Dù tâm lý nhà đầu tư đã ổn định hơn nhưng phiên cuối tuần cũng không được kỳ vọng nhiều bởi sau những rủi ro, thị trường sẽ giao dịch thận trọng hơn.
Trong phiên sáng nay, sau nhịp điều chỉnh về dưới mốc 770 điểm, thị trường đã bật mạnh trở lại và hồi phục sắc xanh. Tuy nhiên, dòng tiền tham gia hạn chế trong khi lực cung giá thấp vẫn chiếm ưu thế khiến đà tăng thị trường kém bền vững, VN-Index cũng đón nhận những nhịp rung lắc nhẹ và đã may mắn có được sắc xanh khi chốt phiên.
Diễn biến thị trường không mấy tích cực, trong khi sắc đỏ vẫn chiếm áp đảo, nhóm cổ phiếu bluechip phân hóa và không hỗ trợ nhiều cho thị trường. Đây sẽ là những tín hiệu khiến giới đầu tư không mấy tin tưởng vào xu hướng hồi phục của thị trường.
Không nằm ngoài lo ngại trên, thị trường đã nhanh chóng chuyển đỏ chỉ sau ít phút ngắn ngủi khi bước vào phiên giao dịch chiều. Trong đó, tác nhân chính đẩy các chỉ số về dưới mốc tham chiếu là các cổ phiếu vốn hóa lớn.
Trên sàn HOSE, cùng với GAS nới rộng biên độ giảm 2,7%, SAB đã đảo chiều giảm hơn 0,4%, PLX giảm 1,1%, NVL giảm hơn 2%..., còn cổ phiếu lớn nhất VNM quay về mốc tham chiếu.
Bên cạnh đó, các cổ phiếu ngân hàng tiếp tục phân hóa, trong khi CTG tăng khá tốt 2,43%, còn BID và STB đứng giá tham chiếu, MBB giảm 0,44%, VCB giảm 0,66%.
Trái lại, SBT tiếp tục nới rộng biên độ tăng nhờ thông tin hỗ trợ tích cực. Kết phiên, SBT tăng 3,07% lên mức cao nhất ngày 30.200 đồng/CP và duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản với hơn 12 triệu đơn vị được chuyển nhượng.
“Người anh em” BHS giữ vững sắc tím với mức tăng 6,92% lên mức 20.850 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh 5,17 triệu đơn vị, dư mua trần 349.300 đơn vị.
Trong khi đó, các cổ phiếu đầu cơ vẫn không thoát khỏi áp lực bán tháo, hàng loạt mã tăng nóng như HQC, FLC, HAG, SCR, HNG, DXG, ITA, VHG… đóng cửa trong sắc đỏ, hay FIT, TSC, AMD, HAI, QCG, MCG, ITC… đua nhau giảm sàn.
Cổ phiếu HAI có phiên giảm sàn thứ 3 liên tiếp và tiếp tục duy trì trạng thái dư bán sàn chất đống với 9,9,4 triệu đơn vị và thanh khoản khá nhỏ giọt với chỉ 24.250 đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Đóng cửa, sàn HOSE có 157 mã giảm và 104 mã tăng, VN-Index giảm 1,35 điểm (-0,17%) xuống mức 772,08 điểm. Thanh khoản tiếp tục giảm so với phiên hôm qua với khối lượng giao dịch đạt 169,87 triệu đơn vị, giá trị 3.238,51 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận 13,11 triệu đơn vị, giá trị 357,61 tỷ đồng.
Tương tự trên sàn HNX, nhận tín hiệu đỏ trên sàn HOSE, chỉ số sàn cũng nhanh chóng quay đầu đi xuống và diễn biến lình xình giằng co nhẹ.
Kết phiên, HNX-Index giảm nhẹ 0,08 điểm (-0,08%) xuống 100,88 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 43,72 triệu đơn vị, giá trị 409,29 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 7,02 triệu đơn vị, giá trị 68,21 tỷ đồng.
Trong khi ACB vẫn giữ nguyên mốc tham chiếu thì SHB đảo chiều giảm 1,27% xuống mức 7.800 đồng/CP với khối lượng khớp 4,16 triệu đơn vị, tiếp tục đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn HNX.
Nhóm HNX30 cũng khá phân hóa, trong khi HUT, PVS, SHB, TV2… giảm điểm, thì các mã lớn khác như LAS, VCG, VCS, VND, VTV… đóng vai trò lực đỡ thị trường.
Cổ phiếu KLF đóng cửa tại mức giá 3.400 đồng/CP, giảm 5,56% với khối lượng khớp lệnh 7,36 triệu đơn vị, duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.
Trên sàn UPCoM, mặc dù lực bán đã được tiết chế giúp đà giảm được thu hẹp và tiến sát mốc tham chiếu, nhưng thiếu may mắn để chỉ số sàn hồi phục sắc xanh.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,01 điểm (-0,02%) xuống 54,7 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,32 triệu đơn vị, giá trị 81,49 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 5,58 triệu đơn vị, giá trị 91,48 tỷ đồng, trong đó ND2 thỏa thuận hơn 3,55 triệu đơn vị, giá trị 85,32 tỷ đồng.
Trong khi GEX, HVN, DVN đã lấy lại mốc tham chiếu, hoặc VOC, VIB hồi nhẹ thì LTG vẫn chưa thoát khỏi sắc đỏ với mức giảm 3,17% xuống mức 52.500 đồng/CP.
Cổ phiếu SBS vẫn giữ sắc tím với khối lượng giao dịch đạt 1,86 triệu đơn vị, tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM. Tiếp đó, TOP chuyển nhượng thành công 867.200 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
772,08 |
-1,35/-0,17% |
169.9 |
3.238,51 tỷ |
8.291.970 |
6.421.950 |
HNX-INDEX |
100,86 |
-0,11/-0,11% |
54.1 |
504,28 tỷ |
399.516 |
752.008 |
UPCOM-INDEX |
54,70 |
-0,01/-0,02% |
15.1 |
177,20 tỷ |
350.000 |
21.600 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
318 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
22 |
Số cổ phiếu tăng giá |
104 / 30,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
157 / 46,18% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
79 / 23,24% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBT |
30,200 |
12.028.660 |
2 |
FIT |
9,960 |
7.996.910 |
3 |
TSC |
6,950 |
7.886.050 |
4 |
OGC |
2,620 |
6.655.250 |
5 |
HQC |
3,250 |
5.671.540 |
6 |
FLC |
7,150 |
5.357.480 |
7 |
BHS |
20,850 |
5.174.230 |
8 |
PVD |
15,100 |
4.126.600 |
9 |
HAG |
8,800 |
3.660.700 |
10 |
SCR |
10,950 |
3.482.960 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
208,000 |
+10,00/+5,05% |
2 |
NSC |
129,900 |
+4,90/+3,92% |
3 |
PGD |
47,650 |
+2,65/+5,89% |
4 |
SSC |
65,500 |
+2,50/+3,97% |
5 |
DVP |
71,500 |
+2,30/+3,32% |
6 |
PAN |
36,600 |
+2,25/+6,55% |
7 |
OPC |
56,600 |
+1,60/+2,91% |
8 |
TCL |
29,400 |
+1,50/+5,38% |
9 |
DRH |
27,000 |
+1,40/+5,47% |
10 |
BHS |
20,850 |
+1,35/+6,92% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DMC |
120,000 |
-3,40/-2,76% |
2 |
TMS |
60,000 |
-2,90/-4,61% |
3 |
BBC |
112,600 |
-2,40/-2,09% |
4 |
GAS |
61,300 |
-1,70/-2,70% |
5 |
CTD |
208,300 |
-1,70/-0,81% |
6 |
LIX |
45,600 |
-1,60/-3,39% |
7 |
SII |
21,600 |
-1,60/-6,90% |
8 |
HAI |
18,150 |
-1,35/-6,92% |
9 |
TAC |
49,500 |
-1,30/-2,56% |
10 |
DTL |
17,300 |
-1,30/-6,99% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
269 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
102 |
Số cổ phiếu tăng giá |
98 / 26,42% |
Số cổ phiếu giảm giá |
98 / 26,42% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
175 / 47,17% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
3,400 |
7.363.703 |
2 |
SHB |
7,800 |
4.161.527 |
3 |
PVX |
2,600 |
3.180.550 |
4 |
PVS |
16,700 |
1.492.782 |
5 |
CEO |
10,300 |
1.439.390 |
6 |
ACM |
2,300 |
1.395.900 |
7 |
DCS |
2,700 |
1.179.470 |
8 |
KSK |
1,800 |
1.080.001 |
9 |
VE9 |
13,300 |
1.078.145 |
10 |
KVC |
3,600 |
1.049.410 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GLT |
54,400 |
+4,90/+9,90% |
2 |
PJC |
39,600 |
+3,60/+10,00% |
3 |
NHC |
35,600 |
+3,10/+9,54% |
4 |
HAD |
40,500 |
+2,70/+7,14% |
5 |
INN |
66,000 |
+2,00/+3,13% |
6 |
TTT |
54,900 |
+1,90/+3,58% |
7 |
VCS |
185,300 |
+1,90/+1,04% |
8 |
VDL |
34,900 |
+1,90/+5,76% |
9 |
TPP |
17,800 |
+1,50/+9,20% |
10 |
HTC |
30,500 |
+1,50/+5,17% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV2 |
127,000 |
-4,50/-3,42% |
2 |
TAG |
38,200 |
-4,20/-9,91% |
3 |
TV3 |
34,100 |
-3,50/-9,31% |
4 |
VNC |
36,500 |
-3,50/-8,75% |
5 |
SAF |
51,900 |
-3,20/-5,81% |
6 |
FDT |
29,000 |
-3,00/-9,38% |
7 |
CCM |
33,500 |
-2,60/-7,20% |
8 |
SFN |
28,200 |
-1,90/-6,31% |
9 |
SJ1 |
17,000 |
-1,80/-9,57% |
10 |
HLC |
16,400 |
-1,80/-9,89% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
228 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
380 |
Số cổ phiếu tăng giá |
96 / 15,79% |
Số cổ phiếu giảm giá |
73 / 12,01% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
439 / 72,20% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
2,700 |
1.855.830 |
2 |
TOP |
2,300 |
867.200 |
3 |
DRI |
13,900 |
532.324 |
4 |
NTB |
1,100 |
485.980 |
5 |
ATA |
800 |
410.110 |
6 |
PXL |
2,900 |
362.499 |
7 |
PVA |
800 |
358.420 |
8 |
HDO |
1,200 |
230.300 |
9 |
AVF |
500 |
218.810 |
10 |
QNS |
70,500 |
198.930 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TDM |
25,200 |
+3,20/+14,55% |
2 |
DPG |
58,800 |
+3,20/+5,76% |
3 |
SGR |
32,200 |
+3,10/+10,65% |
4 |
SGN |
155,800 |
+2,80/+1,83% |
5 |
HC3 |
22,000 |
+2,70/+13,99% |
6 |
IHK |
19,800 |
+2,50/+14,45% |
7 |
CC1 |
19,900 |
+2,50/+14,37% |
8 |
DNH |
24,400 |
+2,40/+10,91% |
9 |
NS2 |
18,700 |
+2,40/+14,72% |
10 |
ART |
18,100 |
+2,30/+14,56% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NAS |
29,900 |
-4,90/-14,08% |
2 |
SCS |
91,700 |
-3,00/-3,17% |
3 |
XHC |
15,400 |
-2,60/-14,44% |
4 |
DNW |
13,200 |
-2,30/-14,84% |
5 |
VDT |
16,600 |
-2,20/-11,70% |
6 |
DAR |
12,900 |
-2,20/-14,57% |
7 |
VTX |
13,100 |
-2,10/-13,82% |
8 |
RGC |
11,600 |
-2,00/-14,71% |
9 |
VEF |
55,000 |
-1,90/-3,34% |
10 |
PNT |
10,700 |
-1,80/-14,40% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.291.970 |
6.421.950 |
1.870.020 |
% KL toàn thị trường |
4,88% |
3,78% |
|
Giá trị |
287,34 tỷ |
194,38 tỷ |
92,96 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,87% |
6,00% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BHS |
20,850 |
1.596.770 |
0 |
1.596.770 |
2 |
SBT |
30,200 |
1.154.090 |
0 |
1.154.090 |
3 |
BID |
20,300 |
627.520 |
0 |
627.520 |
4 |
CTG |
19,000 |
800.150 |
290.030 |
510.120 |
5 |
HPG |
32,700 |
600.380 |
256.110 |
344.270 |
6 |
NLG |
31,000 |
257.240 |
33.100 |
224.140 |
7 |
KDC |
42,900 |
221.540 |
16.020 |
205.520 |
8 |
PVT |
13,750 |
246.100 |
70.940 |
175.160 |
9 |
HSG |
27,800 |
248.590 |
102.560 |
146.030 |
10 |
TDH |
15,700 |
145.680 |
4.700 |
140.980 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FIT |
9,960 |
6.620 |
2.082.050 |
-2.075.430 |
2 |
E1VFVN30 |
12,190 |
68.670 |
1.002.000 |
-933.330 |
3 |
SSI |
25,050 |
9.570 |
391.080 |
-381.510 |
4 |
PVD |
15,100 |
12.100 |
96.390 |
-84.290 |
5 |
DXG |
18,200 |
130.870 |
214.550 |
-83.680 |
6 |
HID |
5,240 |
10.000 |
71.980 |
-71.970 |
7 |
HT1 |
17,100 |
100.000 |
61.000 |
-60.900 |
8 |
NVL |
63,000 |
83.300 |
136.720 |
-53.420 |
9 |
IJC |
12,900 |
300.000 |
52.890 |
-52.590 |
10 |
NVT |
3,760 |
0 |
51.140 |
-51.140 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
399.516 |
752.008 |
-352.492 |
% KL toàn thị trường |
0,74% |
1,39% |
|
Giá trị |
8,17 tỷ |
11,60 tỷ |
-3,43 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,62% |
2,30% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DNP |
27,000 |
176.000 |
2.000 |
174.000 |
2 |
HKB |
3,400 |
39.000 |
0 |
39.000 |
3 |
KVC |
3,600 |
22.100 |
0 |
22.100 |
4 |
SDT |
9,100 |
11.000 |
0 |
11.000 |
5 |
VND |
24,900 |
10.800 |
0 |
10.800 |
6 |
BVS |
21,200 |
11.000 |
3.000 |
8.000 |
7 |
PVC |
9,300 |
8.200 |
500.000 |
7.700 |
8 |
DBC |
27,700 |
6.300 |
0 |
6.300 |
9 |
SHB |
7,800 |
5.000 |
0 |
5.000 |
10 |
DXP |
14,500 |
6.100 |
1.100 |
5.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,700 |
11.500 |
472.600 |
-461.100 |
2 |
TEG |
6,900 |
1.500 |
40.000 |
-38.500 |
3 |
VIX |
7,900 |
0 |
31.400 |
-31.400 |
4 |
HUT |
11,800 |
0 |
23.600 |
-23.600 |
5 |
LIG |
5,600 |
0 |
19.500 |
-19.500 |
6 |
NDN |
8,800 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
7 |
APS |
4,600 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
8 |
VIG |
2,200 |
0 |
13.500 |
-13.500 |
9 |
TIG |
4,500 |
0 |
12.400 |
-12.400 |
10 |
IVS |
11,200 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
350.000 |
21.600 |
328.400 |
% KL toàn thị trường |
2,32% |
0,14% |
|
Giá trị |
4,87 tỷ |
356,42 triệu |
4,52 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,75% |
0,20% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TOP |
2,300 |
120.000 |
0 |
120.000 |
2 |
BTD |
16,500 |
54.200 |
0 |
54.200 |
3 |
HPT |
11,300 |
51.000 |
0 |
51.000 |
4 |
MIG |
13,600 |
40.300 |
0 |
40.300 |
5 |
PXL |
2,900 |
40.000 |
0 |
40.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TND |
7,200 |
0 |
9.100 |
-9.100 |
2 |
SWC |
13,100 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
3 |
VCA |
10,100 |
0 |
2.400 |
-2.400 |
4 |
HDM |
25,000 |
0 |
1.500 |
-1.500 |
5 |
VGG |
60,000 |
100.000 |
1.100 |
-1.000 |