Phiên chiều 1/3: VN-Index chia tay mốc 710 điểm, HBC tỏa sáng

(ĐTCK) Áp lực bán khá lớn và lan tỏa khiến VN-Index chính thức chia tay mốc 710 điểm trong phiên 1/3. Trái với diễn biến chung của toàn thị trường, cổ phiếu HBC đã trở thành điểm sáng khi đảo chiều tăng vọt lên mức giá trần nhờ lực cầu hấp thụ mạnh.
Phiên chiều 1/3: VN-Index chia tay mốc 710 điểm, HBC tỏa sáng

Áp lực bán khá lớn tập trung ở nhóm cổ phiếu bluechip khiến thị trường khó thoát khỏi sắc đỏ trong phiên giao dịch sáng. Cú xuyên thủng mốc 710 điểm và nhanh chóng bật ngược trở lại giúp chỉ số VN-Index giữ vững được ngưỡng kháng cự này nhưng đã làm nhà đầu tư lo lắng hơn về độ an toàn tại đây.

Bản tin tài chính trưa 1/3

Bước sang phiên giao dịch chiều, trong khi lực cầu tiếp tục tỏ ra thận trọng thì áp lực bán tiếp tục dâng cao khiến sắc đỏ bao phủ, trong đó, đà giảm ngày càng nới rộng ở nhóm cổ phiếu bluechip cùng nhiều hàng chục mã quay đầu giảm sàn trên bảng điện tử kéo cả 3 chỉ số lùi sâu về dưới mốc tham chiếu sau gần 1 giờ giao dịch. Thậm chí, chỉ số VN-Index đe dọa tại mốc 705 điểm và HNX-Index tiệm cận mốc 85 điểm.

Kịch bản khá giống với phiên sáng, ngay khi các chỉ số tiếp tục rơi xuống ngưỡng kháng cự thấp hơn, dòng tiền bắt đáy nhập cuộc giúp thị trường thu hẹp đà giảm điểm. Dù vậy, VN-Index vẫn không đủ sức để dành lại mốc 710 điểm trước áp lực bán chưa có dấu hiệu giảm.

Đóng cửa, toàn sàn HOSE có 94 mã tăng và 161 mã giảm, chỉ số VN-Index giảm 1,27 điểm (-0,18%) xuống 709,52 điểm. Thanh khoản vẫn khá cao với tổng khối lượng giao dịch đạt 222,2 triệu đơn vị, giá trị 3.638,66 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 11,17 triệu đơn vị, giá trị 299,8 tỷ đồng.

Trên sàn HNX, sắc đỏ cũng chiếm áp đảo với 104 mã giảm và chỉ 65 mã. Chỉ số HNX-Index giảm 0,22 điểm (-0,25%) xuống 86,61 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 54,89 triệu đơn vị, giá trị 467,72 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận không đáng kể, chỉ đạt hơn 244 triệu đồng.

Cũng giống 2 sàn chính, sàn UPCoM có 35 mã tăng và 56 mã giảm. Chỉ số UPCoM-Index đóng cửa giảm 0,16 điểm (-0,28%) xuống mức 56,52 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,41 triệu đơn vị, giá trị 65,08 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu bluechip khá tiêu cực, hầu hết các trụ cột chính đều đóng cửa trong sắc đỏ như VIC giảm 2,07%, GAS giảm 2,58%, VNM giảm 0,3%... Các mã họ bank cũng không ngoại trừ với VCB giảm 2,09%. STB giảm 1,44%, BID giảm 1,5%, CTG giảm 0,27%, MBB giảm 0,7%...

Trên sàn HNX, ACB vẫn là lực cản chính với mức giảm 1,31%, đóng cửa tại mức giá 22.600 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 0,95 triệu đơn vị. Ngoài ra, các mã lớn khác như PVS, VCG, CEO, NTP… cũng giao dịch dưới mốc tham chiếu.

Không chỉ các cổ phiếu lớn, ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ cũng chịu áp lực bán ra khá mạnh. Trong đó, FLC chia tay sắc xanh sau 9 phiên tăng liên tiếp và đóng cửa tại mức giá thấp nhất ngày 7.700 đồng/CP, giảm 5,8% với khối lượng khớp lệnh thành công đạt 45,38 triệu đơn vị.

Cổ phiếu FIT cũng quay đầu sau 7 phiên tăng mạnh, với mức giảm 6,8% xuống giá sàn 5.070 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh 14,36 triệu đơn vị, chấm dứt chuỗi 7 phiên tăng mạnh liên tiếp trước đó.

Bên cạnh đó, người anh em là KLF cũng chịu áp lực bán mạnh và có thời điểm cũng lùi xuống mức giá sàn. Đóng cửa, KLF giảm 6,7% xuống mức 2.800 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 10 triệu đơn vị.

Ngoài ra, các mã khác như KBC, HAG, HHS, GTN, HAI, HAR, TSC… cũng đồng loạt đóng cửa trong sắc đỏ.

Trái với diễn biến chung của thị trường, HBC đã trở thành ngôi sao của thị trường. Mặc dù trong gần suốt thời gian giao dịch đều đứng dưới mốc tham chiếu nhưng cú bật ngược về cuối phiên nhờ lực cầu hấp thụ mạnh đã giúp HBC tăng trần. Đóng cửa, HBC tăng 6,9% lên mức 50.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 4,53 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, các cổ phiếu trong nhóm hàng không vẫn giao dịch tiêu cực như HVN giảm 4,13% và khối lượng giao dịch vẫn dẫn đầu sàn đạt 2,18 triệu đơn vị; ACV giảm 1,4%; SAS giảm 1,9%.

Đứng ở vị trí thứ 2 về giao dịch sau HVN là TOP đã chuyển nhượng thành công hơn 1 triệu đơn vị. Đóng cửa, TOP đã đảo chiều tăng trần với biên độ tăng 10,5% lên mức giá 2.100 đồng/CP.

Thành viên mới là CLX có được sắc tím trong phiên chào sàn, với mức tăng 39,22% và đóng cửa tại mức giá trần 14.200 đồng/CP, khối lượng giao dịch đạt 83.100 đơn vị và dư mua trần 117.600 đơn vị. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

709,52

-1,27/-0,18%

222.2

3.638,66 tỷ

5.460.460

10.169.200

HNX-INDEX

86,61

-0,22/-0,25%

55.0

468,11 tỷ

554.260

367.2

UPCOM-INDEX

56,52

-0,16/-0,28%

14.4

286,75 tỷ

312.300

25.5 


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

310

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

94 / 28,83%

Số cổ phiếu giảm giá

161 / 49,39%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 21,78% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,700

