Lực bán diễn ra ồ ạt khiến thị trường có phiên giao dịch sáng cuối tuần khá tiêu cực. Sắc đỏ tràn ngập bảng điện tử, trong đó, sức ép lớn từ nhóm cổ phiếu bluechip khiến VN-Index có lúc mất hơn 10 điểm và liên tiếp thủng các ngưỡng kháng cự. Tuy nhiên, dòng tiền tham gia khá tích cực đã kéo thành công một số mã lên trên mốc tham chiếu, giúp chỉ số VN-Index hãm đà lao dốc.
Biên độ giảm tiếp tục được thu hẹp khi bước sang phiên giao dịch chiều nhờ việc đảo chiều thành công của nhiều mã, đã giúp VN-Index tiệm cận mốc 720 điểm sau hơn 30 phút giao dịch. Tuy nhiên, lực bán thường trực, với gánh nặng lớn từ nhóm cổ phiếu bluechip khiến VN-Index chưa thể lấy lại được ngưỡng kháng cự này.
Đóng cửa, toàn sàn HOSE có 85 mã tăng và 186 mã giảm, VN-Index giảm 5,9 điểm (-0,81%) xuống 718,45 điểm. Thanh khoản giảm khá mạnh so với phiên trước với tổng khối lượng giao dịch đạt 195,28 triệu đơn vị, giá trị 3.692,83 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt hơn 12 triệu đơn vị, giá trị 245,41 tỷ đồng.
Nhóm VN30 là tội đồ chính kéo thị trường đi xuống khi có tới 24 mã tăng, 5 mã giảm và 1 mã đứng giá. Chỉ số VN30-Index giảm 9,27 điểm (-1,35%) xuống 678,45 điểm.
Trong đó, các trụ cột như VNM, VIC, GAS, MSN, BVH, VCB… vẫn duy trì đà giảm trên dưới 1%.
Bên cạnh VCB, các mã ngân hàng khác như CTG, MBB, STB cũng giảm từ 1,4-2,52%, cũng đóng vai trò lực hãm thị trường, thì BID lại đi ngược xu hướng chung của ngành. Lực cầu hấp thụ mạnh đã giúp BID là một trong những mã lớn hiếm hoi đảo chiều thành công trong phiên chiều.
Với mức tăng 0,89%, BID kết phiên tại mức giá cao nhất ngày 17.050 đồng/CP và khối lượng giao dịch khá tích cực đạt hơn 4 triệu đơn vị.
Cùng với BID, các cổ phiếu bất động sản cũng đua nhau tăng điểm, đóng vai trò là các má phanh giúp thị trường thu hẹp đà giảm mạnh. Cụ thể, ngoài mã lớn ROS, CII, các mã vừa và nhỏ FLC, HQC, ITA cũng đều khởi sắc.
Trong đó, tiêu điểm đáng chú ý trong phiên giao dịch chiều là ITA. Sau 9 phiên liên tiếp giảm mạnh kéo giá cổ phiếu xuống mức thấp kỷ lục, ITA đã hồi phục mạnh nhờ lực cầu hấp thụ mạnh. Đóng cửa, ITA tăng 6,8% lên mức giá trần 3.280 đồng/CP với khối lượng khớp 11,97 triệu đơn vị và dư mua trần 1,22 triệu đơn vị.
Một trong những thông tin có thể đã tác động tích cực tới diễn biến giá cổ phiếu ITA có thể là việc Trường Đại học Tân Tạo đã đăng ký mua 10 triệu cổ phiếu, giao dịch dự kiến thực hiện từ 17/4 đến 12/5.
Tương tự, trên sàn HNX, đà giảm cũng được thu hẹp nhờ lực bán được tiết chế, thậm chí có thời điểm chỉ số của sàn đã lấy lại được mốc tham chiếu.
Đóng cửa, sàn HNX có 60 mã tăng và 111 mã giảm, chỉ số HNX-Index giảm 0,39 điểm (-0,43%) xuống 89,64 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 56,37 triệu đơn vị, giá trị 585,53 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,66 triệu đơn vị, giá trị 26,86 tỷ đồng.
Trái với diễn biến tiêu cực của VN30, nhóm HNX30 có phần tích cực hơn khi bên cạnh nhiều mã đảo chiều tăng, đà giảm của nhiều mã cũng được thu hẹp đáng kể. Điển hình ACB có những nhịp hồi phục và đóng cửa tại mức giá 22.900 đồng/CP, giảm nhẹ 0,4% với khối lượng khớp 2,87 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, SHB tiếp tục khởi sắc, duy trì đà tăng trong cả tuần qua. Kết phiên, SHB tăng 2,7% lên mức 7.600 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 16,13 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn.
Trái với 2 sàn chính, sàn UPCoM có diễn biến khá ảm đạm và chỉ số sàn này đã lùi về mức thấp nhất ngày.
Cụ thể, UPCoM-Index giảm 0,43 điểm (-0,74%) xuống 57,21 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,37 triệu đơn vị, giá trị 85,83 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 0,4 triệu đơn vị, giá trị hơn 9 tỷ đồng.
Các mã lớn giao dịch trong sắc đỏ, đóng vai trò lực hãm thị trường như GEX giảm 1,84%, MSR giảm 1,22%, VIB giảm 1,98%, VOC giảm 2,6%, TVN giảm 6,25%, ACV giảm 0,6%...
Trong khi đó, HVN vẫn duy trì đà tăng nhẹ, với biên độ tăng 0,8% lên mức 25.300 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 264.900 đơn vị.
Dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM là cổ phiếu GTT với khối lượng giao dịch đạt 1,14 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 500 đồng/CP, tăng 20.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
718,45 |
-5,90/-0,81% |
195.3 |
3.692,83 tỷ |
3.720.310 |
3.428.560 |
HNX-INDEX |
89,64 |
-0,39/-0,43% |
60.0 |
612,56 tỷ |
932.100 |
321.718 |
UPCOM-INDEX |
57,21 |
-0,43/-0,74% |
7.8 |
94,94 tỷ |
87.210 |
13.8 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
307 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
18 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 26,15% |
Số cổ phiếu giảm giá |
186 / 57,23% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
54 / 16,62% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,580 |
27.571.490 |
2 |
ITA |
3,280 |
11.966.240 |
3 |
HQC |
2,410 |
8.954.570 |
4 |
HAG |
8,200 |
8.017.950 |
5 |
HHS |
4,210 |
6.116.400 |
6 |
SCR |
8,990 |
5.857.720 |
7 |
DXG |
22,000 |
5.848.050 |
8 |
STB |
11,600 |
5.497.070 |
9 |
ROS |
173,000 |
4.523.690 |
10 |
SSI |
22,200 |
4.133.690 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
118,900 |
+4,90/+4,30% |
2 |
BHN |
88,200 |
+3,70/+4,38% |
3 |
TMS |
57,100 |
+3,70/+6,93% |
4 |
BTT |
43,850 |
+2,85/+6,95% |
5 |
DRL |
40,000 |
+2,50/+6,67% |
6 |
HTL |
46,000 |
+2,00/+4,55% |
7 |
SII |
24,400 |
+1,55/+6,78% |
8 |
DHG |
135,300 |
+1,50/+1,12% |
9 |
HBC |
53,300 |
+1,50/+2,90% |
10 |
LGC |
24,750 |
+1,50/+6,45% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
162,000 |
-8,00/-4,71% |
2 |
VHC |
53,100 |
-3,70/-6,51% |
3 |
CTD |
199,000 |
-3,00/-1,49% |
4 |
COM |
63,000 |
-3,00/-4,55% |
5 |
MWG |
167,200 |
-2,80/-1,65% |
6 |
DSN |
58,000 |
-2,20/-3,65% |
7 |
MCP |
28,250 |
-2,10/-6,92% |
8 |
PTB |
127,500 |
-2,10/-1,62% |
9 |
THG |
54,800 |
-1,90/-3,35% |
10 |
STG |
24,500 |
-1,60/-6,13% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
265 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
112 |
Số cổ phiếu tăng giá |
68 / 18,04% |
Số cổ phiếu giảm giá |
129 / 34,22% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
180 / 47,75% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,600 |
16.133.530 |
2 |
KLF |
2,300 |
2.933.380 |
3 |
CEO |
12,700 |
2.932.230 |
4 |
ACB |
22,900 |
2.869.490 |
5 |
HUT |
13,000 |
2.827.755 |
6 |
HKB |
6,000 |
2.717.587 |
7 |
VCG |
15,200 |
1.901.599 |
8 |
SHN |
10,000 |
1.799.920 |
9 |
PVX |
2,100 |
1.621.028 |
10 |
DST |
26,500 |
1.451.142 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
LHC |
63,800 |
+3,90/+6,51% |
2 |
KTS |
42,900 |
+3,90/+10,00% |
3 |
SLS |
146,400 |
+2,40/+1,67% |
4 |
PMC |
77,000 |
+2,10/+2,80% |
5 |
STC |
30,000 |
+2,00/+7,14% |
6 |
DST |
26,500 |
+1,50/+6,00% |
7 |
HHC |
41,100 |
+1,50/+3,79% |
8 |
GLT |
43,400 |
+1,40/+3,33% |
9 |
ALT |
16,400 |
+1,40/+9,33% |
10 |
VC3 |
30,600 |
+1,40/+4,79% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VBC |
71,000 |
-6,00/-7,79% |
2 |
VNF |
50,500 |
-4,70/-8,51% |
3 |
SGC |
47,300 |
-4,40/-8,51% |
4 |
VHL |
68,000 |
-4,00/-5,56% |
5 |
SAF |
49,200 |
-3,70/-6,99% |
6 |
TV2 |
223,700 |
-3,30/-1,45% |
7 |
VCS |
154,000 |
-3,00/-1,91% |
8 |
VNC |
36,000 |
-3,00/-7,69% |
9 |
BAX |
18,300 |
-2,00/-9,85% |
10 |
DPC |
18,300 |
-2,00/-9,85% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
191 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
322 |
Số cổ phiếu tăng giá |
64 / 12,48% |
Số cổ phiếu giảm giá |
92 / 17,93% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
357 / 69,59% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GTT |
500 |
1.144.310 |
2 |
TIS |
10,700 |
570.600 |
3 |
SBS |
1,300 |
479.500 |
4 |
PIA |
29,600 |
435.530 |
5 |
NTB |
800 |
395.300 |
6 |
PFL |
1,800 |
349.950 |
7 |
TOP |
1,700 |
331.700 |
8 |
TVB |
9,100 |
307.600 |
9 |
HVN |
25,300 |
265.111 |
10 |
SWC |
19,700 |
229.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTP |
78,100 |
+10,10/+14,85% |
2 |
HHA |
59,400 |
+7,70/+14,89% |
3 |
NTW |
38,200 |
+4,80/+14,37% |
4 |
NAS |
31,000 |
+4,00/+14,81% |
5 |
PIA |
29,600 |
+3,80/+14,73% |
6 |
AGX |
24,900 |
+3,20/+14,75% |
7 |
FOX |
93,000 |
+3,00/+3,33% |
8 |
DAC |
23,300 |
+3,00/+14,78% |
9 |
BSP |
25,300 |
+2,50/+10,96% |
10 |
CNC |
44,400 |
+2,40/+5,71% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
165,000 |
-14,60/-8,13% |
2 |
CMF |
74,500 |
-12,50/-14,37% |
3 |
DPG |
93,000 |
-7,70/-7,65% |
4 |
CEC |
12,000 |
-5,00/-29,41% |
5 |
NDC |
28,000 |
-3,70/-11,67% |
6 |
HLB |
20,700 |
-3,60/-14,81% |
7 |
NBW |
19,200 |
-3,30/-14,67% |
8 |
TW3 |
19,000 |
-3,30/-14,80% |
9 |
SGR |
64,000 |
-3,00/-4,48% |
10 |
TBD |
45,500 |
-2,20/-4,61% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.720.310 |
3.428.560 |
291.750 |
% KL toàn thị trường |
1,91% |
1,76% |
|
Giá trị |
182,53 tỷ |
138,05 tỷ |
44,48 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,94% |
3,74% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
14,900 |
447.830 |
10.010 |
437.820 |
2 |
SSI |
22,200 |
286.270 |
51.600 |
234.670 |
3 |
MSN |
45,500 |
224.990 |
4.000 |
220.990 |
4 |
VCB |
36,350 |
279.960 |
108.230 |
171.730 |
5 |
VJC |
133,200 |
175.570 |
25.780 |
149.790 |
6 |
TDH |
13,400 |
127.000 |
1.130 |
125.870 |
7 |
CII |
36,400 |
129.990 |
16.840 |
113.150 |
8 |
NVL |
70,000 |
102.000 |
550.000 |
101.450 |
9 |
PVD |
19,650 |
108.070 |
11.000 |
97.070 |
10 |
JVC |
3,380 |
80.000 |
0 |
80.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
22,000 |
46.550 |
571.330 |
-524.780 |
2 |
DPM |
22,650 |
120.000 |
208.000 |
-207.880 |
3 |
DCM |
10,550 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
4 |
HT1 |
23,000 |
140.380 |
296.760 |
-156.380 |
5 |
HNG |
10,500 |
0 |
140.000 |
-140.000 |
6 |
NLG |
29,800 |
4.300 |
104.120 |
-99.820 |
7 |
DLG |
3,130 |
3.500 |
100.500 |
-97.000 |
8 |
CTG |
17,500 |
22.900 |
100.000 |
-77.100 |
9 |
BFC |
35,200 |
0 |
69.980 |
-69.980 |
10 |
GAS |
53,900 |
59.820 |
116.870 |
-57.050 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
932.100 |
321.718 |
610.382 |
% KL toàn thị trường |
1,55% |
0,54% |
|
Giá trị |
13,61 tỷ |
5,28 tỷ |
8,33 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,22% |
0,86% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IVS |
11,100 |
272.600 |
500.000 |
272.100 |
2 |
VND |
14,900 |
102.500 |
0 |
102.500 |
3 |
PVS |
16,700 |
100.000 |
700.000 |
99.300 |
4 |
VGC |
16,000 |
170.000 |
108.500 |
61.500 |
5 |
BVS |
16,800 |
62.100 |
4.500 |
57.600 |
6 |
PGS |
17,900 |
100.000 |
47.500 |
52.500 |
7 |
VGS |
12,300 |
20.000 |
0 |
20.000 |
8 |
HLD |
11,900 |
19.600 |
0 |
19.600 |
9 |
HUT |
13,000 |
16.200 |
0 |
16.200 |
10 |
NST |
10,300 |
5.700 |
0 |
5.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
15,200 |
0 |
80.000 |
-80.000 |
2 |
SHB |
7,600 |
600.000 |
32.100 |
-31.500 |
3 |
NDN |
8,300 |
300.000 |
16.000 |
-15.700 |
4 |
SDA |
3,000 |
0 |
10.590 |
-10.590 |
5 |
PVI |
29,100 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
6 |
DBC |
31,400 |
100.000 |
5.000 |
-4.900 |
7 |
VCS |
154,000 |
300.000 |
3.500 |
-3.200 |
8 |
BCC |
15,500 |
0 |
2.300 |
-2.300 |
9 |
API |
25,600 |
0 |
1.800 |
-1.800 |
10 |
KTT |
4,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
87.210 |
13.800 |
73.410 |
% KL toàn thị trường |
1,12% |
0,18% |
|
Giá trị |
3,55 tỷ |
81,13 triệu |
3,47 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,74% |
0,09% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
49,800 |
20.000 |
0 |
20.000 |
2 |
WSB |
55,600 |
17.900 |
500.000 |
17.400 |
3 |
VGG |
64,300 |
16.000 |
0 |
16.000 |
4 |
CGP |
7,600 |
9.200 |
2.000 |
7.200 |
5 |
GTS |
10,700 |
5.400 |
0 |
5.400 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TOP |
1,700 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
2 |
IFS |
8,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
3 |
NCS |
57,800 |
0 |
200.000 |
-200.000 |