Phiên chiều 13/4: Điều lo lắng đã xảy ra

(ĐTCK) Đúng như nhận định, việc thị trường đang trong giai đoạn thăm dò, nên chỉ cần lượng bán lớn đã ép chỉ số đi xuống, thậm chí giảm sâu trong phiên hôm nay.
Phiên chiều 13/4: Điều lo lắng đã xảy ra

Trong phiên hôm qua, VN-Index hồi phục trở lại sau phiên lao dốc trước đó, nhưng thanh khoản sụt giảm mạnh và đây là tín hiệu xấu về kỹ thuật.

Diễn biến này cho thấy, thị trường đang trong giai đoạn thăm dò và chỉ cần một lượng cung đủ lớn có thể ép chỉ số quay đầu và điều này đã xảy ra trong phiên hôm nay.

Trong phiên giao dịch sáng, các chỉ số mở cửa trong sắc xanh nhờ lực cung tiết giảm, nhưng đà tăng hãm dần sau đó và trong những phút cuối phiên, khi lực bán không quá lơn tung vào, VN-Index đã mất tới gần 9 điểm, từ mức 1.175 điểm xuống dưới 1.167 điểm.

Bước vào phiên giao dịch chiều, lượng cung tồn lại từ phiên sáng tiếp tục ép các chỉ đi xuống, trong đó VN-Index có lúc rơi xuống dưới ngưỡng 1.155 điểm, còn HNX-Index cũng xuống dưới mức 133,5 điểm và đóng cửa ở mức gần thấp nhất ngày.

Điểm đáng chú ý là lực cầu bắt đáy dường như không xuất hiện, khiến thị trường giảm sâu, trong khi thanh khoản cũng sụt giảm đáng kể.

Cụ thể, chốt phiên hôm nay, VN-Index giảm 15,88 điểm (-1,35%), xuống 1.157,14 điểm với 115 mã tăng, trong khi có 170 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 196,13 tỷ đồng, giá trị 7.367,29 tỷ đồng, tăng 9% về khối lượng và 23,7% về giá trị so với phiên hôm qua. Tuy nhiên, mức tăng này chủ yếu nhờ giao dịch thỏa thuận khi đóng góp tới 39,23 triệu đơn vị, giá trị 2.377,05 tỷ đồng, chủ yếu từ giao dịch 16 triệu cổ phiếu MSN, giá trị 1.520 tỷ đồng vào cuối phiên.

Nếu xét về giao dịch khớp lệnh, thanh khoản hôm nay giảm hơn 7% về khối lượng và giảm 4% về giá trị so với phiên hôm qua.

Tương tự, HNX-Index cũng giảm 2,28 điểm (-1,68%), xuống 133,35 điểm với 76 mã tăng, trong khi có tới 117 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 50,3 triệu đơn vị, giá trị 795 tỷ đồng, giảm 7% về khối lượng và 13% về giá trị. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp không đáng kể, chỉ 2,16 triệu đơn vị, giá trị 37,95 tỷ đồng.

Về các mã cổ phiếu, trên HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất, chỉ có VIC và MSN có sắc xanh nhạt với mức tăng 0,47% và 0,49%, còn lại đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, giảm mạnh nhất là nhóm ngân hàng với BID mất 5,41%, xuống 42.000 đồng với 3,37 triệu đơn vị. VCB giảm 4,23% xuống 67.900 đồng, với 5,15 triệu đơn vị được khớp. CTG giảm 4,2%, xuống 34.200 đồng với 8,96 triệu đơn vị được khớp. VPB giảm 3,46%, xuống 64.100 đồng với 3,34 triệu đơn vị được khớp.

Ngoài ra, còn phải kể đến MBB giảm 4,89%, xuống 33.100 đồng với 7,1 triệu đơn vị được khớp, STB giảm 0,96%, xuống 15.450 đồng với 8,57 triệu đơn vị được khớp. Tuy nhiên, trong nhóm này cũng có 2 điểm sáng là HDB tăng 1,83%, lên 50.000 đồng với 3 triệu đơn vị được khớp và EIB tăng 0,68%, lên 14.850 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp.

Ngoài ra, một số cổ phiếu khác đi ngược dòng phiên hôm nay phải kể đến ROS tăng trần lên 107.000 đồng, với 1,36 triệu đơn vị, NVL tăng 0,95%, lên 74.500 đồng với hơn 2,3 triệu đơn vị được khớp, VJC tăng 0,86%, lên 211.800 đồng với 0,6 triệu đơn vị được khớp.

Trong các mã nhỏ, DLG tăng trần lên 3.150 đồng, OGC, FLC, IDI, HAG, QCG, KSH, KSA, FIT cũng có sắc xanh, trong khi HAR, HNG, ITA, SCR lại đóng cửa trong sắc đỏ.

Tương tự, trên HNX, trong Top 10 mã lớn nhất sàn cũng chỉ có VPI tăng nhẹ 0,24%, lên 42.000 đồng, VCS, VGC và DL1 may mắn đứng ở tham chiếu, còn lại đều giảm giá. Trong đó, ACB giảm 2,81%, xuống 48.500 đồng với 3,1 triệu đơn vị được khớp, SHB giảm 2,2%, xuống 13.200 đồng với 14,15 triệu đơn vị được khớp, PVS giảm tới 4,46%, xuống 21.400 đồng với 4,18 triệu đơn vị được khớp, VCG giảm 2,29%, xuống 21.300 đồng, NTP giảm 2,67%, xuống 58.400 đồng.

Trên UPCoM, chỉ số UPCoM-Index cũng chỉ dao động trong sắc đỏ suốt phiên chiều và đóng cửa giảm 0,35 điểm (-0,59%), xuống 59,32 điểm với 110 mã tăng và 94 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 22 triệu đơn vị, giá trị 396 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,4 triệu đơn vị, giá trị 24,27 tỷ đồng.

Trên sàn này, LPB vẫn là ‘vua” thanh khoản với 8,32 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng nhẹ 0,6%, lên 16.800 đồng. Có thêm 3 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là POW, OIL và BSR, trong đó POW đứng ở tham chiếu, còn 2 mã còn lại giảm giá.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1157,14

-15,88(-1,35%)

196.1

7.367,29tỷ

13.656.100

15.080.200

HNX-INDEX

133,34

-2,29(-1,69%)

50.3

795,03 tỷ

3.856.210

2.330.810

UPCOM-INDEX

59,32

-0,35(-0,59%)

22.1

397,23 tỷ

980.240

535.550

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

336

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

116 / 32,68%

Số cổ phiếu giảm giá

169 / 47,61%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

70 / 19,72%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

CTG

34,200

8.955.730

2

STB

15,450

8.574.840

3

MBB

33,100

7.119.030

4

HAG

5,480

6.626.840

5

ASM

13,600

5.252.260

6

FLC

5,780

5.207.010

7

VCB

67,900

5.148.440

8

HSG

19,750

4.366.250

9

SCR

12,550

4.125.410

10

SBT

17,650

3.938.950

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

107,000

+7,00/+7,00%

2

PIT

5,990

+0,39/+6,96%

3

LGC

17,750

+1,15/+6,93%

4

VPG

17,950

+1,15/+6,85%

5

BIC

32,800

+2,10/+6,84%

6

SII

21,100

+1,35/+6,84%

7

DLG

3,150

+0,20/+6,78%

8

TIE

11,700

+0,70/+6,36%

9

SGT

6,700

+0,39/+6,18%

10

RIC

6,010

+0,34/+6,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTL

3,250

-0,24/-6,88%

2

HRC

23,700

-1,75/-6,88%

3

BTT

35,300

-2,60/-6,86%

4

HOT

55,700

-4,10/-6,86%

5

BBC

77,800

-5,70/-6,83%

6

VCF

154,900

-11,10/-6,69%

7

TPC

12,600

-0,90/-6,67%

8

EMC

14,400

-1,00/-6,49%

9

HTL

28,100

-1,90/-6,33%

10

CCL

3,720

-0,25/-6,30%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

263

Số cổ phiếu không có giao dịch

124

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 19,64%

Số cổ phiếu giảm giá

117 / 30,23%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

194 / 50,13%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,200

14.146.200

2

PVS

21,400

4.184.200

3

ACB

48,500

3.100.700

4

HUT

8,900

2.319.700

5

CEO

15,300

2.100.500

6

VGC

23,600

1.820.300

7

DST

3,500

1.628.600

8

PVC

6,600

1.512.100

9

SHS

21,600

1.402.500

10

PVX

2,000

1.298.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHB

800

+0,10/+14,29%

2

SMT

28,600

+2,60/+10,00%

3

NFC

9,900

+0,90/+10,00%

4

HVA

3,300

+0,30/+10,00%

5

BLF

3,300

+0,30/+10,00%

6

TVC

10,000

+0,90/+9,89%

7

SDG

23,600

+2,10/+9,77%

8

SGH

31,500

+2,80/+9,76%

9

NBW

16,900

+1,50/+9,74%

10

PMB

10,200

+0,90/+9,68%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDA

2,700

-0,30/-10,00%

2

TMX

8,100

-0,90/-10,00%

3

PXA

900

-0,10/-10,00%

4

PPE

11,700

-1,30/-10,00%

5

X20

18,200

-2,00/-9,90%

6

ARM

44,600

-4,90/-9,90%

7

HPM

13,700

-1,50/-9,87%

8

INC

11,900

-1,30/-9,85%

9

NGC

11,900

-1,30/-9,85%

10

SJC

8,600

-0,90/-9,47%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

250

Số cổ phiếu không có giao dịch

476

Số cổ phiếu tăng giá

110 / 15,15%

Số cổ phiếu giảm giá

94 / 12,95%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

522 / 71,90%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

16,800

8.316.900

2

POW

15,600

1.503.700

3

OIL

18,600

1.265.300

4

BSR

22,900

1.111.400

5

HVN

46,800

684.600

6

PFL

1,100

580.200

7

VIB

39,900

486.300

8

ART

8,800

476.700

9

NTB

500

426.100

10

DVN

17,500

300.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLA

400

+0,10/+33,33%

2

GTT

400

+0,10/+33,33%

3

NPS

27,600

+3,60/+15,00%

4

SDH

2,300

+0,30/+15,00%

5

NNG

9,200

+1,20/+15,00%

6

AMS

7,700

+1,00/+14,93%

7

TBD

64,000

+8,30/+14,90%

8

LAI

9,300

+1,20/+14,81%

9

TPS

24,100

+3,10/+14,76%

10

VGR

28,800

+3,70/+14,74%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KGM

6,000

-4,00/-40,00%

2

SD8

200

-0,10/-33,33%

3

PVA

500

-0,10/-16,67%

4

GGG

500

-0,10/-16,67%

5

ILA

9,100

-1,60/-14,95%

6

EME

17,800

-3,10/-14,83%

7

BHV

4,600

-0,80/-14,81%

8

SB1

13,800

-2,40/-14,81%

9

HEJ

12,800

-2,20/-14,67%

10

FTI

9,000

-1,50/-14,29%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HDB

50,000

1.790.650

90.650

1.700.000

2

HPG

61,200

1.107.220

489.860

617.360

3

SSI

41,300

809.970

193.470

616.500

4

KDH

42,000

1.366.070

1.000.810

365.260

5

E1VFVN30

18,600

360.320

16.000

344.320

6

VNM

195,700

1.173.340

925.780

247.560

7

PLX

76,500

250.280

4.980

245.300

8

HBC

47,600

211.740

12.010

199.730

9

PVT

20,200

252.810

66.290

186.520

10

GEX

38,000

200.400

23.500

176.900

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HAG

5,480

60.350

1.244.110

-1.183.760

2

VCB

67,900

441.690

1.366.300

-924.610

3

HSG

19,750

183.660

991.210

-807.550

4

BID

42,000

64.210

662.690

-598.480

5

VIC

127,600

286.770

721.910

-435.140

6

DIG

23,950

13.450

441.800

-428.350

7

DLG

3,150

0

300.000

-300.000

8

DXG

35,800

112.070

403.000

-290.930

9

SAM

7,750

0

200.000

-200.000

10

VJC

211,800

7.910

192.090

-184.180

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.856.210

2.330.810

1.525.400

% KL toàn thị trường

7,67%

4,63%

Giá trị

65,48 tỷ

43,57 tỷ

21,91 tỷ

% GT toàn thị trường

8,24%

5,48%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

13,200

2.858.400

8.000

2.850.400

2

VPI

42,000

350.000

0

350.000

3

PVS

21,400

205.710

60.070

145.640

4

DCS

1,500

50.000

0

50.000

5

IVS

9,700

25.300

5.000

20.300

6

BVS

19,900

21.000

12.340

8.660

7

BCC

7,100

28.000

20.000

8.000

8

HMH

10,300

11.200

5.600

5.600

9

KKC

11,900

5.500

0

5.500

10

CTP

8,800

4.800

200.000

4.600

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

23,600

200.000

1.192.400

-992.400

2

NDN

19,700

700.000

291.700

-291.000

3

HUT

8,900

0

255.000

-255.000

4

KLF

2,200

0

180.000

-180.000

5

VCG

21,300

32.700

107.300

-74.600

6

TVC

10,000

0

37.500

-37.500

7

PVC

6,600

0

31.200

-31.200

8

BII

900

0

29.700

-29.700

9

DBC

21,400

0

16.000

-16.000

10

DHP

11,500

0

10.000

-10.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

980.240

535.550

444.690

% KL toàn thị trường

4,43%

2,42%

Giá trị

26,81 tỷ

11,24 tỷ

15,57 tỷ

% GT toàn thị trường

6,75%

2,83%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

15,600

515.300

226.200

289.100

2

BSR

22,900

156.400

70.000

86.400

3

QNS

51,900

76.200

1.000

75.200

4

VGT

15,700

50.100

0

50.100

5

BCM

25,800

33.000

500.000

32.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDC

22,800

0

98.900

-98.900

2

GVR

10,600

0

38.000

-38.000

3

OIL

18,600

0

25.000

-25.000

4

MSR

27,500

0

24.100

-24.100

5

SDH

2,300

0

17.000

-17.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục