Phiên chiều 13/4: Cổ phiếu ngân hàng biến động mạnh

(ĐTCK) Lực bán gia tăng trong phiên chiều khiến VN-Index tiếp tục thủng ngưỡng kháng cự 725 điểm trong khi HNX-Index cũng đón nhận những nhịp rung lắc nhưng vẫn bảo toàn sắc xanh. Đáng chú ý, nhóm cổ phiếu ngân hàng biến động khá mạnh, trong khi STB lao về giá sàn thì SHB lại hấp thụ mạnh và tăng vọt.
Phiên chiều 13/4: Cổ phiếu ngân hàng biến động mạnh

Sau phiên giảm sâu hôm qua, thị trường đã lấy lại cân bằng khi bước vào phiên sáng 13/4. Dù có những nhịp rung lắc nhẹ đầu phiên nhưng tín hiệu le lói sắc xanh của các cổ phiếu ngân hàng cùng một vài trụ cột khác đã giúp chỉ số trên 2 sàn chính thận trọng nhích bước trong phiên sáng nay.

Bản tin tài chính trưa 13/4

Sang phiên giao dịch chiều, áp lực bán bắt đầu có dấu hiệu gia tăng và tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip khiến độ rộng thị trường tiếp tục thu hẹp. VN-Index đã chính thức đảo chiều giảm sau khoảng 1 giờ giao dịch và tiếp tục thủng ngưỡng kháng cực 724 điểm.

Trong đó, nhóm VN30 là tội đồ chính kéo thị trường đi xuống khi có tới 19 mã giảm, 9 mã tăng và 2 mã đứng giá. VN30-Index giảm 4,68 điểm (-0,68%) xuống 687,72 điểm.

Qua đó, VN-Index giảm 1,23 điểm (-0,17%) xuống 724,35 điểm với thanh khoản giảm nhẹ so với phiên hôm qua đạt 190,43 triệu đơn vị, giá trị gần 4.179 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 22,33 triệu đơn vị với tổng giá trị 729,39 tỷ đồng. Riêng VHC thỏa thuận 6,3 triệu đơn vị, đóng góp hơn 356 tỷ đồng.

Mặc dù có le lói tín hiệu xanh trong phiên sáng nhưng các cổ phiếu ngân hàng đã nhanh chóng quay đầu trong phiên chiều khi lần lượt chuyển sang giao dịch trong sắc đỏ, ngoại trừ MBB tăng nhẹ gần 1%.

Tâm điểm đáng chú ý là STB. Lực bán trong nước và nước ngoài đã diễn ra mạnh mẽ tại STB trong phiên chiều, đã đẩy cổ phiếu này về mức giá sàn. Với mức giảm 6,7%, STB kết phiên tại mức giá 11.900 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh thành công đạt gần 5 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, “ông lớn” VNM sau 2 phiên làm tốt nhiệm vụ nâng đỡ thị trường cũng đã chính thức chia tay sắc xanh và tiếp tục nới rộng đà giảm trong phiên chiều. Kết phiên, VNM giảm 0,63% xuống mức thấp nhất ngày 143.100 đồng/CP và khớp 322.970 đơn vị.

Ngoài ra, các mã lớn khác như MSN, GAS, FPT, HPG, HSG.. cũng có mức giảm từ 0,1-1,3%.

Ở nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn, ROS đã lấy lại được mốc tham chiếu, trong khi đó SAB và VIC có phần thu hẹp đà tăng với biên độ từ 0,8-1%, đây đang là các má phanh giúp thị trường không giảm quá sâu.

Trong khi ROS trở lại trạng thái cân bằng thì người anh em FLC tiếp tục bị đẩy xuống sâu. Với mức giảm hơn 3,3%, FLC đóng cửa tại mức giá 7.310 đồng/CP với thanh khoản dẫn đầu thị trường đạt 28,39 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, dù cũng đón nhận thêm những nhịp rung lắc trong phiên chiều do lực bán gia tăng, tuy nhiên, diễn biến tích cực từ nhóm cổ phiếu bluechip đã giúp chỉ số sàn này kết phiên trong sắc xanh và dành lại mốc 90 điểm.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,12 điểm (+0,13%) lên 90,03 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 48,9 triệu đơn vị, giá trị 505,88 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,68 triệu đơn vị, giá trị 28,78 tỷ đồng.

Trái với diễn biến chung của hầu hết các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng, SHB đã trở thành điểm sáng trong ngành. Lực cầu gia tăng mạnh đã giúp SHB hồi phục mạnh cùng giao dịch sôi động. Đóng cửa, SHB tăng 7,25% lên sát giá trần 7.400 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 16,94 triệu đơn vị. Còn ACB lại đảo chiều giảm, lui về mức giá 23.000 đồng/CP, giảm 0,4%.

Một trong những điểm sáng khác trên sàn là cổ phiếu CTP. Sau 6 phiên liên tiếp giảm điểm, CTP đã đảo chiều ngoạn mục trong phiên hôm nay. Từ mức giá sàn khi mở cửa, CTP đã leo thẳng lên trần trong phiên chiều và đóng cửa tại mức giá 12.900 đồng/CP với khối lượng giao dịch tăng vọt, đạt hơn 1 triệu đơn vị và dư mua trần hơn 0,29 triệu đơn vị.

Trong khi đó, sàn UPCoM duy trì đà tăng ổn định.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,26 điểm (+0,45%) lên mức 57,63 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,26 triệu đơn vị, giá trị 68,44 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận khá lớn với 12,24 triệu đơn vị, giá trị 284,7 tỷ đồng. Riêng GEX thỏa thuận 10,48 triệu đơn vị, giá trị 245,23 tỷ đồng.

Cổ phiếu lớn HVN đã chính thức chia tay sắc đỏ, dù đà tăng có phần thu hẹp trong phiên chiều. Cụ thể, HVN tăng nhẹ 0,4% lên 25.100 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 704.400 đơn vị.

PFL đang là cổ phiếu giao dịch lớn nhất trên sàn với hơn 1 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và đóng cửa tại mức giá 1.800 đồng/CP, tăng 5,88%. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

724,35

-1,23/-0,17%

190.4

4.178,99 tỷ

13.687.647

5.015.397

HNX-INDEX

90,03

+0,12/+0,13%

51.6

534,88 tỷ

637.300

365.61

UPCOM-INDEX

57,63

+0,26/+0,45%

17.5

379,75 tỷ

758.900

450.2 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

307

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

126 / 38,77%

Số cổ phiếu giảm giá

139 / 42,77%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

60 / 18,46% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,310

28.391.150

2

ITA

3,070

20.087.060

3

HQC

2,400

7.563.030

4

ROS

172,000

7.403.790

5

HAG

8,600

5.466.800

6

STB

11,900

4.994.400

7

BID

16,900

4.017.550

8

SCR

9,000

3.993.690

9

FIT

4,630

3.765.440

10

HHS

4,110

3.086.860 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TAC

63,000

+3,00/+5,00%

2

SVI

44,800

+2,80/+6,67%

3

OPC

49,500

+2,30/+4,87%

4

SAB

205,000

+2,00/+0,99%

5

MCP

30,350

+1,95/+6,87%

6

SJS

29,100

+1,90/+6,99%

7

KSB

44,900

+1,90/+4,42%

8

KHA

33,700

+1,65/+5,15%

9

HTL

44,000

+1,50/+3,53%

10

SCD

43,200

+1,50/+3,60% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TIX

33,000

-2,45/-6,91%

2

VTB

15,100

-1,90/-11,18%

3

SC5

24,250

-1,80/-6,91%

4

SII

22,850

-1,65/-6,73%

5

DRL

37,500

-1,45/-3,72%

6

NKG

41,800

-1,30/-3,02%

7

BBC

114,000

-1,30/-1,13%

8

CII

35,700

-1,25/-3,38%

9

CAV

60,000

-1,00/-1,64%

10

ITD

26,800

-1,00/-3,60% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

248

Số cổ phiếu không có giao dịch

123

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 21,56%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 24,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

200 / 53,91% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,400

16.943.797

2

CEO

12,900

4.255.700

3

SHN

10,000

1.947.200

4

ACB

23,000

1.942.706

5

HKB

6,400

1.843.752

6

HUT

13,700

1.440.229

7

KLF

2,300

1.283.915

8

CTP

12,900

1.063.100

9

SHS

8,200

1.025.881

10

PVX

2,200

820.685 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VBC

77,000

+7,00/+10,00%

2

SLS

144,000

+4,70/+3,37%

3

SGC

51,700

+4,70/+10,00%

4

L14

67,000

+3,10/+4,85%

5

SDG

33,600

+3,00/+9,80%

6

VHL

72,000

+3,00/+4,35%

7

VDL

33,800

+2,80/+9,03%

8

ARM

29,100

+2,60/+9,81%

9

WCS

184,000

+2,00/+1,10%

10

SGH

37,000

+2,00/+5,71% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

39,600

-4,40/-10,00%

2

DP3

32,500

-3,60/-9,97%

3

SEB

29,000

-3,20/-9,94%

4

MAS

93,000

-2,90/-3,02%

5

GLT

42,000

-2,60/-5,83%

6

BAX

20,300

-2,20/-9,78%

7

HLY

15,100

-1,50/-9,04%

8

MLS

25,500

-1,30/-4,85%

9

PTD

17,500

-1,00/-5,41%

10

NHA

9,400

-1,00/-9,62% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

149

Số cổ phiếu không có giao dịch

358

Số cổ phiếu tăng giá

55 / 10,85%

Số cổ phiếu giảm giá

61 / 12,03%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

391 / 77,12% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PFL

1,800

1.025.070

2

HVN

25,100

704.977

3

TVB

9,300

362.300

4

TIS

10,800

331.820

5

SWC

20,300

230.500

6

VNB

16,100

226.300

7

GEX

21,700

190.890

8

PXL

1,900

139.230

9

SBS

1,300

133.400

10

SDI

64,000

119.830 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

51,700

+6,70/+14,89%

2

VDT

27,600

+3,60/+15,00%

3

NDC

32,000

+3,20/+11,11%

4

DTV

10,500

+3,00/+40,00%

5

AGX

21,700

+2,80/+14,81%

6

AMP

17,900

+2,30/+14,74%

7

SDI

64,000

+2,20/+3,56%

8

IME

22,000

+1,90/+9,45%

9

XHC

15,100

+1,90/+14,39%

10

DNL

15,200

+1,60/+11,76% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPG

99,900

-6,70/-6,29%

2

PIA

25,400

-4,40/-14,77%

3

NAS

27,300

-4,20/-13,33%

4

HLB

24,300

-4,20/-14,74%

5

SID

19,800

-3,40/-14,66%

6

VTX

16,100

-2,80/-14,81%

7

QPH

14,700

-2,50/-14,53%

8

NNT

15,300

-2,50/-14,04%

9

SGS

9,200

-1,50/-14,02%

10

SWC

20,300

-1,40/-6,45%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.687.647

5.015.397

8.672.250

% KL toàn thị trường

7,19%

2,63%

Giá trị

699,03 tỷ

201,21 tỷ

497,82 tỷ

% GT toàn thị trường

16,73%

4,81%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VHC

56,800

6.364.300

300.000

6.064.300

2

HPG

31,500

1.561.930

357.680

1.204.250

3

VIC

42,400

630.320

10.750

619.570

4

KSB

44,900

461.250

2.930

458.320

5

VCB

36,750

420.480

29.770

390.710

6

KBC

14,900

289.390

0

289.390

7

CII

35,700

279.670

15.000

264.670

8

DRC

30,900

479.900

225.000

254.900

9

PVT

13,600

240.000

350.000

239.650

10

VNM

143,100

467.307

306.327

160.980 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDH

25,000

28.180

1.116.330

-1.088.150

2

DCM

10,650

0

300.000

-300.000

3

STB

11,900

7.200

289.880

-282.680

4

DPM

22,850

130.910

313.900

-182.990

5

HT1

23,800

0

147.600

-147.600

6

DIG

9,240

0

136.730

-136.730

7

DXG

22,650

28.070

152.050

-123.980

8

BFC

35,450

100.000

60.000

-59.900

9

PC1

37,000

1.590

57.070

-55.480

10

BVH

58,900

107.820

162.550

-54.730 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

637.300

365.610

271.690

% KL toàn thị trường

1,24%

0,71%

Giá trị

11,00 tỷ

8,36 tỷ

2,64 tỷ

% GT toàn thị trường

2,06%

1,56%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,900

207.000

0

207.000

2

VGC

16,300

201.000

0

201.000

3

VND

14,900

92.500

2.000

90.500

4

BVS

16,900

35.700

0

35.700

5

TNG

13,400

30.000

0

30.000

6

DGC

36,600

10.000

0

10.000

7

HMH

13,000

9.600

0

9.600

8

NST

10,200

5.700

0

5.700

9

HLD

11,800

5.600

0

5.600

10

IVS

10,900

6.700

1.400

5.300 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIX

5,800

0

156.700

-156.700

2

SHB

7,400

0

85.200

-85.200

3

NTP

75,800

0

80.000

-80.000

4

VCG

15,300

0

20.000

-20.000

5

CTS

8,400

0

10.000

-10.000

6

API

24,900

0

4.000

-4.000

7

SDH

1,900

0

2.000

-2.000

8

HAT

34,900

0

700.000

-700.000

9

BAX

20,300

0

200.000

-200.000

10

MAS

93,000

2.000

2.200

-200.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

758.900

450.200

308.700

% KL toàn thị trường

4,34%

2,57%

Giá trị

29,90 tỷ

21,51 tỷ

8,38 tỷ

% GT toàn thị trường

7,87%

5,66%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PHH

13,200

220.000

0

220.000

2

ACV

50,200

490.300

413.100

77.200

3

WSB

56,000

12.700

3.000

9.700

4

VGG

64,100

9.000

0

9.000

5

GHC

31,000

7.200

0

7.200 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

25,100

0

15.700

-15.700

2

MSR

16,300

0

13.300

-13.300

3

HAC

4,300

0

2.900

-2.900

4

VCA

10,800

0

2.100

-2.100

5

DTV

10,500

0

100.000

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục