Phiên chiều 12/4: Mất trụ, VN-Index lao mạnh về mốc 725 điểm

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng và lan rộng trên thị trường khiến cả 3 sàn đều quay đầu giảm điểm. Trong đó, việc mất đi trụ đỡ từ nhóm cổ phiếu bluechip khiến VN-Index lao xuống dưới ngưỡng 725 điểm trước khi hồi nhẹ trở lại. Tâm điểm đáng chú ý là nhóm cổ phiếu thị trường quen thuộc như FLC, ITA, HAG, HNG đều giảm sâu, tiệm cận hoặc chạm giá sàn.
Phiên chiều 12/4: Mất trụ, VN-Index lao mạnh về mốc 725 điểm

Sau khi chinh phục mốc kháng cự mạnh 730 điểm, thị trường bắt đầu có dấu hiệu gặp khó bởi áp lực bán dần xuất hiện khá mạnh. VN-Index vẫn nỗ lực nhích từng bước trong phiên hôm qua nhờ sự hỗ trợ khá tích cực của nhóm cổ phiếu bluechip. Tuy nhiên, trong phiên sáng nay, chỉ số này đã không giữ nổi sắc xanh khi lực bán gia tăng và lan rộng trên bảng điện tử, trong đó, nhóm cổ phiếu bluechip bị điều chỉnh khá mạnh.

Đà giảm ngày càng nới rộng hơn về cuối phiên đã khiến VN-Index ngậm ngùi chia tay mốc 730 điểm, rơi xuống mức thấp nhất phiên, trong khi HNX-Index cũng thủng ngưỡng 90 điểm.

Bước sang phiên giao dịch chiều, trong khi lực cầu có phần thận trọng hơn thì áp lực bán vẫn diễn ra khá ồ ạt, khiến thị trường giao dịch tiêu cực hơn. VN-Index lao dốc mạnh hơn và tiếp tục xuyên thủng ngưỡng 725 điểm sau khoảng 20 phút giao dịch. Tuy nhiên, tại đây, lực cầu hấp thụ được đẩy mạnh đã giúp chỉ số này thu hẹp đà giảm và đã đứng vững tại mốc 725 đến hết phiên.

Đóng cửa, toàn sàn HOSE có tới 169 mã giảm và chỉ 94 mã tăng, VN-Index giảm 5,75 điểm (-0,79%) xuống 725,58 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 249,51 triệu đơn vị, giá trị 4.334,33 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt gần 36 triệu đơn vị, giá trị 553,3 tỷ đồng. Riêng SAM thỏa thuận 20,98 triệu đơn vị, giá trị 190,93 tỷ đồng.

Tương tự, đà giảm mạnh của nhóm bluechip cũng khiến sàn HNX duy trì đà giảm suốt phiên chiều. Kết phiên, HNX-Index giảm 0,72 điểm (-0,8%) xuống 89,91 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 53,86 triệu đơn vị, giá trị hơn 584 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chỉ đạt 377.947 đơn vị, giá trị 2,63 tỷ đồng.

Trái với diễn biến của hầu hết các trụ cột như VIC, GAS, MSN đều nới rộng đà giảm, cổ phiếu VNM đã đảo chiều thành công nhưng mức tăng chỉ 0,35%, không đủ sức để gánh đỡ các mã lớn khác.

Bên cạnh đó, cặp đôi lớn cổ phiếu ngành bia SAB và BHN cũng lao mạnh và có phiên giảm thứ 2 liên tiếp sau những phiên khởi sắc liên tiếp. Kết phiên, SAB giảm 2,2%, xuống mức giá thấp nhất ngày 203.000 đồng/CP, còn BHN giảm 3,8% xuống mức 84.000 đồng/CP.

Nhóm cổ phiếu ngành thép cũng đồng loạt giảm sâu như HSG giảm 3,9%, HPG giảm 0,9%, NKG giảm 3,1%, POM giảm tới 6%, TLH giảm 1,8%, VIS giảm 0,2%...

Trên sàn HOSE, chỉ còn PDR cùng một số mã tí hon như CIG, LCM, HID, ATG, CMX tăng trần.

Nhóm cổ phiếu thị trường quen thuộc chịu áp lực bán khá mạnh, với tâm điểm đáng chú ý là cặp đôi cha con HAG-HNG. Trong khi HAG thoát giá sàn nhờ lực cầu hấp thụ gia tăng thì HNG kết phiên trong sắc xanh mắt mèo.

Cụ thể, HAG giảm 5,9% đóng cửa tại mức giá 8.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 12,34 triệu đơn vị, còn HNG giảm 7% xuống mức giá sàn 10.700 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công hơn 4 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, FLC giảm tới 5,5% xuống mức thấp nhất ngát 7.560 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh lớn nhất thị trường, đạt hơn 30,7 triệu đơn vị. Cổ phiếu ITA cũng có thời điểm lui về mức giá sàn và đóng cửa tại mức giá 3.080 đồng/CP, giảm 5,2% với khối lượng khớp 21,66 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, lực bán giá thấp đã được tiết chế giúp SHB le lói sắc xanh khi kết phiên tăng nhẹ 1,5% lên mức 6.900 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh đạt 14,43 triệu đơn vị. Đây là phiên tăng điểm thứ 3 liên tiếp của SHB trong tuần này.

Ngược lại, người anh em cùng họ - ACB vẫn chịu áp lực bán ra mạnh và nới rộng đà giảm với biên độ 2,5%, xuống mức giá 23.100 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 4,19 triệu đơn vị.

Các cổ phiếu lớn trong nhóm dầu khí cũng đồng loạt quay về mốc tham chiếu hoặc giảm điểm như PVC, PVB, PVS, PLC…, cùng sắc đỏ chiếm phần lớn trong nhóm HNX30 như HUT, LAS, NTP, VCG, VCS…, đóng vai trò là lực hãm chính kéo thị trường đi xuống.

Trên sàn UPCoM, tiếp nhận tín hiệu đỏ từ 2 sàn chính, chỉ số trên sàn này cũng bắt đầu rung lắc khi bước sang phiên chiều và chính thức đảo chiều sau 1 giờ giao dịch.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,08 điểm (-0,14%) xuống 57,38 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 10,39 triệu đơn vị, giá trị 236,34 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt gần 0,8 triệu đơn vị, giá trị 15,23 tỷ đồng.

Cổ phiếu HNF vẫn là điểm nóng trên sàn UPCoM. Lượng dư mua trần khá lớn đã được hấp thụ gần hết trong phiên chiều giúp thanh khoản của HNF tăng vọt. Kết phiên, HNF giữ sắc tím với mức tăng 14,63% và khối lượng giao dịch dẫn đầu sàn với 4,58 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Trong khi cổ phiếu lớn trên sàn niêm yết là VJC có phiên tăng điểm thứ 6 liên tiếp thì HVN vẫn khoác trên mình chiếc áo đỏ trong từng đó phiên giao dịch. Đóng cửa, HVN giảm 3,5% xuống mức thấp nhất ngày 24.800 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 707.200 đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

725,58

-5,75/-0,79%

249.5

4.334,33 tỷ

11.511.620

5.894.650

HNX-INDEX

89,91

-0,72/-0,80%

54.2

586,82 tỷ

1.319.100

523.157

UPCOM-INDEX

57,38

-0,08/-0,14%

11.2

251,62 tỷ

524.100

275.4 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

308

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

94 / 28,92%

Số cổ phiếu giảm giá

169 / 52,00%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

62 / 19,08% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,560

30.705.220

2

ITA

3,080

21.657.570

3

HQC

2,340

15.954.360

4

HAG

8,600

12.339.650

5

SCR

9,260

10.689.550

6

STB

12,750

6.402.260

7

ROS

172,000

4.777.120

8

VHG

2,560

4.376.600

9

HPG

31,600

4.231.190

10

HSG

49,500

4.190.710 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VJC

134,100

+2,30/+1,75%

2

NSC

98,400

+2,20/+2,29%

3

VFG

79,000

+2,00/+2,60%

4

PDR

25,100

+1,60/+6,81%

5

SSC

62,000

+1,50/+2,48%

6

ROS

172,000

+1,50/+0,88%

7

THG

55,900

+1,30/+2,38%

8

STG

27,000

+1,10/+4,25%

9

VNL

24,000

+1,00/+4,35%

10

VHC

57,000

+1,00/+1,79% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

115,300

-4,60/-3,84%

2

SAB

203,000

-4,50/-2,17%

3

TAC

60,000

-4,40/-6,83%

4

PTB

129,600

-3,40/-2,56%

5

BHN

84,000

-3,30/-3,78%

6

CTD

201,900

-3,10/-1,51%

7

HTL

42,500

-2,50/-5,56%

8

IMP

62,800

-2,20/-3,38%

9

HBC

51,000

-2,10/-3,95%

10

HSG

49,500

-2,00/-3,88% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

257

Số cổ phiếu không có giao dịch

121

Số cổ phiếu tăng giá

61 / 16,14%

Số cổ phiếu giảm giá

117 / 30,95%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

200 / 52,91% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

6,900

14.434.467

2

ACB

23,100

4.187.963

3

CEO

12,500

4.090.950

4

HKB

6,900

3.472.387

5

KLF

2,300

1.900.340

6

SHN

10,300

1.726.553

7

VGC

16,300

1.500.738

8

VCG

15,500

1.328.495

9

PVS

17,200

1.209.424

10

DCS

2,300

949.510 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DP3

36,100

+3,20/+9,73%

2

TPP

33,800

+2,70/+8,68%

3

SFN

29,900

+2,30/+8,33%

4

RCL

25,000

+2,00/+8,70%

5

TV2

227,000

+2,00/+0,89%

6

TET

30,000

+1,50/+5,26%

7

SGH

35,000

+1,50/+4,48%

8

TA9

22,000

+1,20/+5,77%

9

SEB

32,200

+1,10/+3,54%

10

VGS

13,500

+1,00/+8,00% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

157,200

-4,70/-2,90%

2

VDL

31,000

-3,30/-9,62%

3

MAS

95,900

-3,10/-3,13%

4

VGP

23,200

-2,50/-9,73%

5

DPC

20,300

-2,20/-9,78%

6

HAD

36,500

-2,00/-5,19%

7

BXH

20,100

-1,90/-8,64%

8

NBP

14,800

-1,50/-9,20%

9

CTP

11,800

-1,30/-9,92%

10

VE3

13,300

-1,20/-8,28% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

154

Số cổ phiếu không có giao dịch

357

Số cổ phiếu tăng giá

62 / 12,13%

Số cổ phiếu giảm giá

55 / 10,76%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

394 / 77,10% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HNF

28,200

4.583.457

2

PFL

1,600

1.004.330

3

HVN

24,800

707.577

4

SWC

21,200

434.500

5

TIS

10,900

410.100

6

GEX

21,600

355.410

7

TVB

9,600

299.700

8

ACV

50,100

250.314

9

MSR

16,500

229.100

10

TOP

1,700

190.200 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HNF

28,200

+3,60/+14,63%

2

PEQ

11,600

+3,30/+39,76%

3

CNC

42,000

+3,00/+7,69%

4

TW3

22,300

+2,80/+14,36%

5

ICC

20,100

+2,60/+14,86%

6

DTG

31,000

+2,20/+7,64%

7

DNL

16,400

+1,80/+12,33%

8

NS3

21,900

+1,80/+8,96%

9

TRS

62,000

+1,80/+2,99%

10

KCE

19,900

+1,70/+9,34% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPG

106,000

-8,50/-7,42%

2

CNN

20,800

-3,60/-14,75%

3

BSP

21,800

-3,40/-13,49%

4

GND

19,300

-3,20/-14,22%

5

VDT

24,000

-3,10/-11,44%

6

SPC

15,000

-2,50/-14,29%

7

DCD

12,500

-2,20/-14,97%

8

STV

23,300

-2,10/-8,27%

9

PIA

30,000

-1,90/-5,96%

10

PID

9,900

-1,70/-14,66%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.511.620

5.894.650

5.616.970

% KL toàn thị trường

4,61%

2,36%

Giá trị

462,29 tỷ

263,17 tỷ

199,12 tỷ

% GT toàn thị trường

10,67%

6,07%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

31,600

2.174.630

277.420

1.897.210

2

KBC

15,250

1.565.420

565.350

1.000.070

3

PVT

13,300

715.200

0

715.200

4

PVD

20,250

723.810

58.420

665.390

5

AAA

26,000

566.140

38.050

528.090

6

TDH

13,800

419.800

45.650

374.150

7

VCB

36,800

499.570

205.990

293.580

8

ITA

3,080

243.390

0

243.390

9

VNM

144,000

750.170

517.590

232.580

10

VJC

134,100

198.570

39.800

158.770 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DPM

23,200

65.320

402.810

-337.490

2

DCM

10,600

0

300.000

-300.000

3

HAG

8,600

3.640

145.330

-141.690

4

DIG

9,100

1.400

100.000

-98.600

5

SSI

22,950

98.840

191.260

-92.420

6

HNG

10,700

160.000

90.000

-89.840

7

ROS

172,000

5.050

56.770

-51.720

8

HT1

23,800

136.630

185.230

-48.600

9

HVG

7,030

0

48.000

-48.000

10

SMC

23,200

0

47.950

-47.950 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.319.100

523.157

795.943

% KL toàn thị trường

2,43%

0,96%

Giá trị

23,24 tỷ

9,75 tỷ

13,49 tỷ

% GT toàn thị trường

3,96%

1,66%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

16,300

516.300

34.000

482.300

2

PVS

17,200

414.100

20.000

394.100

3

VND

15,500

131.200

0

131.200

4

BVS

16,900

45.000

10.000

35.000

5

PGS

18,200

90.000

68.400

21.600

6

CDN

21,900

15.500

0

15.500

7

PTI

28,000

13.600

0

13.600

8

TNG

13,200

12.000

0

12.000

9

KHB

2,000

8.000

0

8.000

10

HMH

13,000

7.000

0

7.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NDN

8,500

0

176.400

-176.400

2

VIX

6,000

2.000

79.000

-77.000

3

NTP

75,700

0

38.100

-38.100

4

SHB

6,900

1.000

21.600

-20.600

5

DHP

9,700

200.000

16.000

-15.800

6

CTS

8,600

0

10.000

-10.000

7

HDA

11,000

100.000

8.100

-8.000

8

MAS

95,900

6.100

13.000

-6.900

9

API

24,000

0

6.200

-6.200

10

GMX

24,000

0

5.300

-5.300 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

524.100

275.400

248.700

% KL toàn thị trường

4,68%

2,46%

Giá trị

20,67 tỷ

12,99 tỷ

7,68 tỷ

% GT toàn thị trường

8,21%

5,16%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ABI

23,900

1.100

800.000

300.000

2

ACE

27,900

6.300

0

6.300

3

ACV

50,100

284.000

249.600

34.400

4

DDN

17,000

100.000

0

100.000

5

DTG

31,000

100.000

0

100.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

16,500

0

20.000

-20.000

2

VSN

44,000

0

700.000

-700.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục