Áp lực chốt lời xuất hiện phiên chiều qua tiếp tục duy trì khi mở cửa phiên sáng nay khiến VN-Index gặp rung lắc mạnh. Dù vậy, do tâm lý nhà đầu tư đã vững vàng hơn nhiều, nên dòng tiền không ngại chảy mạnh vào thị trường hấp thụ lượng cung chốt lời, giúp VN-Index hồi phục và tiếp tục đóng cửa trong sắc xanh.
Bước vào phiên giao dịch chiều, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh, trong khi lượng cung chốt lời không còn đủ mạnh, giúp hàng loạt mã quay đầu tăng giá, nhiều mã lớn khác nới rộng đà tăng, kéo VN-Index tăng vọt lên sát ngưỡng 1.050 điểm khi chốt phiên hôm nay.
Đóng cửa phiên giao dịch 11/1, với 162 mã tăng và 127 mã giảm, VN-Index tăng 10,06 điểm (+0,97%) lên 1.048,17 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 314,65 triệu đơn vị, giá trị 7.937,2 tỷ đồng, giảm 16% về lượng và 13,8% về giá trị so với phiên 10/1.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 26 triệu đơn vị, giá trị 1.257,46 tỷ đồng, đáng kể nhất trong đó là 3,617 triệu cổ phiến NVL, giá trị hơn 257 tỷ đồng và 1,5 triệu cổ phiếu VRE, giá trị 205,5 tỷ đồng.
Một trong những động cơ chính đẩy VN-Index bay cao trong phiên chiều là nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn. Ngoại trừ một số mã như VNM, CTD, MWG giảm điểm, FPT, HPG đứng giá tham chiếu…, còn lại các mã trong top 20 mã vốn hóa lớn nhất đều tăng.
Trong đó, PLX tăng 3,8% lên 88.200 đồng và khớp 1,057 triệu đơn vị, VRE tăng 4,2% lên 51.900 đồng và khớp 2,676 triệu đơn vị…
VJC bật tăng 5% lên 153.900 đồng sau thông tin kết quả kinh doanh và trả cổ tức đợt 2/2017, mức khớp lệnh cũng rất cao, đạt 1,699 triệu đơn vị.
Tuy nhiên, đáng kể nhất phải kể đến sự đóng góp của nhóm ngân hàng khi tất cả 8 mã ngân hàng đều tăng tốt cả về thanh khoản lẫn điểm số.
STB tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên HOSE với 24,136 triệu đơn vị được sang tên, tăng 4,2% lên 16.250 đồng. HDB có phiên tăng mạnh thứ 5 liên tiếp, với mức tăng 5,5% lên 42.500 đồng và khớp tới 9,87 triệu đơn vị. MBB khớp lệnh 9,9 triệu đơn vị và tăng 1,4% lên 28.150 đồng.
Cũng như những phiên gần đây, không chỉ tập trung tại nhóm bluechips, dòng tiền cũng lan tỏa mạnh sang các nhóm cổ phiếu khác, trong đó có nhóm cổ phiếu thị trường. Các mã như FLC, HQC, OGC, SCR, DLG, DLG, DXG, KSA, GCG, TCH, HHS… đồng loạt tăng điểm, thanh khoản cũng rất mạnh.
FLC khớp lệnh 16,79 triệu đơn vị, đứng thứ 2 HOSE và tăng 1,6% lên 7.140 đồng. HQC khớp lệnh 12,878 triệu đơn vị và tăng 3,6% lên 2.840 đồng.
Đáng chú ý, một loạt mã đã tăng trần như OGC, KSA, FMC, VRC, TDC, QBS, HAX…, trong đó OGC hút mạnh dòng tiền với lượng khớp 10,76 triệu đơn vị và đạt 2.300 đồng.
Ngược lại, một số mã như JVC, HAG, ASM, HNG, HVG, DIG… giảm điểm, thanh khoản tương đối cao, dao động từ 2-6 triệu đơn vị, trong đó JVC giảm sàn về 5.640 đồng, khớp lệnh 2,796 triệu đơn vị.
Bắt nhịp với HOSE, sàn HNX cũng thăng hoa trong phiên chiều khi đóng cửa ở mức cao nhất ngày và duy trì mức thanh khoản trên 1.000 tỷ đồng với động lực chính cũng đến từ các mã bluechips. Trước đó, chỉ số sàn này chìm trong sắc đỏ.
Đóng cửa, với 73 mã tăng và 74 mã giảm, HNX-Index tăng 0,91 điểm (+0,75%) lên 122,84 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 77,80 triệu đơn vị, giá trị hơn 1.058,39 tỷ đồng, giảm 6,58% về khối lượng và 13,6% về giá trị so với phiên 10/1.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 3,34 triệu đơn vị, giá trị 41,68 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 2,559 triệu cổ phiếu VIX, giá trị 25,59 tỷ đồng.
Các mã ngân hàng trên sàn HNX cũng đều tăng điểm. Nếu như sàn HOSE có STB thì sàn HNX có SHB, thậm chí mã này còn giao dịch ấn tượng hơn hẳn với mức tăng trần lên 10.700 đồng (+9,2%) và khớp tới hơn 27 triệu đơn vị, dẫn đầu toàn thị trường.
ACB tăng 0,5% lên 40.000 đồng và khớp 4,92 triệu đơn vị. Các bluechips khác như PVS, HUT, LAS, VCG… cũng tăng tốt để hỗ trợ chỉ số. HUT khớp 3,14 triệu đơn vị, PVC khớp 1,15 triệu đơn vị.
Ngược lại, các mã PVS, VCG, CEP, PVI… giảm điểm, trong đó PVS giảm 2,15% về 28.200 đồng, khớp lệnh 7,58 triệu đơn vị và VCG giảm 0,8% về 23.600 đồng, khớp lệnh 1,93 triệu đơn vị, là gánh nặng lớn nhất của chỉ số.
Các mã PVX, KLF, SHS đứng giá tham chiếu, trong đó PVX và KLF cùng khớp trên 5 triệu đơn vị, SHS khớp 1,8 triệu đơn vị.
Nhiều mã thị giá nhỏ trên sàn HNX đã tăng trần như DST, PIV, SVN, LIG, VKC, HVA…, trong đó DST khớp 2,1 triệu đơn vị, PIV khớp 1,34 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, sắc xanh được giữ trong suốt phiên giao dịch và cũng bật tăng mạnh trong phiên chiều, cùng với đó là thanh khoản có sự cải thiện nhẹ.
Đóng cửa, với 63 mã tăng và 54 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,81 điểm (+1,42%) lên mức 57,72 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 17,19 triệu đơn vị, giá trị 317,08 tỷ đồng, tăng hơn 7% cả về khối lượng và giá trị so với phiên 10/1.
Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,25 triệu đơn vị, giá trị 178,75 tỷ đồng chủ yếu đến từ 1,31 triệu cổ phiếu SCS, giá trị hơn 142 tỷ đồng.
Cũng tương tự trên 2 sàn niêm yết, hàng loạt mã lớn trên sàn UPCOM đồng loạt tăng điểm để hỗ trợ chỉ số, bao gồm cả các mã ngân hàng.
LPB là đầu tàu khi tăng mạnh cả về thanh khoản lẫn điểm số, với mức tăng 8,9% lên 15.900 đồng/CP và khớp tới 7,513 triệu đơn vị, mạnh nhất sàn.
Tiếp đó là GEX, DVN, HVN và SBS với mức khớp từ 1,2-2,7 triệu đơn vị. Ngoại trừ SBS đứng giá tham chiếu, còn lại đều tăng điểm.
Các mã VIB, KLB, ACV, NAS, MSR, SDI, TLP… cũng giữ sắc xanh, song thanh khoản không cao.
Diễn biến thị trường:
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1048,17 |
+10,06(+0,97%) |
314.7 |
7.937,20tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
122,84 |
+0,92(+0,75%) |
87.9 |
1.196,24 tỷ |
999.780 |
1.619.430 |
UPCOM-INDEX |
57,61 |
+0,70(+1,23%) |
24.6 |
646,52 tỷ |
1.321.770 |
318.570 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
331 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
162 / 46,29% |
Số cổ phiếu giảm giá |
127 / 36,29% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
61 / 17,43% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
16,250 |
24.136.660 |
2 |
FLC |
7,140 |
16.797.010 |
3 |
HQC |
2,840 |
12.787.930 |
4 |
OGC |
2,330 |
10.760.630 |
5 |
HDB |
42,500 |
9.874.500 |
6 |
SBT |
24,350 |
9.819.050 |
7 |
MBB |
28,150 |
9.781.190 |
8 |
SCR |
11,100 |
8.572.970 |
9 |
DLG |
4,250 |
6.551.930 |
10 |
SSI |
30,300 |
6.501.660 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TCO |
12,250 |
+0,80/+6,99% |
2 |
QBS |
7,200 |
+0,47/+6,98% |
3 |
PXT |
4,600 |
+0,30/+6,98% |
4 |
TDC |
8,030 |
+0,52/+6,92% |
5 |
SGT |
6,950 |
+0,45/+6,92% |
6 |
LIX |
51,800 |
+3,35/+6,91% |
7 |
KPF |
42,550 |
+2,75/+6,91% |
8 |
FMC |
26,350 |
+1,70/+6,90% |
9 |
OGC |
2,330 |
+0,15/+6,88% |
10 |
HAX |
40,450 |
+2,60/+6,87% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DTT |
12,000 |
-0,90/-6,98% |
2 |
AST |
65,700 |
-4,90/-6,94% |
3 |
JVC |
5,640 |
-0,42/-6,93% |
4 |
SVT |
6,850 |
-0,51/-6,93% |
5 |
HRC |
31,650 |
-2,25/-6,64% |
6 |
BBC |
84,100 |
-5,90/-6,56% |
7 |
AAM |
9,600 |
-0,65/-6,34% |
8 |
SAV |
9,750 |
-0,65/-6,25% |
9 |
VCF |
193,000 |
-11,60/-5,67% |
10 |
TCR |
3,190 |
-0,19/-5,62% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
257 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
118 |
Số cổ phiếu tăng giá |
101 / 26,93% |
Số cổ phiếu giảm giá |
91 / 24,27% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
183 / 48,80% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
10,700 |
27.030.657 |
2 |
PVS |
28,200 |
7.586.337 |
3 |
PVX |
2,600 |
5.942.465 |
4 |
KLF |
3,400 |
5.406.970 |
5 |
ACB |
40,000 |
4.924.236 |
6 |
HUT |
11,700 |
3.149.971 |
7 |
SHN |
10,600 |
2.729.710 |
8 |
DST |
8,500 |
2.172.359 |
9 |
VCG |
23,600 |
1.903.988 |
10 |
SHS |
22,400 |
1.822.280 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VC2 |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
2 |
NBW |
15,400 |
+1,40/+10,00% |
3 |
VIE |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
4 |
SGC |
66,100 |
+6,00/+9,98% |
5 |
TV3 |
58,600 |
+5,30/+9,94% |
6 |
AME |
5,600 |
+0,50/+9,80% |
7 |
LIG |
4,700 |
+0,40/+9,30% |
8 |
SHB |
10,700 |
+0,90/+9,18% |
9 |
PIV |
8,400 |
+0,70/+9,09% |
10 |
DST |
8,500 |
+0,70/+8,97% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MHL |
6,300 |
-0,70/-10,00% |
2 |
PEN |
9,000 |
-1,00/-10,00% |
3 |
SGH |
35,400 |
-3,90/-9,92% |
4 |
DL1 |
45,500 |
-5,00/-9,90% |
5 |
V12 |
11,900 |
-1,30/-9,85% |
6 |
VLA |
14,000 |
-1,50/-9,68% |
7 |
MNC |
4,700 |
-0,50/-9,62% |
8 |
CKV |
16,000 |
-1,70/-9,60% |
9 |
TJC |
6,600 |
-0,70/-9,59% |
10 |
CLM |
15,300 |
-1,60/-9,47% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
221 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
478 |
Số cổ phiếu tăng giá |
92 / 13,16% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 9,01% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
544 / 77,83% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
15,900 |
7.513.965 |
2 |
GEX |
30,700 |
2.738.703 |
3 |
DVN |
26,600 |
2.313.249 |
4 |
HVN |
50,700 |
1.322.935 |
5 |
SBS |
3,000 |
1.237.960 |
6 |
ATB |
1,700 |
687.000 |
7 |
ART |
12,100 |
633.560 |
8 |
PFL |
1,500 |
442.830 |
9 |
QNS |
52,700 |
322.009 |
10 |
DDV |
6,800 |
280.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVH |
8,800 |
+2,50/+39,68% |
2 |
GER |
9,100 |
+2,10/+30,00% |
3 |
CNN |
14,600 |
+1,90/+14,96% |
4 |
HHA |
97,200 |
+12,60/+14,89% |
5 |
MTV |
13,900 |
+1,80/+14,88% |
6 |
PLA |
6,200 |
+0,80/+14,81% |
7 |
HRB |
22,500 |
+2,90/+14,80% |
8 |
DSC |
17,900 |
+2,30/+14,74% |
9 |
M10 |
36,600 |
+4,70/+14,73% |
10 |
PEQ |
27,300 |
+3,50/+14,71% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KCE |
21,000 |
-9,80/-31,82% |
2 |
BLT |
25,000 |
-7,00/-21,88% |
3 |
DAR |
13,200 |
-2,30/-14,84% |
4 |
FTI |
8,100 |
-1,40/-14,74% |
5 |
TTG |
6,400 |
-1,10/-14,67% |
6 |
DNH |
19,300 |
-3,30/-14,60% |
7 |
NUE |
9,000 |
-1,50/-14,29% |
8 |
TMG |
41,500 |
-6,90/-14,26% |
9 |
ND2 |
18,400 |
-3,00/-14,02% |
10 |
SNC |
9,300 |
-1,50/-13,89% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
17,350 |
4.904.630 |
5.100 |
4.899.530 |
2 |
HDB |
42,500 |
4.194.520 |
171.300 |
4.023.220 |
3 |
DXG |
24,500 |
1.882.100 |
21.570 |
1.860.530 |
4 |
VIC |
81,000 |
1.920.390 |
320.750 |
1.599.640 |
5 |
STB |
16,250 |
1.409.390 |
589.940 |
819.450 |
6 |
VCB |
58,800 |
747.140 |
127.150 |
619.990 |
7 |
MSN |
90,000 |
1.259.570 |
811.680 |
447.890 |
8 |
PLX |
88,200 |
481.650 |
53.900 |
427.750 |
9 |
VRE |
51,900 |
1.019.960 |
603.170 |
416.790 |
10 |
SBT |
24,350 |
377.960 |
50.000 |
327.960 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
30,300 |
467.670 |
1.708.890 |
-1.241.220 |
2 |
ITA |
3,500 |
6.000 |
1.023.530 |
-1.017.530 |
3 |
HAG |
7,500 |
179.740 |
920.020 |
-740.280 |
4 |
HNG |
8,920 |
82.970 |
706.600 |
-623.630 |
5 |
HPG |
51,700 |
1.099.110 |
1.417.340 |
-318.230 |
6 |
FMC |
26,350 |
9.800 |
291.950 |
-282.150 |
7 |
FLC |
7,140 |
220.360 |
495.350 |
-274.990 |
8 |
VJC |
153,900 |
22.830 |
223.560 |
-200.730 |
9 |
HCD |
8,620 |
0 |
192.340 |
-192.340 |
10 |
PVT |
19,700 |
76.640 |
249.310 |
-172.670 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
999.780 |
1.619.430 |
-619.650 |
% KL toàn thị trường |
1,14% |
1,84% |
|
Giá trị |
19,34 tỷ |
30,19 tỷ |
-10,86 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,62% |
2,52% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
23,600 |
149.100 |
0 |
149.100 |
2 |
TNG |
15,300 |
82.000 |
0 |
82.000 |
3 |
TTZ |
4,600 |
52.200 |
0 |
52.200 |
4 |
KVC |
2,900 |
182.600 |
160.000 |
22.600 |
5 |
SHS |
22,400 |
21.000 |
1.600 |
19.400 |
6 |
VGC |
28,400 |
377.580 |
360.780 |
16.800 |
7 |
PVL |
2,400 |
16.100 |
0 |
16.100 |
8 |
IDV |
32,000 |
12.900 |
0 |
12.900 |
9 |
NET |
27,800 |
8.900 |
0 |
8.900 |
10 |
WSS |
4,100 |
7.000 |
0 |
7.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BCC |
7,100 |
0 |
258.100 |
-258.100 |
2 |
PGS |
27,500 |
0 |
210.000 |
-210.000 |
3 |
PVC |
14,100 |
300.000 |
206.900 |
-206.600 |
4 |
PVS |
28,200 |
18.200 |
190.420 |
-172.220 |
5 |
SD6 |
7,600 |
5.000 |
60.300 |
-55.300 |
6 |
LAS |
14,400 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
7 |
VNR |
22,900 |
1.000 |
29.200 |
-28.200 |
8 |
SHB |
10,700 |
3.300 |
28.000 |
-24.700 |
9 |
IVS |
9,400 |
0 |
9.500 |
-9.500 |
10 |
BVS |
20,600 |
19.500 |
27.600 |
-8.100 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.321.770 |
318.570 |
1.003.200 |
% KL toàn thị trường |
5,37% |
1,29% |
|
Giá trị |
61,68 tỷ |
32,40 tỷ |
29,27 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,54% |
5,01% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
30,700 |
964.210 |
2.000 |
962.210 |
2 |
SCS |
126,500 |
50.800 |
0 |
50.800 |
3 |
MCH |
76,500 |
42.050 |
500.000 |
41.550 |
4 |
WSB |
52,500 |
27.200 |
0 |
27.200 |
5 |
QNS |
52,700 |
14.900 |
0 |
14.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
110,000 |
183.000 |
268.500 |
-85.500 |
2 |
MPC |
60,000 |
0 |
41.070 |
-41.070 |
3 |
HVN |
50,700 |
1.800 |
4.700 |
-2.900 |
4 |
KDF |
57,000 |
0 |
600.000 |
-600.000 |
5 |
GDW |
20,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |