Phiên chiều 11/9: Lực bán ồ ạt, thị trường quay đầu giảm mạnh

(ĐTCK) Sau khi cầm cự được sắc xanh nhạt trong phiên sáng nhờ một số mã lớn, thị trường đã đồng loạt quay đầu giảm mạnh trong phiên chiều khi lực bán diễn ra ồ ạt trên diện rộng.
Phiên chiều 11/9: Lực bán ồ ạt, thị trường quay đầu giảm mạnh

Trong phiên sáng, sau ít phút rung lắc đầu phiên, VN-Index đã lấy lại đà tăng tốt nhờ sự hỗ trợ của một số mã lớn, đặc biệt là SAB để bật lên ngưỡng 805 điểm. Tuy nhiên, tại ngưỡng cản này, áp lực bán diễn ra mạnh, trong khi lực cầu vẫn rất thận trọng khiến VN-Index quay đầu.

Dù vậy, với sự hỗ trợ của SAB, VCB, MSN, ROS, BHN…, VN-Index vẫn giữ được sắc xanh nhạt khi chốt phiên sáng, dù số mã giảm nhiều gần gấp 2 lần số mã tăng.

Trong phiên giao dịch chiều, sắc xanh này nhanh chóng biến mất khi áp lực bán mạnh xuất hiện ngay từ đầu phiên, đẩy hàng loạt mã giảm giá. Ngoại trừ 2 cổ phiếu bia vẫn giữ đà tăng, nhất là BHN bất ngờ leo lên mức giá trần 91.900 đồng, cùng một vài mã lớn khác như ROS, MWG, VJC, còn lại đều đóng cửa trong sắc đỏ, trong đó có nhiều mã giảm mạnh.

Cụ thể, VIC giảm 2,57%, xuống 49.300 đồng, GAS giảm 1,93%, xuống 66.000 đồng, VPB giảm 3,14%, xuống 37.000 đồng. Nhóm ngân hàng, ngoài VPB, VCB cũng đánh mất đà tăng, lùi về tham chiếu,  còn lại cũng chung số phận với VPB.

VNM dù thoát khỏi mức giá thấp nhất ngày, nhưng cũng đóng cửa trong sắc đỏ với mức giảm 0,47%, xuống 148.200 đồng.

Phiên hôm nay đáng chú ý là MSN khi phiên sáng đã lên mức trần 56.900 đồng, nhưng lực cầu gia tăng khiến mã này đóng cửa chỉ còn tăng nhẹ 0,56%, lên 53.500 đồng với 1,86 triệu đơn vị. Tuy nhiên, trong giao dịch thỏa thuận, khối ngoại mua vào hơn 3 triệu đơn vị, giá trị 161,7 tỷ đồng, qua đó mua ròng hơn 17,2 triệu đơn vị.

Không chỉ các mã lớn, các mã nhỏ ngoại trừ SCR, KBC, HAR giữ được sắc xanh nhạt, còn lại đều đã quay đầu giảm giá. Trong đó, mã có thanh khoản tốt nhất là FLC với 17,77 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa giảm 3,17%, xuống 7.330 đồng.

Với sắc đỏ bao trùm, VN-Index đã không thể cầm cự được trong phiên chiều, thậm chí còn bị đẩy xuống mức thấp nhất ngày.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index giảm 3,73 điểm (-0,47%), xuống 797,47 điểm với 79 mã tăng, trong khi có tới 189 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 155,94 triệu đơn vị, giá trị 3.695,86 tỷ đồng, tăng 17,7% về khối lượng và tăng 19,3% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17 triệu đơn vị, giá trị 450,98 tỷ đồng.

Như vậy, sau chuỗi 3 tuần tăng liên tiếp và chinh phục đỉnh mới 10 năm, thị trường đã đảo chiều giảm trở lại.

Không đóng cửa ở mức thấp nhất ngày như VN-Index, nhưng HNX-Index lại giảm mạnh hơn nhiều so với VN-Index trong phiên hôm nay khi chốt phiên mất 1,03 điểm (-0,99%), xuống 102,89 điểm với 51 mã tăng và cũng có tới 111 mã giảm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 36,94 triệu đơn vị, giá trị 499 tỷ đồng, giảm nhẹ về khối lượng, nhưng tương đương về giá trị so với phiên trước.

Các mã lớn trên sàn này như ACB, SHB, PVS, CEO… đều giảm giá. Trong đó, SHB giảm 1,28%, xuống 7.700 đồng với 5,67 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HNX. ACB cũng có thanh khoản tốt với 2,13 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 2,14%, xuống 27.500 đồng.

Tương tự 2 sàn niêm yết, đà tăng của UPCoM-Index cũng không thể duy trì được trong phiên giao dịch chiều. Chốt phiên đầu tuần, UPCoM-Index giảm 0,05 điểm (-0,09%), xuống 54,35 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,47 triệu đơn vị, giá trị 104,66 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 60.525 đơn vị, giá trị 2,1 tỷ đồng.

ART vẫn duy trì sắc tím ở mức giá 22.700 đồng với 590.700 đơn vị được chuyển nhượng, đứng thứ 3 sau GEX và MSR. Trong đó, MSR duy trì mức giá của phiên sáng 19.000 đồng với 687.700 đơn vị được chuyển nhượng, nhưng không còn giữ vị trí thanh khoản nhất sàn UPCoM. Vị trí này được nhường lại cho GEX với 1,3 triệu đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 0,98%, lên 20.600 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

797,47

-3,73/-0,47%

155.9

3.695,86 tỷ

11.756.430

9.674.550

HNX-INDEX

102,89

-1,03/-0,99%

38.8

524,42 tỷ

424.501

980.766

UPCOM-INDEX

54,35

-0,05/-0,09%

6.5

127,75 tỷ

121.043

72.100

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

317

Số cổ phiếu không có giao dịch

26

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 23,03%

Số cổ phiếu giảm giá

189 / 55,10%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

75 / 21,87%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,330

17.766.300

2

HQC

3,230

6.038.500

3

DXG

19,400

6.029.780

4

FIT

12,300

4.510.130

5

ROS

120,500

4.027.810

6

MBB

22,450

3.864.890

7

SCR

11,250

3.797.600

8

LDG

15,400

3.106.400

9

HPG

35,300

2.957.540

10

OGC

2,550

2.916.480

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BHN

91,900

+6,00/+6,98%

2

SAB

285,000

+3,30/+1,17%

3

VJC

133,500

+3,20/+2,46%

4

BTT

35,600

+2,30/+6,91%

5

PTB

135,500

+2,00/+1,50%

6

LGC

23,000

+1,50/+6,98%

7

ROS

120,500

+1,20/+1,01%

8

HTL

45,000

+1,15/+2,62%

9

DHG

106,500

+1,00/+0,95%

10

SSC

63,000

+1,00/+1,61%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VDP

34,250

-2,55/-6,93%

2

BMP

70,000

-2,30/-3,18%

3

VCI

55,200

-2,20/-3,83%

4

DMC

107,000

-2,00/-1,83%

5

PGD

40,000

-1,90/-4,53%

6

D2D

44,400

-1,60/-3,48%

7

SBT

29,000

-1,55/-5,07%

8

CLW

19,800

-1,45/-6,82%

9

LBM

41,600

-1,40/-3,26%

10

KSB

49,650

-1,35/-2,65%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

256

Số cổ phiếu không có giao dịch

111

Số cổ phiếu tăng giá

60 / 16,35%

Số cổ phiếu giảm giá

124 / 33,79%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

183 / 49,86%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,700

5.668.151

2

KLF

3,500

2.846.497

3

ACB

27,500

2.132.362

4

VC3

20,500

1.453.769

5

SHS

15,700

1.294.720

6

SEB

40,900

1.237.780

7

PVS

16,200

1.233.710

8

SPI

6,500

1.142.580

9

CEO

10,100

1.121.770

10

SHN

10,000

1.096.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CCM

54,800

+4,80/+9,60%

2

SEB

40,900

+3,70/+9,95%

3

SLS

183,000

+3,00/+1,67%

4

VCS

199,500

+2,70/+1,37%

5

CTB

31,800

+2,40/+8,16%

6

ATS

25,300

+2,20/+9,52%

7

SDG

23,100

+2,10/+10,00%

8

VMC

49,000

+2,00/+4,26%

9

RCL

22,000

+1,90/+9,45%

10

VDL

34,900

+1,70/+5,12%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

34,500

-3,20/-8,49%

2

STC

32,000

-2,40/-6,98%

3

VBC

29,000

-2,00/-6,45%

4

VCM

16,800

-1,70/-9,19%

5

KST

15,300

-1,70/-10,00%

6

HLY

14,400

-1,60/-10,00%

7

PMC

79,500

-1,40/-1,73%

8

PSC

13,600

-1,40/-9,33%

9

DLR

12,200

-1,30/-9,63%

10

VTH

11,100

-1,20/-9,76%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

193

Số cổ phiếu không có giao dịch

427

Số cổ phiếu tăng giá

81 / 13,06%

Số cổ phiếu giảm giá

66 / 10,65%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

473 / 76,29%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

20,600

1.295.167

2

MSR

19,000

687.810

3

ART

22,700

590.736

4

DRI

12,700

391.815

5

SWC

12,900

287.120

6

DVN

16,300

257.300

7

TOP

1,900

253.400

8

HVN

24,600

145.989

9

NTC

70,900

126.150

10

IBC

25,200

123.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TBD

66,000

+8,50/+14,78%

2

DFC

50,200

+6,50/+14,87%

3

SGN

154,000

+3,80/+2,53%

4

NTC

70,900

+3,40/+5,04%

5

DLT

11,600

+3,30/+39,76%

6

ART

22,700

+2,90/+14,65%

7

PTM

22,300

+2,80/+14,36%

8

DBM

18,400

+2,40/+15,00%

9

VDT

18,200

+2,30/+14,47%

10

RCC

18,300

+2,30/+14,38%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NHH

80,000

-8,60/-9,71%

2

NS2

19,900

-3,40/-14,59%

3

NTW

23,600

-3,40/-12,59%

4

PPH

16,500

-2,50/-13,16%

5

CCP

14,100

-2,40/-14,55%

6

DTG

20,000

-2,00/-9,09%

7

CNN

11,600

-2,00/-14,71%

8

TCW

19,500

-1,90/-8,88%

9

DGT

13,000

-1,90/-12,75%

10

ADP

29,000

-1,80/-5,84%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.756.430

9.674.550

2.081.880

% KL toàn thị trường

7,54%

6,20%

Giá trị

508,86 tỷ

428,16 tỷ

80,70 tỷ

% GT toàn thị trường

13,77%

11,58%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSN

53,500

3.120.510

1.396.250

1.724.260

2

SBT

29,000

888.850

13.490

875.360

3

SSI

24,700

646.500

178.740

467.760

4

BID

20,200

360.000

56.000

304.000

5

CII

32,400

256.020

16.750

239.270

6

HBC

57,600

177.870

10.370

167.500

7

AGR

5,520

136.100

0

136.100

8

PVD

13,400

820.080

690.350

129.730

9

PLX

67,000

282.960

190.420

92.540

10

VIC

49,300

287.940

195.420

92.520

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

19,400

174.550

624.290

-449.740

2

VCB

37,700

28.050

417.470

-389.420

3

NVL

60,000

95.720

326.330

-230.610

4

BMP

70,000

5.250

234.890

-229.640

5

NT2

24,600

205.890

410.630

-204.740

6

GMD

40,600

0

175.160

-175.160

7

VNM

148,400

381.890

545.410

-163.520

8

HPG

35,300

294.930

450.530

-155.600

9

HSG

28,100

70.540

158.830

-88.290

10

STB

11,600

5.200

84.620

-79.420

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

424.501

980.766

-556.265

% KL toàn thị trường

1,09%

2,53%

Giá trị

6,60 tỷ

15,49 tỷ

-8,89 tỷ

% GT toàn thị trường

1,26%

2,95%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

19,000

93.000

0

93.000

2

MBS

11,700

84.300

0

84.300

3

KVC

3,300

35.100

0

35.100

4

CMS

5,500

31.000

0

31.000

5

VIT

22,500

30.000

0

30.000

6

VMI

5,700

22.400

0

22.400

7

VE9

5,700

18.800

0

18.800

8

BVS

19,800

17.500

0

17.500

9

MST

15,600

11.400

0

11.400

10

VKC

7,600

11.000

0

11.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,200

1.100

658.000

-656.900

2

NVB

7,200

0

100.000

-100.000

3

SHB

7,700

10.100

95.000

-84.900

4

CSC

32,100

0

31.700

-31.700

5

PGS

21,000

0

16.900

-16.900

6

PHC

14,700

0

13.400

-13.400

7

SD9

11,200

0

11.760

-11.760

8

PVC

8,600

0

7.000

-7.000

9

EBS

9,800

0

5.000

-5.000

10

TV2

139,700

0

4.700

-4.700

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

121.043

72.100

48.943

% KL toàn thị trường

1,88%

1,12%

Giá trị

6,79 tỷ

2,01 tỷ

4,78 tỷ

% GT toàn thị trường

5,32%

1,57%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

WSB

52,000

22.400

200.000

22.200

2

ACV

59,500

33.400

12.000

21.400

3

QNS

72,300

16.000

0

16.000

4

SMB

27,000

15.000

0

15.000

5

SCS

89,000

14.300

0

14.300

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

C21

23,800

0

33.400

-33.400

2

MSR

19,000

0

16.000

-16.000

3

GEX

20,600

0

7.400

-7.400

4

SBS

2,200

0

2.000

-2.000

5

NTW

23,600

0

600.000

-600.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục