Trong phiên sáng, bỏ qua những lo ngại, VN-Index đã bật tăng mạnh ngay khi mở cửa phiên lên ngưỡng 910 điểm với sự hỗ trợ đặc lực của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Tuy nhiên, VN-Index không thể giữ nổi mốc hỗ trợ tâm lý này do sắc đỏ tại VHM và SAB.
Trong phiên giao dịch chiều, một lần nữa VN-Index thử sức với mốc 910 điểm ngay đầu phiên, nhưng một lần nữa chỉ số này bị đẩy ngược trở lại bất chấp nhiều mã nới rộng đà tăng và có thêm nhiều con sóng đơn lẻ khác xuất hiện trong phiên chiều.
Chốt phiên, VN-Index bị đẩy về sát mức điểm của phiên sáng do lực cản từ VNH, VNM, trong khi VIC cũng không giữ được sắc xanh. Thanh khoản của thị trường có cải thiện hơn so với phiên hôm qua, nhưng vẫn đứng ở mức thấp.
Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 11,21 điểm (+1,25%), lên 909,72 điểm với 205 mã tăng và 70 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 140,4 tỷ đồng, giá trị 2.869,45 tỷ đồng, tăng 23,4% về khối lượng và 22,2% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 18,44 triệu đơn vị, giá trị 620 tỷ đồng.
Như đã đề cập, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, 3 mã có tác động lớn nhất lên chỉ số gây lực cản cho thị trường khi VIC không giữ được sắc xanh, lùi về tham chiếu, VHM giảm 0,64%, xuống 109.300 đồng, VNM giảm 1,19%, xuống 166.300 đồng và thêm SAB giảm nhẹ 0,05%, xuống 218.000 đồng.
Trong khi đó, nhóm ngân hàng dù có mã vẫn giữ được phong độ tốt với VCB tăng 4,58%, lên 54.800 đồng, CTG tăng 3,67%, lên 22.600 đồng, BID tăng 2,17%, lên 23.500 đồng, VPB tăng 3,98%, lên 27.400 đồng, TCB tăng 0,77%, lên 26.200 đồng, MBB tăng 2,97%, lên 20.800 đồng, HDB tăng 1,36%, lên 33.450 đồng, STB tăng 2,96%, lên 10.450 đồng, TPB tăng 1,31%, lên 27.100 đồng, còn EIB yếu nhất nhóm khi đóng cửa ở tham chiếu 14.000 đồng.
Ngoài ra, trong nhóm cổ phiếu lớn và bluechip, có thêm nhiều mã tăng mạnh như GAS tăng 3,54%, lên 81.800 đồng, HPG tăng 5,48%, lên 35.600 đồng, FPT tăng 4,64%, lên 40.600 đồng, SSI tăng 5,17%, lên 27.450 đồng, đặc biệt ROS bất ngờ tăng trần lên 44.150 đồng.
Cũng đua sắc tím với ROS trong phiên hôm nay còn có HAG lên 5.350 đồng, HAR lên 5.350 đồng, AMD lên 3.590 đồng, HAS lên 7.510 đồng, SGT lên 5.630 đồng…, trong khi HAI lại mất sắc tím đáng tiếc khi chốt phiên.
Trong phiên hôm nay, HAG và FLC là 2 mã có thanh khoản tốt nhất với 17,14 triệu đơn vị và 10,4 triệu đơn vị. Dù không có mức trần như HAG, nhưng FLC cũng tăng tốt 3,96%, lên 4.990 đồng.
Diễn biến trên HNX cũng khá tương đồng với HOSE khi HNX-Index nới rộng đà tăng và xác lập đỉnh của ngày trong đầu phiên chiều, nhưng sau đó bị đẩy lùi trở lại, nhưng vẫn đóng cửa cao hơn phiên sáng.
Chốt phiên, HNX-Index tăng 2,08 điểm (+2,07%), lên 102,51 điểm với 93 mã tăng và 77 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 33,45 triệu đơn vị, giá trị 426,38 tỷ đồng, tăng 30% về khối lượng và 12% về giá trị so với p hiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,6 triệu đơn vị, giá trị 15,2 tỷ đồng.
Trên sàn HNX, trong Top10 mã vốn hóa lớn chỉ có PHP giảm 1,69%, xuống 11.600 đồng, còn lại đều tăng giá, trong đó có nhiều mã lớn tăng mạnh. Cụ thể, ACB tăng 3,32%, lên 34.200 đồng, VCS tăng 9,73%, lên 92.500 đồng – mức cao nhất ngày, SHB tăng 2,67%, lên 7.700 đồng, VGC tăng 7,06%, lên 18.200 đồng, PVS tăng 1,3%, lên 15.600 đồng.
Trên sàn này, 2 mã ngân hàng là SHB và ACB là 2 mã có thanh khoản tốt nhất với tổng khớp lần lượt đạt 5,8 triệu đơn vị và 3,94 triệu đơn vị.
Ngoài ra, một số mã bluechip khác tăng giá tốt như CEO tăng 4,27%, lên 12.200 đồng, SHS tăng 3,28%, lên 12.600 đồng...
Trong khi đó, một số mã nhỏ như MBG, AAV, APS, TJC, ORS, WSS… đóng cửa trong sắc tím, nhưng thanh khoản không tốt.
Trên UPCoM lại có diễn biến hơi trái ngược 2 sàn niêm yết khi thu hẹp đà tăng khi bước vào phiên giao dịch chiều. Tuy nhiên, về cuối phiên, chỉ số này lại bật tăng mạnh và đóng cửa ở mức cao gần nhất ngày.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,45 điểm (+0,91%), lên 49,27 điểm với 112 mã tăng và 64 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,77 triệu đơn vị, giá trị 157 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,13 triệu đơn vị, giá trị 25,44 tỷ đồng.
Cũng giống phiên sáng, kết thúc phiên chiều, trên sàn này chỉ duy nhất ART được khớp trên 1 triệu đơn vị (2,79 triệu đơn vị) và đóng cửa ở mức trần 14.800 đồng, còn dư mua giá trần. Cũng đóng cửa ở mức giá trần còn có nhiều mã nhỏ khác như ATB, NTB, BBT, TOP, PVY…
Trong các mã lớn đa số cũng có sắc xanh, nhưng chỉ tăng nhẹ, trong khi LTG, VGG, TIS cũng chỉ giảm nhẹ, nhưng thanh khoản kém hơn so với thường ngày. Trong đó, LPB khớp 0,82 triệu đơn vị, BSR khớp 0,77 triệu đơn vị…
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
909,72 |
+11,21 |
140.4 |
2.869,45tỷ |
9.680.030 |
10.944.630 |
HNX-INDEX |
102,51 |
+2,08 |
33.5 |
426,38 tỷ |
884.442 |
1.953.743 |
UPCOM-INDEX |
49,27 |
+0,45 |
10.8 |
157,49 tỷ |
596.041 |
902.800 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
335 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
28 |
Số cổ phiếu tăng giá |
207 / 57,02% |
Số cổ phiếu giảm giá |
68 / 18,73% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
88 / 24,24% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
5,350 |
17.139.790 |
2 |
FLC |
4,990 |
10.415.260 |
3 |
MBB |
20,800 |
5.879.910 |
4 |
CTG |
22,600 |
5.166.290 |
5 |
HPG |
35,600 |
4.729.750 |
6 |
DXG |
22,350 |
4.450.930 |
7 |
SSI |
27,450 |
3.549.250 |
8 |
BID |
23,500 |
3.138.160 |
9 |
STB |
10,450 |
2.839.740 |
10 |
VPB |
27,400 |
2.559.840 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HAG |
5,350 |
+0,35/+7,00% |
2 |
HAR |
5,350 |
+0,35/+7,00% |
3 |
HAS |
7,510 |
+0,49/+6,98% |
4 |
AAM |
10,800 |
+0,70/+6,93% |
5 |
HOT |
29,350 |
+1,90/+6,92% |
6 |
ROS |
44,150 |
+2,85/+6,90% |
7 |
FRT |
78,000 |
+5,00/+6,85% |
8 |
AMD |
3,590 |
+0,23/+6,85% |
9 |
SGT |
5,630 |
+0,36/+6,83% |
10 |
AGF |
3,920 |
+0,25/+6,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TS4 |
4,560 |
-0,34/-6,94% |
2 |
PNC |
15,200 |
-1,10/-6,75% |
3 |
TDW |
21,650 |
-1,55/-6,68% |
4 |
ST8 |
13,900 |
-0,95/-6,40% |
5 |
ATG |
1,200 |
-0,07/-5,51% |
6 |
SRC |
10,700 |
-0,60/-5,31% |
7 |
NVT |
5,610 |
-0,31/-5,24% |
8 |
DHA |
25,550 |
-1,35/-5,02% |
9 |
TCD |
14,200 |
-0,75/-5,02% |
10 |
SFG |
11,400 |
-0,60/-5,00% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
229 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
148 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 24,67% |
Số cổ phiếu giảm giá |
77 / 20,42% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
207 / 54,91% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,700 |
5.800.600 |
2 |
ACB |
34,200 |
3.939.700 |
3 |
HUT |
4,800 |
1.882.200 |
4 |
VGC |
18,200 |
1.817.300 |
5 |
KLF |
1,900 |
1.393.400 |
6 |
MBG |
2,800 |
1.296.900 |
7 |
SHS |
12,600 |
1.270.100 |
8 |
PVS |
15,600 |
1.191.300 |
9 |
NSH |
10,500 |
1.048.600 |
10 |
MST |
3,800 |
981.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
800 |
+0,10/+14,29% |
2 |
L14 |
35,200 |
+3,20/+10,00% |
3 |
PSE |
9,900 |
+0,90/+10,00% |
4 |
NFC |
8,800 |
+0,80/+10,00% |
5 |
AAV |
20,000 |
+1,80/+9,89% |
6 |
VCS |
92,500 |
+8,20/+9,73% |
7 |
TJC |
8,000 |
+0,70/+9,59% |
8 |
V12 |
12,600 |
+1,10/+9,57% |
9 |
SJE |
26,500 |
+2,30/+9,50% |
10 |
INC |
8,400 |
+0,70/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
700 |
-0,10/-12,50% |
2 |
SGO |
700 |
-0,10/-12,50% |
3 |
DPS |
800 |
-0,10/-11,11% |
4 |
VIE |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
5 |
SDT |
6,300 |
-0,70/-10,00% |
6 |
BBS |
12,900 |
-1,40/-9,79% |
7 |
NGC |
8,300 |
-0,90/-9,78% |
8 |
WCS |
119,000 |
-12,80/-9,71% |
9 |
KTS |
24,300 |
-2,60/-9,67% |
10 |
VC1 |
11,400 |
-1,20/-9,52% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
228 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
534 |
Số cổ phiếu tăng giá |
112 / 14,70% |
Số cổ phiếu giảm giá |
64 / 8,40% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
586 / 76,90% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
14,800 |
2.789.600 |
2 |
LPB |
10,300 |
822.800 |
3 |
BSR |
14,400 |
767.300 |
4 |
POW |
11,000 |
489.900 |
5 |
AVF |
500 |
461.600 |
6 |
OIL |
13,600 |
450.100 |
7 |
PXL |
2,600 |
409.300 |
8 |
GVR |
8,200 |
372.000 |
9 |
HVN |
30,600 |
258.500 |
10 |
VIB |
25,100 |
208.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STT |
7,000 |
+2,00/+40,00% |
2 |
CBI |
8,200 |
+2,30/+38,98% |
3 |
TTG |
10,500 |
+2,90/+38,16% |
4 |
THW |
29,000 |
+7,50/+34,88% |
5 |
PSG |
400 |
+0,10/+33,33% |
6 |
V15 |
400 |
+0,10/+33,33% |
7 |
NTB |
500 |
+0,10/+25,00% |
8 |
VLF |
600 |
+0,10/+20,00% |
9 |
PXA |
700 |
+0,10/+16,67% |
10 |
DBM |
20,700 |
+2,70/+15,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VIM |
9,900 |
-6,60/-40,00% |
2 |
HPT |
5,600 |
-3,60/-39,13% |
3 |
PVA |
400 |
-0,10/-20,00% |
4 |
AVF |
500 |
-0,10/-16,67% |
5 |
STW |
11,900 |
-2,10/-15,00% |
6 |
VIH |
10,900 |
-1,90/-14,84% |
7 |
VDN |
9,800 |
-1,70/-14,78% |
8 |
HDM |
25,500 |
-4,40/-14,72% |
9 |
NAW |
17,400 |
-3,00/-14,71% |
10 |
VCT |
6,500 |
-1,10/-14,47% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.680.030 |
10.944.630 |
-1.264.600 |
% KL toàn thị trường |
6,89% |
7,79% |
|
Giá trị |
394,68 tỷ |
436,89 tỷ |
-42,20 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,75% |
15,23% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
22,350 |
2.113.750 |
1.319.000 |
794.750 |
2 |
VCB |
54,800 |
892.800 |
187.600 |
705.200 |
3 |
E1VFVN30 |
14,850 |
301.170 |
0 |
301.170 |
4 |
CTG |
22,600 |
226.330 |
5.000 |
221.330 |
5 |
HPG |
35,600 |
760.930 |
560.850 |
200.080 |
6 |
SSI |
27,450 |
637.210 |
520.790 |
116.420 |
7 |
DPM |
17,050 |
112.380 |
50.000 |
112.330 |
8 |
GAS |
81,800 |
156.890 |
47.000 |
109.890 |
9 |
CTD |
142,000 |
125.350 |
15.640 |
109.710 |
10 |
HBC |
20,900 |
94.700 |
1.000 |
93.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
4,990 |
33.810 |
755.210 |
-721.400 |
2 |
BID |
23,500 |
218.020 |
746.850 |
-528.830 |
3 |
PVD |
12,300 |
500.000 |
500.500 |
-500.000 |
4 |
HDB |
33,450 |
67.020 |
518.660 |
-451.640 |
5 |
CSM |
13,000 |
0 |
372.680 |
-372.680 |
6 |
VRE |
36,500 |
1.711.350 |
2.007.380 |
-296.030 |
7 |
VIC |
103,000 |
52.410 |
290.670 |
-238.260 |
8 |
VNM |
166,300 |
107.310 |
336.380 |
-229.070 |
9 |
MSN |
74,900 |
118.670 |
328.940 |
-210.270 |
10 |
HSG |
10,050 |
187.630 |
349.980 |
-162.350 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
884.442 |
1.953.743 |
-1.069.301 |
% KL toàn thị trường |
2,64% |
5,84% |
|
Giá trị |
12,07 tỷ |
13,18 tỷ |
-1,11 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,83% |
3,09% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
18,200 |
440.100 |
100.000 |
340.100 |
2 |
SHS |
12,600 |
117.700 |
1.300 |
116.400 |
3 |
PIV |
1,500 |
76.000 |
0 |
76.000 |
4 |
VIX |
5,800 |
48.800 |
0 |
48.800 |
5 |
VCG |
15,100 |
22.000 |
0 |
22.000 |
6 |
BCC |
6,200 |
17.800 |
0 |
17.800 |
7 |
SD4 |
8,800 |
16.000 |
0 |
16.000 |
8 |
TIG |
3,200 |
15.000 |
0 |
15.000 |
9 |
PGT |
4,000 |
12.500 |
0 |
12.500 |
10 |
DHT |
37,300 |
12.500 |
0 |
12.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
4,800 |
20.000 |
1.125.000 |
-1.105.000 |
2 |
MBG |
2,800 |
0 |
327.500 |
-327.500 |
3 |
SD9 |
7,200 |
26.100 |
203.300 |
-177.200 |
4 |
VIT |
9,700 |
0 |
60.100 |
-60.100 |
5 |
PVS |
15,600 |
42.000 |
50.500 |
-50.458 |
6 |
HDA |
9,500 |
0 |
12.900 |
-12.900 |
7 |
DGL |
31,300 |
0 |
10.100 |
-10.100 |
8 |
CAP |
40,100 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
9 |
DGC |
31,300 |
0 |
8.200 |
-8.200 |
10 |
PTS |
5,300 |
0 |
6.300 |
-6.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
596.041 |
902.800 |
-306.759 |
% KL toàn thị trường |
5,53% |
8,38% |
|
Giá trị |
21,99 tỷ |
15,52 tỷ |
6,47 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,96% |
9,86% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KDF |
35,000 |
102.200 |
0 |
102.200 |
2 |
HVN |
30,600 |
70.641 |
400.000 |
70.241 |
3 |
QNS |
38,500 |
69.700 |
0 |
69.700 |
4 |
ACV |
80,700 |
124.500 |
80.300 |
44.200 |
5 |
POW |
11,000 |
106.900 |
76.000 |
30.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GVR |
8,200 |
0 |
340.000 |
-340.000 |
2 |
BSR |
14,400 |
0 |
175.700 |
-175.700 |
3 |
OIL |
13,600 |
0 |
70.000 |
-70.000 |
4 |
VGT |
9,000 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
5 |
ART |
14,800 |
5.100 |
13.000 |
-7.900 |