45.383.210

2

HQC

2,800

17.220.780

3

FIT

5,070

14.363.310

4

ITA

4,490

12.347.050

5

HAG

8,150

8.019.810

6

HBC

50,600

4.528.190

7

VHG

2,260

4.458.950

8

DXG

16,500

3.997.590

9

HPG

40,900

3.802.640

10

ROS

150,100

3.552.720 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VJC

115,500

+7,50/+6,94%

2

TAC

75,600

+4,00/+5,59%

3

BBC

121,900

+3,30/+2,78%

4

HBC

50,600

+3,25/+6,86%

5

NSC

99,000

+3,20/+3,34%

6

BMP

189,000

+2,00/+1,07%

7

NVL

68,800

+1,80/+2,69%

8

HRC

37,500

+1,60/+4,46%

9

DPR

45,300

+1,30/+2,95%

10

PGD

39,300

+1,25/+3,29% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

COM

54,000

-4,00/-6,90%

2

HTL

49,800

-3,70/-6,92%

3

DRL

38,200

-2,80/-6,83%

4

TIX

35,050

-2,45/-6,53%

5

DVP

72,000

-2,40/-3,23%

6

DCL

25,950

-1,95/-6,99%

7

SC5

25,000

-1,80/-6,72%

8

NBB

21,050

-1,55/-6,86%

9

CII

33,700

-1,50/-4,26%

10

PAN

42,000

-1,40/-3,23% 


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

266

Số cổ phiếu không có giao dịch

106

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 21,51%

Số cổ phiếu giảm giá

116 / 31,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

176 / 47,31% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

2,800

10.088.533

2

HKB

6,100

6.721.580

3

SHB

5,300

4.187.307

4

NHP

4,300

2.155.193

5

PVX

2,300

1.956.952

6

VCG

15,000

1.879.824

7

SHN

10,500

1.833.050

8

HUT

12,400

1.634.250

9

KVC

2,600

1.625.708

10

PVS

18,300

1.548.225 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

157,000

+4,00/+2,61%

2

VMC

35,000

+3,00/+9,38%

3

SEB

27,300

+2,40/+9,64%

4

SLS

103,000

+2,00/+1,98%

5

PJC

21,100

+1,90/+9,90%

6

DNP

23,900

+1,90/+8,64%

7

PRC

20,500

+1,80/+9,63%

8

VNC

39,600

+1,60/+4,21%

9

CVT

54,100

+1,50/+2,85%

10

ADC

18,900

+1,40/+8,00% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAF

51,100

-5,60/-9,88%

2

TAG

40,200

-4,40/-9,87%

3

DNC

37,800

-4,20/-10,00%

4

BXH

27,700

-3,00/-9,77%

5

WCS

190,000

-3,00/-1,55%

6

GMX

26,200

-2,90/-9,97%

7

VDL

27,500

-2,70/-8,94%

8

TET

25,500

-2,50/-8,93%

9

HAT

39,500

-2,10/-5,05%

10

VGP

25,400

-2,10/-7,64% 


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

162

Số cổ phiếu không có giao dịch

322

Số cổ phiếu tăng giá

52 / 10,74%

Số cổ phiếu giảm giá

80 / 16,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

352 / 72,73% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

34,800

2.181.891

2

TOP

2,100

1.078.300

3

MSR

16,800

448.009

4

ACV

50,300

321.140

5

TIS

10,300

320.600

6

HAC

4,700

257.807

7

PVO

5,200

247.800

8

TVB

12,500

233.500

9

PFL

1,200

205.600

10

SBS

1,200

204.500 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

38,600

+5,00/+14,88%

2

BSQ

35,600

+4,00/+12,66%

3

CLX

14,200

+4,00/+39,22%

4

NDC

28,400

+3,70/+14,98%

5

SBL

30,000

+2,50/+9,09%

6

ICC

20,300

+2,50/+14,04%

7

NDP

37,500

+2,10/+5,93%

8

EIC

16,700

+2,10/+14,38%

9

ICN

26,400

+2,00/+8,20%

10

DNL

15,800

+1,90/+13,67% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

58,000

-7,00/-10,77%

2

RTH

6,000

-4,00/-40,00%

3

VWS

21,800

-3,80/-14,84%

4

HNF

21,000

-3,50/-14,29%

5

SGN

160,000

-3,30/-2,02%

6

VLB

47,000

-3,00/-6,00%

7

GND

15,300

-2,70/-15,00%

8

PIA

15,000

-2,60/-14,77%

9

VDT

26,500

-2,50/-8,62%

10

HDM

30,000

-2,40/-7,41% 


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.460.460

10.169.200

-4.708.740

% KL toàn thị trường

2,46%

4,58%

Giá trị

281,44 tỷ

282,64 tỷ

-1,20 tỷ

% GT toàn thị trường

7,73%

7,77%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NBB

21,050

445.100

0

445.100

2

KBC

14,250

427.000

3.170

423.830

3

VNM

130,800

655.560

348.750

306.810

4

ROS

150,100

199.510

1.000

198.510

5

CII

33,700

228.580

35.800

192.780

6

DRC

31,900

166.750

5.910

160.840

7

TDH

12,000

152.000

0

152.000

8

SRF

34,800

150.010

200.000

149.810

9

TLH

14,100

115.000

0

115.000

10

DPM

25,000

110.310

10.260

100.050 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FIT

5,070

7.080

3.003.000

-2.995.920

2

DGW

15,200

7.920

1.634.610

-1.626.690

3

DXG

16,500

125.400

640.190

-514.790

4

VNE

10,700

0

503.520

-503.520

5

HPG

40,900

6.810

411.640

-404.830

6

HBC

50,600

29.710

363.400

-333.690

7

VCB

37,200

43.600

373.090

-329.490

8

VIC

44,700

32.120

206.150

-174.030

9

GAS

58,900

9.450

177.840

-168.390

10

FLC

7,700

46.020

201.920

-155.900 


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

554.260

367.200

187.060

% KL toàn thị trường

1,01%

0,67%

Giá trị

11,22 tỷ

4,78 tỷ

6,45 tỷ

% GT toàn thị trường

2,40%

1,02%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

18,300

404.000

23.000

381.000

2

THB

18,100

24.400

0

24.400

3

BVS

17,200

20.300

0

20.300

4

SD4

11,000

19.600

0

19.600

5

DHT

71,000

17.400

0

17.400

6

PGS

17,700

17.000

0

17.000

7

DBC

33,400

6.100

0

6.100

8

SD5

9,500

5.100

0

5.100

9

HKT

4,700

5.000

0

5.000

10

PMC

69,900

4.600

0

4.600 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

12,600

0

183.000

-183.000

2

TIG

4,000

0

50.000

-50.000

3

SHB

5,300

0

46.100

-46.100

4

DHP

9,200

0

15.000

-15.000

5

HKB

6,100

0

15.000

-15.000

6

CVT

54,100

0

11.000

-11.000

7

CEO

12,600

0

8.000

-8.000

8

CAP

33,100

0

5.000

-5.000

9

KKC

24,400

0

3.000

-3.000

10

LHC

67,000

0

1.700

-1.700 


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

312.300

25.500

286.800

% KL toàn thị trường

2,17%

0,18%

Giá trị

16,83 tỷ

1,27 tỷ

15,56 tỷ

% GT toàn thị trường

5,87%

0,44%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

50,300

199.300

23.800

175.500

2

QNS

120,000

37.900

0

37.900

3

HVN

34,800

30.500

1.200

29.300

4

SGP

7,500

10.000

0

10.000

5

CLX

14,200

8.000

0

8.000 


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NCS

57,400

0

200.000

-200.000

2

VSN

45,200

0

100.000

-100.000

3

VQC

10,600

0

100.000

-100.000

Thanh Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục