Phiên chiều 11/5: Cổ phiếu ngân hàng khởi sắc, thị trường đảo chiều ngoạn mục

(ĐTCK) Sau 2 lần thử thách ngưỡng hỗ trợ 1.015 điểm trong phiên sáng và đứng vững, VN-Index đã đảo chiều ngoạn mục trong phiên chiều, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Phiên chiều 11/5: Cổ phiếu ngân hàng khởi sắc, thị trường đảo chiều ngoạn mục

Trong phiên giao dịch sáng, dư âm của phiên bán tháo chiều thứ Năm khiến VN-Index lao thẳng xuống vùng 1.015điểm, HNX-Index cũng đất mất mốc 120 điểm. Tuy nhiên, ở vùng điểm này, lực cầu bắt đáy ở một số mã lớn đã kéo cả 2 chỉ số trở lại vùng tham chiếu. Dù vậy, với lực cầu thận trọng, chỉ cần lực cung gia tăng có thể ép các chỉ số giảm trở lại và điều đó đã xảy ra sau gần 1 tiếng các chỉ số lình xình sát mức tham chiếu.

Một lần nữa, thị trường bị đẩy mạnh trở lại với VN-Index xuyên qua mốc 1.015 điểm, HNX-Index cũng tạo đáy mới trong phiên. Tuy nhiên, một lần nữa, lực kéo từ một số mã lớn tiếp tục phát huy tác dụng, giúp cả VN-Index và HNX-Index hãm đà rơi.

Trong phiên giao dịch chiều, với việc VN-Index đứng vững sau 2 lần thử thách ngưỡng hỗ trợ, bên bán đã không còn quá vội vã, trong khi lực cầu cũng túc tắc nhập cuộc, giúp thị trường dần hồi phục và chính thức bứt qua ngưỡng tham chiếu. Đà tăng của cả 2 chỉ số chính được nới rộng dần về cuối phiên với sự hỗ trợ của nhóm VN30 và HNX30 và đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 15,98 điểm (+1,55%), lên 1.044,85 điểm với 143 mã tăng và 125 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 134,8 triệu đơn vị, giá trị 4.110,82 tỷ đồng, giảm 34,2% về khối lượng và giảm 38,9% về giá trị so với phiên hôm qua. Tuy nhiên, phiên hôm qua có sự đóng góp lớn của giao dịch thỏa thuận, trong đó riêng VIS đã đóng góp 33,22 triệu cổ phiếu, giá trị 1.146,2 tỷ đồng, trong khi phiên hôm nay, giao dịch thỏa thuận chỉ đóng góp 12 triệu đơn vị, giá trị 660,5 tỷ đồng.

HNX-Index tăng 1,82 điểm (+1,5%), lên 122,77 điểm với 45,97 triệu đơn vị được chuyển nhượng, giá trị 631 tỷ đồng, giảm 6% về khối lượng và 12,8% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 7,8 triệu đơn vị, giá trị 104 tỷ đồng.

Ngoài VIC, GAS, CTG và VRE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, nhiều mã khác cũng đã đảo chiều tăng giá thành công, chỉ còn VNM giảm 1,11%, xuống 178.000 đồng, MSN giảm 0,11%, xuống 93.900 đồng và VJC giảm 1,15%, xuống 189.900 đồng.

Cụ thể, VIC tăng 2,9%, lên 124.000 đồng với 1,35 triệu đơn vị; GAS tăng mạnh 5,81% lên 111.100 đồng với 0,81 triệu đơn vị; VCB tăng 2,48%, lên 57.900 đồng với 3,95 triệu đơn vị; SAB tăng 0,85% lên 236.000 đồng; BID tăng 3,98%, lên 34.000 đồng với 2,16 triệu đơn vị; CTG tăng 5%, lên 29.400 đồng, với 8,68 triệu đơn vị, thậm chí có lúc lên mức trần 29.950 đồng; VRE tăng 1,33%, lên 45.700 đồng với 0,86 triệu đơn vị.

Trong nhóm ngân hàng, ngoài 3 ông lớn VCB, BID, CTG, các mã còn lại niêm yết trên HOSE cũng đều đua sắc xanh đậm. Trong đó, VPB tăng 3,4%, lên 51.700 đồng với 2,74 triệu đơn vị; MBB tăng 3,38%, lên 30.550 đồng với 3,36 triệu đơn vị; HDB tăng 3,5%, lên mức cao nhất ngày 41.400 đồng với 3,36 triệu đơn vị; STB tăng 1,55%, lên 13.100 đồng với 5 triệu đơn vị; EIB tăng 2,02%, lên 15.150 đồng với 0,56 triệu đơn vị; TPB tăng 1,02%, lên 29.800 đồng với 0,73 triệu đơn vị.

Nhóm chứng khoán cũng đảo chiều tăng giá, đặc biệt là VND đảo chiều ngoạn mục từ mức sàn 22.000 đồng khi mở cửa, leo lên mức trần 25.300 đồng khi đóng cửa. VND tăng trần trong phiên hôm nay có thể nhờ thông tin Chủ tịch HĐQT Công ty Phạm Minh Hương lên tiếng trấn an nhà đầu tư vì thông tin liên quan tới HOMEDIRECT.

Ngoài ra, còn có hàng loạt mã tăng giá, trong đó SBT có thanh khoản cao nhất sàn với 11,25 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 3,77%, lên mức cao nhất ngày 17.900 đồng; ASM tăng 4,16%, lên 13.800 đồng với 5,13 triệu đơn vị…

Trên HNX, ACB tăng 3,77%, lên 44.000 đồng với 3,94 triệu đơn vị; VCS tăng 1,33%, lên 114.000 đồng với; VGC tăng 1,24%, lên 24.400 đồng với 1,44 triệu đơn vị; VCG tăng 0,55%, lên 18.300 đồng với 0,3 triệu đơn vị và SHB đứng ở tham chiếu 10.600 đồng với 7,5 triệu đơn vị. Các mã còn lại trong Top 10 đều giảm nhẹ.

Trên UPCoM, sau khi giảm sâu trong phiên sáng, UPCoM-Index cũng dần hồi phục trở lại trong phiên chiều theo diễn biến tích cực trên sàn sàn niêm yết và kịp vượt qua tham chiếu khi chốt phiên.

Chốt phiên cuối tuần, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,05 điểm (+0,09%), lên 56,08 điểm với 12,87 triệu đơn vị, giá trị 196,37 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,11 triệu đơn vị, giá trị 2,4 tỷ đồng.

Bất chấp các thông tin liên quan đến bắt bớ lãnh đạo cao cấp, cổ phiếu BSR tiếp tục tăng 4,57%, lên 20.600 đồng với 2,7 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu thị trường. BSR liên tiếp tăng mạnh trong mấy phiên vừa qua nhờ thông tin không bị truy thu hơn 5.300 tỷ đồng.

Ngoài BSR, chỉ có thêm 1 mã nữa trên sàn này có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là LPB với 1,45 triệu đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 1 bước giá, lên 14.000 đồng.

Các mã POW, OIL, HVN, DNV, TIS, KLB cũng chỉ tăng nhẹ, trong khi SDI, MSR, MCH, VIB… đóng cửa trong sắc đỏ.

Hôm nay có nhiều mã nhỏ đua sắc tím như TOP, AVF, NAW, VNH, CMW…, trong khi ART dù mở cửa với mức trần 11.700 đồng, nhưng đóng cửa giảm 1%, xuống 10.000 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1044,85

+15,98
(+1,55%)

134.8

4.110,82 tỷ

---

---

HNX-INDEX

122,77

+1,82
(+1,50%)

46.0

631,15 tỷ

635.502

1.895.334

UPCOM-INDEX

56,08

+0,05
(+0,09%)

12.9

196,37 tỷ

658.460

500.280

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

329

Số cổ phiếu không có giao dịch

28

Số cổ phiếu tăng giá

145 / 40,62%

Số cổ phiếu giảm giá

123 / 34,45%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

89 / 24,93%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBT

17,900

11.247.240

2

CTG

29,400

8.676.620

3

ASM

13,800

5.126.000

4

SSI

34,600

5.007.300

5

STB

13,100

5.002.790

6

FLC

5,310

3.970.500

7

VCB

57,900

3.954.360

8

MBB

30,550

3.364.830

9

HHS

4,450

3.274.280

10

VND

25,300

2.888.280

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VND

25,300

+1,65/+6,98%

2

HOT

42,200

+2,75/+6,97%

3

LBM

33,800

+2,20/+6,96%

4

OPC

56,100

+3,60/+6,86%

5

HSL

21,150

+1,35/+6,82%

6

HAP

3,840

+0,24/+6,67%

7

LAF

7,840

+0,48/+6,52%

8

SC5

24,300

+1,40/+6,11%

9

PIT

6,450

+0,37/+6,09%

10

PTL

3,560

+0,20/+5,95%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FDC

21,400

-1,60/-6,96%

2

VTB

17,500

-1,30/-6,91%

3

LHG

21,800

-1,60/-6,84%

4

GTA

15,100

-1,10/-6,79%

5

VAF

9,700

-0,70/-6,73%

6

TCO

9,750

-0,70/-6,70%

7

KSA

560

-0,04/-6,67%

8

SHP

21,100

-1,50/-6,64%

9

AGF

5,780

-0,39/-6,32%

10

TNC

12,200

-0,80/-6,15%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

235

Số cổ phiếu không có giao dịch

150

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 23,90%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 19,74%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

217 / 56,36%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,600

7.511.000

2

ACB

44,000

3.943.000

3

BII

700

3.642.800

4

DST

5,100

3.520.400

5

PVS

18,500

1.918.600

6

VGC

24,400

1.444.700

7

SHS

17,600

1.260.700

8

CEO

14,200

1.016.500

9

NSH

12,100

961.900

10

HUT

7,100

948.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LTC

4,400

+0,40/+10,00%

2

VC9

11,000

+1,00/+10,00%

3

VCR

3,300

+0,30/+10,00%

4

PVV

1,100

+0,10/+10,00%

5

HKB

2,200

+0,20/+10,00%

6

PCN

3,300

+0,30/+10,00%

7

CLH

14,300

+1,30/+10,00%

8

BAX

22,000

+2,00/+10,00%

9

D11

15,500

+1,40/+9,93%

10

VNT

29,900

+2,70/+9,93%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

300

-0,10/-25,00%

2

KSK

700

-0,10/-12,50%

3

MHL

5,400

-0,60/-10,00%

4

SGO

900

-0,10/-10,00%

5

DHP

11,800

-1,30/-9,92%

6

DS3

17,400

-1,90/-9,84%

7

FID

2,000

-0,20/-9,09%

8

DTD

11,400

-1,10/-8,80%

9

PBP

12,700

-1,20/-8,63%

10

SDU

9,600

-0,90/-8,57%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

227

Số cổ phiếu không có giao dịch

511

Số cổ phiếu tăng giá

86 / 11,65%

Số cổ phiếu giảm giá

85 / 11,52%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

567 / 76,83%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

20,600

2.699.000

2

LPB

14,000

1.449.700

3

ART

10,000

955.900

4

POW

14,000

819.000

5

TOP

1,100

600.100

6

OIL

19,200

598.200

7

AVF

300

561.300

8

SBS

2,100

417.100

9

VGT

12,500

362.200

10

HVN

37,900

324.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AVF

300

+0,10/+50,00%

2

NTB

500

+0,10/+25,00%

3

KGU

20,700

+2,70/+15,00%

4

EME

20,000

+2,60/+14,94%

5

PTM

3,900

+0,50/+14,71%

6

HAB

16,500

+2,10/+14,58%

7

VNI

7,900

+1,00/+14,49%

8

NAW

16,600

+2,10/+14,48%

9

CMW

10,300

+1,30/+14,44%

10

PHH

12,700

+1,60/+14,41%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PMJ

11,800

-6,40/-35,16%

2

V15

400

-0,10/-20,00%

3

NOS

400

-0,10/-20,00%

4

GGG

500

-0,10/-16,67%

5

VET

48,300

-8,50/-14,96%

6

TVP

36,600

-6,40/-14,88%

7

MGG

41,300

-7,20/-14,85%

8

NS2

26,000

-4,50/-14,75%

9

MTG

5,400

-0,90/-14,29%

10

BHC

2,400

-0,40/-14,29%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

16,800

2.044.980

80.360

1.964.620

2

GAS

111,100

404.570

167.080

237.490

3

HCM

68,000

238.400

19.720

218.680

4

BID

34,000

212.590

81.050

131.540

5

DXG

33,500

121.520

4.710

116.810

6

GEX

36,000

86.870

0

86.870

7

VCI

102,000

100.400

18.100

82.300

8

TDC

9,000

76.520

0

76.520

9

KDC

36,000

85.010

11.090

73.920

10

ROS

80,500

64.220

0

64.220

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

13,100

132.810

1.658.000

-1.525.190

2

CTG

29,400

0

857.160

-857.160

3

SSI

34,600

589.470

1.358.430

-768.960

4

LDG

23,050

0

640.930

-640.930

5

HSG

14,500

60.240

683.260

-623.020

6

SBT

17,900

72.850

682.010

-609.160

7

CII

30,800

96.390

437.990

-341.600

8

VIC

124,000

1.008.670

1.336.380

-327.710

9

VCB

57,900

684.980

906.760

-221.780

10

DRC

22,500

11.900

218.600

-206.700

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

635.502

1.895.334

-1.259.832

% KL toàn thị trường

1,38%

4,12%

Giá trị

13,40 tỷ

46,86 tỷ

-33,46 tỷ

% GT toàn thị trường

2,12%

7,42%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TTZ

5,500

16.400

0

16.400

2

HMH

11,500

15.100

0

15.100

3

BVS

19,400

10.000

0

10.000

4

MKV

11,800

20.000

10.704

9.296

5

MAS

56,500

8.000

1.700

6.300

6

TNG

13,000

6.100

0

6.100

7

PLC

18,600

20.300

15.000

5.300

8

INN

57,500

5.000

0

5.000

9

ACM

800

5.000

0

5.000

10

NDN

19,000

4.000

0

4.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

24,400

384.400

875.200

-490.800

2

ACB

44,000

0

373.000

-373.000

3

RCL

21,000

0

161.078

-161.078

4

PVS

18,500

3.500

100.000

-96.500

5

IVS

12,000

6.000

49.400

-43.400

6

PMC

54,500

7.200

41.600

-34.400

7

VNR

23,000

0

28.700

-28.700

8

SHB

10,600

100.000

127.500

-27.500

9

APS

3,600

0

15.000

-15.000

10

SHS

17,600

9.500

22.500

-13.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

658.460

500.280

158.180

% KL toàn thị trường

5,12%

3,89%

Giá trị

17,74 tỷ

8,03 tỷ

9,71 tỷ

% GT toàn thị trường

9,03%

4,09%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

37,900

109.000

1.100

107.900

2

QNS

42,200

97.100

0

97.100

3

POW

14,000

217.100

160.000

57.100

4

ACV

89,600

22.000

2.000

20.000

5

PXL

3,300

13.800

0

13.800

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

12,500

0

142.000

-142.000

2

BSR

20,600

150.000

178.000

-28.000

3

ART

10,000

0

7.400

-7.400

4

GEG

13,700

0

5.000

-5.000

5

ABI

26,400

2.500

2.700

-200.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục