Trong phiên giao dịch sáng, thị trường tràn ngập sắc xanh khi dòng tiền nhập cuộc rất tự tin, giúp cả 2 chỉ số tăng điểm khá tốt. Tuy nhiên, áp lực bán cũng không nhỏ, mỗi khi các chỉ số tiến tới ngưỡng kháng cự mạnh (750 điểm với VN-Index và 94,5 điểm với HNX-Index), khiến đà tăng bị hãm lại và bị níu dưới ngưỡng kháng cự này.
Bước vào phiên chiều, trong khi đà tăng trên VN-Index vẫn duy trì tốt, thì HNX-Index lại thu hẹp dần do áp lực bán diễn ra sớm tại nhóm chứng khoán.
Áp lực bán diễn ra mạnh hơn vào những phút cuối, khiến đà tăng càng bị thu hẹp, trong đó HNX-Index không giữ nỗi ngưỡng 94 điểm, trong khi VN-Index với sự hỗ trợ của dòng tiền, vẫn giữ được ngưỡng 745 điểm.
Cụ thể, chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 2,84 điểm (+0,38%), lên 746,26 điểm với 142 mã tăng và 117 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 252,31 triệu đơn vị, giá trị 4.801,3 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 13,82 triệu đơn vị, giá trị 456,76 tỷ đồng.
HNX-Index tăng 0,12 điểm (+0,13%), lên 93,81 điểm với 91 mã tăng và 88 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 53,37 triệu đơn vị, giá trị 596,7 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp thêm 9,93 triệu đơn vị, giá trị 435,78 tỷ đồng, chủ yếu từ phiên sáng với thỏa thuận 8,37 triệu cổ phiếu HHC, giá trị 424,2 tỷ đồng.
Trong phiên chiều nay, cả 2 sàn chứng kiến sự bùng nổ tại nhiều mã, giúp sắc tím lan rộng hơn trên bảng điện tử.
Trên HOSE, ngoài HSG, FIT, KSA, HSG, TSC… vẫn duy trì đà tăng trần từ phiên sáng, thì phiên giao dịch chiều, xuất hiện thêm nhiều điểm nóng mới. Đáng chú ý là tại tân binh TNI của Công ty cổ phần Tập đoàn Thành Nam. Chào sàn phiên hôm nay với giá tham chiếu 10.900 đồng, mở cửa ở mức giá 11.400 đồng/cổ phiếu, sau đó hạ nhiệt nhẹ, xuống 11.000 đồng. Tuy nhiên, trong phiên chiều, lực cầu bất ngờ gia tăng, đẩy mạnh TNI lên mức trần 13.050 đồng với 5,12 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần hơn 0,2 triệu đơn vị.
Tương tự, DIG thậm chí còn giảm giá khi mở cửa phiên sáng nay, nhưng phiên chiều đã bất ngờ được kéo thẳng lên mức giá trần 12.450 đồng với 2,59 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần hơn nửa triệu đơn vị.
Ngoài ra, còn phải kể đến hàng loạt mã khác như SHI, C47, VNG, LCM và các mã của phiên sáng vẫn duy trì sắc tím như TNT, AMD, VOS, DTA, LCM, UDC…
Trong khi đó, thị trường phiên hôm nay cũng chứng khoán nhiều mã bị bán ồ ạt và lao thẳng xuống mức sàn khi chốt phiên. Tiêu biểu là HQC, vốn lình xình về giá trong phiên sáng, đã nhanh chóng bị bán mạnh trong phiên chiều, hấp thu hết lượng dư mua, đẩy thẳng mã này về mức sàn 3.320 đồng với 25,2 triệu đơn vị và còn dư bán sàn gần 0,8 triệu đơn vị.
QCG cũng bị chốt mạnh hôm nay và đóng cửa ở mức sàn 20.500 đồng với 1,46 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn hơn 0,35 triệu đơn vị.
NVT vẫn duy trì mức sàn từ phiên sáng với 4,54 triệu đơn vị được khớp vì không có lực cầu mới, đóng cửa còn dư bán sàn 0,68 triệu đơn vị. Các mã đóng cửa ở mức sàn khác hôm nay còn có LDG, QBS, CLG, SGT.
Phiên hôm nay, sàn HOSE có 3 mã có tổng khớp trên 10 triệu đơn vị, ngoài HQC còn có SCR với 12,3 triệu đơn vị và OGC với 11,16 triệu đơn vị. Tuy nhiên, khác với HQC, cả SCR và OGC đều tăng giá, lần lượt tăng 0,4% và 5%.
Trong nhóm ngân hàng có sự phân hóa rõ rệt, với sắc đỏ xuất hiện tại VCB, BID, MBB, còn sắc xanh xuất hiện tại CTG, STB, EIB.
Các mã khác cũng có sự phân hóa, trong khi GAS, VIC, PLX, SAB, BHN, ROS tăng giá, thì VNM, PVD, BVH, NVL lại giảm giá.
Trong khi tân binh TNI khởi sắc ngay phiên chào sàn, thì mã mới niêm yết hôm qua là TCD lại giảm mạnh ngay khi lên sàn. Sau khi giảm giá trong phiên chào sàn, hôm nay, TCD tiếp tục giảm tới 6,45%, xuống mức sát sàn 14.500 đồng.
Trên HNX, SHB không giữ được mức tham chiếu khi đóng cửa giảm 1,4%, xuống 6.900 đồng với hơn 8 triệu đơn vị được khớp. Nhóm chứng khoán cũng đồng loạt đảo chiều như SHS, CTS, VIX, BVS…
Trong khi đó, dù hạ nhiệt, nhưng VCG và ACB đều giữ được đà tăng với mức tăng lần lượt 3,28%, lên 18.900 đồng với 4 triệu đơn vị được khớp và 0,4%, lên 25.100 đồng với 2,43 triệu đơn vị được khớp.
Cũng giống sàn HOSE, sàn HNX chiều nay cũng chứng kiến nhiều mã nổi sóng và chủ yếu là các mã nhỏ như khoáng sàn (KSK, ACM, KSQ), NDF, HVA… Đặc biệt, trong khi nhiều mã chứng khoán khác bị chốt mạnh, quay đầu giảm giá, thì MBS, VIG lại tăng trần lên 9.700 đồng và 1.600 đồng.
Trái ngược với 2 sàn niêm yết, sàn UPCoM lại nới rộng đà tăng trong phiên chiều, dù DVN lùi về tham chiếu.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,41 điểm (+0,71%), lên 58,05 điểm với 7,65 triệu đơn vị được chuyển nhượng, giá trị 113,8 tỷ đông. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1 triệu đơn vị, giá trị 15 tỷ đồng.
DVN vươn lên vị trí dẫn đầu về thanh khoản với 1,58 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa ở mức tham chiếu 28.400 đồng, dù mở cửa ở mức trần 32.600 đồng. 4 mã còn lại là TOP, SBS, DRI, PFL đều đóng cửa ở mức giá trần.
UPCoM-Index nới rộng đà tăng nhờ sự đà tăng tốt tại VIB, SDI, NTC, VGG….
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
746,25 |
+2,84/+0,38% |
252.3 |
4.801,32 tỷ |
9.528.650 |
7.565.130 |
HNX-INDEX |
93,81 |
+0,12/+0,13% |
63.3 |
1.032,82 tỷ |
2.550.164 |
1.310.164 |
UPCOM-INDEX |
58,05 |
+0,41/+0,71% |
9.1 |
138,99 tỷ |
194.900 |
33.700 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
306 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
22 |
Số cổ phiếu tăng giá |
142 / 43,29% |
Số cổ phiếu giảm giá |
117 / 35,67% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
69 / 21,04% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,320 |
25.213.030 |
2 |
SCR |
12,300 |
12.297.370 |
3 |
OGC |
1,460 |
11.157.580 |
4 |
FLC |
7,390 |
7.620.260 |
5 |
FIT |
5,480 |
6.915.800 |
6 |
BID |
19,000 |
6.835.440 |
7 |
STB |
12,700 |
6.539.820 |
8 |
KSA |
2,150 |
5.755.080 |
9 |
HSG |
31,850 |
5.663.250 |
10 |
CTG |
19,550 |
5.590.140 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TNI |
13,050 |
+13,05/+0,00% |
2 |
PDN |
72,000 |
+4,60/+6,82% |
3 |
LBM |
39,450 |
+2,55/+6,91% |
4 |
SSC |
65,000 |
+2,20/+3,50% |
5 |
DHG |
114,400 |
+2,00/+1,78% |
6 |
PLX |
60,100 |
+2,00/+3,44% |
7 |
SBT |
31,200 |
+1,85/+6,30% |
8 |
TRA |
106,900 |
+1,80/+1,71% |
9 |
SKG |
70,000 |
+1,80/+2,64% |
10 |
SII |
24,950 |
+1,60/+6,85% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HSG |
31,850 |
-20,25/-38,87% |
2 |
TNA |
45,900 |
-8,60/-15,78% |
3 |
DMC |
108,000 |
-8,00/-6,90% |
4 |
MWG |
94,200 |
-2,80/-2,89% |
5 |
RAL |
130,500 |
-2,50/-1,88% |
6 |
BMP |
180,500 |
-2,50/-1,37% |
7 |
HCM |
41,700 |
-2,30/-5,23% |
8 |
TDH |
15,000 |
-2,00/-11,76% |
9 |
STG |
29,600 |
-1,90/-6,03% |
10 |
NAF |
25,000 |
-1,70/-6,37% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
269 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
102 |
Số cổ phiếu tăng giá |
117 / 31,54% |
Số cổ phiếu giảm giá |
91 / 24,53% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
163 / 43,94% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
6,900 |
8.074.754 |
2 |
VCG |
18,900 |
3.998.481 |
3 |
SHS |
11,400 |
3.439.740 |
4 |
ACB |
25,100 |
2.434.669 |
5 |
ACM |
1,900 |
1.914.300 |
6 |
CTS |
10,700 |
1.742.920 |
7 |
KVC |
2,900 |
1.725.410 |
8 |
SHN |
10,400 |
1.672.400 |
9 |
CEO |
11,900 |
1.520.960 |
10 |
KSK |
1,300 |
1.415.250 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
43,500 |
+3,90/+9,85% |
2 |
VMC |
36,800 |
+3,30/+9,85% |
3 |
CCM |
29,700 |
+2,70/+10,00% |
4 |
SGH |
26,300 |
+2,30/+9,58% |
5 |
VCS |
165,200 |
+2,20/+1,35% |
6 |
TPP |
33,900 |
+2,10/+6,60% |
7 |
TAG |
23,000 |
+2,00/+9,52% |
8 |
L14 |
65,900 |
+1,90/+2,97% |
9 |
BXH |
19,900 |
+1,80/+9,94% |
10 |
DNC |
19,500 |
+1,70/+9,55% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MAS |
98,000 |
-4,00/-3,92% |
2 |
TV3 |
36,700 |
-4,00/-9,83% |
3 |
SLS |
196,000 |
-4,00/-2,00% |
4 |
SGC |
58,000 |
-3,20/-5,23% |
5 |
SEB |
28,000 |
-3,00/-9,68% |
6 |
PMC |
80,000 |
-3,00/-3,61% |
7 |
TV2 |
180,000 |
-2,50/-1,37% |
8 |
SFN |
26,200 |
-2,50/-8,71% |
9 |
DHT |
70,600 |
-2,40/-3,29% |
10 |
NHC |
29,000 |
-1,80/-5,84% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
180 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
360 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 14,81% |
Số cổ phiếu giảm giá |
62 / 11,48% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
398 / 73,70% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DVN |
28,400 |
1.580.735 |
2 |
TOP |
1,800 |
1.341.900 |
3 |
SBS |
1,300 |
945.590 |
4 |
DRI |
11,600 |
659.560 |
5 |
PFL |
1,800 |
450.400 |
6 |
PXL |
2,700 |
375.630 |
7 |
TVB |
9,300 |
256.400 |
8 |
HVN |
26,700 |
241.491 |
9 |
SSN |
22,000 |
211.800 |
10 |
QNS |
90,500 |
131.209 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SIV |
67,500 |
+8,10/+13,64% |
2 |
DPG |
89,300 |
+6,20/+7,46% |
3 |
PSL |
47,900 |
+4,70/+10,88% |
4 |
DP2 |
24,700 |
+3,20/+14,88% |
5 |
BDG |
35,000 |
+3,10/+9,72% |
6 |
SGR |
60,000 |
+3,00/+5,26% |
7 |
NTC |
45,500 |
+2,50/+5,81% |
8 |
CNN |
19,600 |
+2,50/+14,62% |
9 |
BTD |
16,600 |
+2,10/+14,48% |
10 |
SID |
22,500 |
+2,10/+10,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICC |
52,000 |
-8,20/-13,62% |
2 |
VFC |
7,500 |
-4,80/-39,02% |
3 |
DBH |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
4 |
VTX |
15,500 |
-2,70/-14,84% |
5 |
XHC |
14,600 |
-2,40/-14,12% |
6 |
KCE |
17,600 |
-2,30/-11,56% |
7 |
MTH |
10,400 |
-1,80/-14,75% |
8 |
RTB |
11,200 |
-1,80/-13,85% |
9 |
PTM |
11,500 |
-1,40/-10,85% |
10 |
DC1 |
13,100 |
-1,30/-9,03% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.528.650 |
7.565.130 |
1.963.520 |
% KL toàn thị trường |
3,78% |
3,00% |
|
Giá trị |
405,36 tỷ |
262,64 tỷ |
142,72 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,44% |
5,47% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ROS |
130,000 |
894.340 |
0 |
894.340 |
2 |
HPG |
29,800 |
897.510 |
14.550 |
882.960 |
3 |
KBC |
16,300 |
547.740 |
0 |
547.740 |
4 |
PVT |
14,250 |
558.570 |
66.150 |
492.420 |
5 |
BHS |
22,950 |
310.530 |
0 |
310.530 |
6 |
PHR |
31,500 |
301.000 |
0 |
301.000 |
7 |
GAS |
58,000 |
222.310 |
4.100 |
218.210 |
8 |
NLG |
28,400 |
246.040 |
71.820 |
174.220 |
9 |
HBC |
61,400 |
126.270 |
9.030 |
117.240 |
10 |
FIT |
5,480 |
102.000 |
0 |
102.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCB |
36,400 |
28.360 |
631.910 |
-603.550 |
2 |
VIC |
40,650 |
56.810 |
361.970 |
-305.160 |
3 |
SSI |
25,800 |
111.110 |
356.160 |
-245.050 |
4 |
DPM |
22,550 |
28.440 |
253.290 |
-224.850 |
5 |
QCG |
20,500 |
0 |
210.010 |
-210.010 |
6 |
HQC |
3,320 |
7.100 |
177.510 |
-170.410 |
7 |
CTG |
19,550 |
49.590 |
219.810 |
-170.220 |
8 |
DCM |
13,100 |
100.000 |
245.980 |
-145.980 |
9 |
NT2 |
27,650 |
423.400 |
548.940 |
-125.540 |
10 |
EVE |
22,050 |
0 |
105.360 |
-105.360 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.550.164 |
1.310.164 |
1.240.000 |
% KL toàn thị trường |
4,03% |
2,07% |
|
Giá trị |
28,96 tỷ |
12,17 tỷ |
16,79 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,80% |
1,18% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHS |
11,400 |
815.900 |
50.000 |
765.900 |
2 |
VND |
19,600 |
277.100 |
0 |
277.100 |
3 |
CTS |
10,700 |
144.000 |
0 |
144.000 |
4 |
HUT |
12,400 |
60.000 |
1.000 |
59.000 |
5 |
VGC |
17,600 |
57.000 |
7.000 |
50.000 |
6 |
PVS |
17,200 |
84.600 |
36.300 |
48.300 |
7 |
PVB |
10,300 |
20.000 |
0 |
20.000 |
8 |
DCS |
2,700 |
10.000 |
0 |
10.000 |
9 |
BCC |
14,900 |
8.000 |
0 |
8.000 |
10 |
EID |
15,400 |
6.800 |
0 |
6.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
S99 |
6,000 |
0 |
46.000 |
-46.000 |
2 |
VCG |
18,900 |
0 |
32.200 |
-32.200 |
3 |
NDF |
9,700 |
0 |
19.800 |
-19.800 |
4 |
NET |
29,400 |
1.300 |
20.700 |
-19.400 |
5 |
PVG |
7,100 |
0 |
10.400 |
-10.400 |
6 |
VNT |
33,000 |
0 |
10.200 |
-10.200 |
7 |
PCT |
9,000 |
100.000 |
10.000 |
-9.900 |
8 |
BVS |
18,900 |
6.000 |
14.000 |
-8.000 |
9 |
EBS |
9,000 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
10 |
CVT |
43,800 |
1.400 |
7.000 |
-5.600 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
194.900 |
33.700 |
161.200 |
% KL toàn thị trường |
2,15% |
0,37% |
|
Giá trị |
11,96 tỷ |
526,50 triệu |
11,43 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,60% |
0,38% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MCH |
67,000 |
70.000 |
0 |
70.000 |
2 |
QNS |
90,500 |
50.100 |
0 |
50.100 |
3 |
HVN |
26,700 |
30.700 |
0 |
30.700 |
4 |
WSB |
51,900 |
20.300 |
0 |
20.300 |
5 |
GEX |
22,500 |
10.000 |
500.000 |
9.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
15,000 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
2 |
MTH |
10,400 |
0 |
2.300 |
-2.300 |