Phiên chiều 13/12: "Niềm vui ngắn chẳng tày gang"

(ĐTCK) Thị trường tiếp tục đón nhận nhịp hồi nhẹ trong phiên chiều, nhưng "niềm vui ngắn chẳng tày gang". Sự thận trọng của nhà đầu tư, trong khi lực bán mạnh tại nhóm ngân hàng và một số mã lớn khiến VN-Index nhanh chóng đi xuống và đóng cửa trong sắc đỏ.
Phiên chiều 13/12: "Niềm vui ngắn chẳng tày gang"

Sau phiên hồi phục đầy kịch tính ngày hôm qua, thị trường đã nhanh chóng điều chỉnh trở lại trong phiên sáng nay, dù sắc xanh vẫn xuất hiện trong nửa đầu phiên. Lực bán ở nhóm bluechip, trong khi lực cầu thận trọng là lý do thị trường điều chỉnh trở lại.

Bước sang phiên chiều, “ông lớn” VNM bất ngờ đảo chiều thành công, đã lan tỏa sang một số mã bluechip khác, kéo VN-Index có sắc xanh trở lại sau khoảng 20 phút giao dịch.

Tuy nhiên, "niềm vui ngắn chẳng tày gang", bởi lực bán mạnh tại nhóm ngân hàng và một số mã lớn khiến VN-Index nhanh chóng đi xuống và đóng cửa trong sắc đỏ với thanh khoản sụt giảm mạnh so với phiên hôm qua.

Kết phiên 13/12, VN-Index giảm 2,85 điểm (-0,31%) xuống 924,4 điểm với 116 mã tăng và 161 mã giảm. Thanh khoản giảm khá mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 157,39 triệu đơn vị, giá trị tương ứng hơn 3.806 tỷ đồng, giảm 35,11% về lượng và 33,94% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 30,35 triệu đơn vị, giá trị 765,58 tỷ đồng, trong đó KBC thỏa thuận 7,53 triệu đơn vị, giá trị 100,46 tỷ đồng; MBB thỏa thuận 4,27 triệu đơn vị, giá trị 109,43 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 3,28 triệu đơn vị, giá trị 200,24 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu vua vẫn đóng vai trò là lực hãm chính và tiếp tục nới rộng biên độ giảm, trong đó VCB giảm 1,6% xuống mức 44.000 đồng/CP, CTG giảm 2,6% xuống mức 20.850 đồng/CP, BID giảm 0,8% xuống mức 23.900 đồng/CP, MBB giảm 3,1% xuống mức 23.250 đồng/Cp, STB giảm 3,6% xuống mức 12.000 đồng/CP, VPB giảm 2,07% xuống mức 37.900 đồng/CP.

Bên cạnh đó, GAS cũng quay đầu đi xuống dù đà tăng được duy trì trong gần hết phiên với mức giảm 0,5%, kết phiên tại mức giá 86.600 đồng/CP; PLX giữ mức giảm khá sâu 2,8% xuống mức 62.300 đồng/CP.

Ngoài ra, nhiều mã bluechip khác cũng chưa thể khởi sắc và tiếp tục giao dịch trong sắc đỏ như MSN, VRE, MWG…

Trái lại, VNM đã hồi nhẹ sau phiên sáng điều chỉnh, với mức tăng 0,2% lên mức 194.800 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 652.890 đơn vị.

Thông tin đấu giá cổ phần tiếp tục khiến cổ phiếu SAB biến động mạnh trong phiên hôm qua. Mặc dù ngay từ đầu phiên chiều, SAB được kéo lên khá cao nhưng sau đó, cổ phiếu này đã hạ nhiệt và chỉ còn nhích nhẹ bởi thông tin ThaiBev khẳng định Vietnam Beverage chưa chính thức đăng ký đấu giá Sabeco. Đóng cửa, SAB chỉ tăng 0,3% lên mức 314.000 đồng/CP.

Sự phân hóa cũng diễn ra khá mạnh ở nhóm cổ phiếu thị trường. Trong khi AMD, CIG, CMG, BCG tiếp tục tăng mạnh và khoác áo tím thì các mã như KBC, DXG, SCR, FIT, ITA, DLG… giảm điểm. Trong đó, AMD vẫn duy trì khối lượng dư mua trần lớn 10,14 triệu đơn vị do vắng bóng lực cung.

Cổ phiếu FLC tiếp tục là mã thanh khoản tốt nhất sàn HOSE với khối lượng khớp 7,35 triệu đơn vị và đã trở lại tăng nhẹ 0,4% sau khi quay đầu giảm trong phiên sáng, kết phiên tại mức giá 6.960 đồng/CP.

Trên sàn HNX, nhận tín hiệu xanh trên sàn HOSE, chỉ số sàn cũng đã hồi phục và được kéo lên sát mốc tham chiếu, tuy nhiên lực cầu chưa đủ mạnh để giúp thị trường lấy lại sắc xanh.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,46 điểm (-0,42%) xuống mức 110,45 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 51,3 triệu đơn vị, giá trị 655,74 tỷ đồng, giảm 41% về lượng và 43,74% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 6,56 triệu đơn vị, giá trị 209,73 tỷ đồng, trong đó DL1 thỏa thuận 3,5 triệu đơn vị, giá trị 122,15 tỷ đồng.

ACB vẫn là lực hãm chính với mức giảm 2,31%, kết phiên đứng tại mức giá 33.800 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công hơn 1,6 triệu đơn vị.

Trong khi đó, SHB vươn lên vị trí thanh khoản tốt nhất thị trường với 9,69 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và đóng cửa tại mức giá 8.600 đồng/CP, giảm 1,15%. Còn PVS duy trì đà tăng nhẹ với khối lượng khớp 8,51 triệu đơn vị.

Cũng nóng bởi thông tin thoái vốn là VCG. Dù chỉ còn hơn 2 tuần nữa là kết thúc năm nhưng mới đây, Vinaconex đã đăng ký bán vốn tại hàng loạt công ty con trong năm 2017. Thông tin này khiến cổ phiếu VCG nóng lên trong phiên 13/12 với việc đảo chiều ngoạn mục sau 4 phiên liên tiếp giảm sâu. Đóng cửa, VCG tăng 4,9%, lên mức cao nhất ngày 23.400 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh đạt 2,55 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, những tưởng thị trường hụt hơi về cuối phiên do áp lực bán gia tăng nhưng chỉ số sàn này đã may mắn thoát hiểm trong phút cuối.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,09 điểm (+0,16%) lên mức 54,15 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 12,71 triệu đơn vị, giá trị 609,48 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,76 triệu đơn vị, giá trị 38,35 tỷ đồng.

Tâm điểm đáng chú ý khiến giao dịch trên sàn UPCoM tăng vọt là do NHH. Kết phiên, NHH bật tăng 3% lên mức 87.000 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 5,58 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản sàn UPCoM.

Mới đây, UBND Thành phố Hà Nội đã đăng ký bán toàn bộ 5,31 triệu cổ phiếu NHH, tỷ lệ tương ứng gần 82%, nhằm thoái vốn nhà nước. Rất có thể lượng cổ phiếu này đã được hoàn tất trong phiên giao dịch hôm nay.

Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản là GEX với khối lượng giao dịch 1,36 triệu đơn vị và đóng cửa duy trì mức giá 23.700 đồng/CP, giảm 1,25%.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

924,40

-2,85/-0,31%

157.4

3.806,09 tỷ

17.265.954

14.516.774

HNX-INDEX

110,45

-0,46/-0,42%

57.9

865,68 tỷ

1.539.886

1.096.856

UPCOM-INDEX

54,15

+0,09/+0,16%

15.4

681,23 tỷ

504.000

59.310 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

325

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

116 / 33,43%

Số cổ phiếu giảm giá

161 / 46,40%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

70 / 20,17% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,960

7.354.910

2

HPG

40,300

4.180.040

3

DXG

18,800

4.148.650

4

HHS

5,400

4.063.470

5

AMD

10,750

4.030.760

6

PVD

21,400

4.014.780

7

KBC

12,800

4.004.830

8

HAI

7,660

3.938.960

9

HQC

2,630

3.316.450

10

TCH

25,300

3.237.210 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CIG

2,600

+0,17/+7,00%

2

AMD

10,750

+0,70/+6,97%

3

SGT

6,960

+0,45/+6,91%

4

CMG

45,750

+2,95/+6,89%

5

BCG

6,680

+0,43/+6,88%

6

HOT

22,800

+1,45/+6,79%

7

C47

14,200

+0,90/+6,77%

8

KPF

12,900

+0,80/+6,61%

9

DAH

4,780

+0,29/+6,46%

10

FUCVREIT

9,790

+0,59/+6,41% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

COM

52,000

-5,50/-9,57%

2

PXT

4,140

-0,31/-6,97%

3

HAS

7,890

-0,59/-6,96%

4

CCL

4,430

-0,33/-6,93%

5

TMS

43,650

-3,25/-6,93%

6

TIE

9,960

-0,74/-6,92%

7

DAT

22,900

-1,70/-6,91%

8

TDG

14,850

-1,10/-6,90%

9

VSI

13,600

-1,00/-6,85%

10

TLD

13,700

-1,00/-6,80% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

234

Số cổ phiếu không có giao dịch

142

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 23,94%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 19,15%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

214 / 56,91% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,600

9.694.279

2

PVS

19,300

8.515.270

3

PCG

7,400

3.350.000

4

KLF

3,500

3.021.422

5

VCG

23,400

2.554.614

6

MST

7,200

2.500.800

7

DST

11,200

1.984.525

8

PVX

2,400

1.771.286

9

ACB

33,800

1.608.497

10

VGC

24,500

1.191.150 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDG

16,500

+1,50/+10,00%

2

TAG

36,400

+3,30/+9,97%

3

ATS

44,500

+4,00/+9,88%

4

TFC

5,600

+0,50/+9,80%

5

BTW

17,000

+1,50/+9,68%

6

VXB

12,700

+1,10/+9,48%

7

SD7

3,500

+0,30/+9,38%

8

VE1

15,200

+1,30/+9,35%

9

TTB

12,900

+1,10/+9,32%

10

MST

7,200

+0,60/+9,09% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MKV

10,800

-1,20/-10,00%

2

PEN

17,100

-1,90/-10,00%

3

VHL

52,700

-5,80/-9,91%

4

VGP

25,800

-2,80/-9,79%

5

TJC

6,600

-0,70/-9,59%

6

VIX

11,600

-1,20/-9,38%

7

VIG

2,900

-0,30/-9,38%

8

DID

6,000

-0,60/-9,09%

9

VLA

12,500

-1,20/-8,76%

10

PCE

10,700

-1,00/-8,55% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

209

Số cổ phiếu không có giao dịch

460

Số cổ phiếu tăng giá

91 / 13,60%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 10,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

508 / 75,93% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

NHH

87,000

5.575.100

2

GEX

23,700

1.361.590

3

LPB

13,100

988.680

4

DVN

20,600

722.560

5

HVN

35,500

627.851

6

PXL

2,400

374.436

7

ATB

1,500

311.900

8

SBS

2,000

287.500

9

MSR

19,000

251.490

10

PVM

10,900

176.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VET

19,600

+5,60/+40,00%

2

HPW

10,700

+3,00/+38,96%

3

LLM

13,800

+1,80/+15,00%

4

DBM

23,000

+3,00/+15,00%

5

TTJ

36,300

+4,70/+14,87%

6

CCV

9,300

+1,20/+14,81%

7

VLB

26,400

+3,40/+14,78%

8

HMS

35,800

+4,60/+14,74%

9

MTG

3,900

+0,50/+14,71%

10

DPG

73,800

+9,40/+14,60% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VTX

15,300

-2,70/-15,00%

2

HEC

20,400

-3,60/-15,00%

3

DHB

6,800

-1,20/-15,00%

4

TOT

6,300

-1,10/-14,86%

5

TDM

19,200

-3,30/-14,67%

6

RCD

25,600

-4,40/-14,67%

7

CC4

15,800

-2,70/-14,59%

8

THW

14,100

-2,40/-14,55%

9

CQT

5,300

-0,90/-14,52%

10

PRO

7,100

-1,20/-14,46%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

17.265.954

14.516.774

2.749.180

% KL toàn thị trường

10,97%

9,22%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,130

2.792.140

0

2.792.140

2

SSI

26,200

1.742.040

711.200

1.030.840

3

DIG

21,350

757.450

161.100

596.350

4

BID

23,900

506.180

50.000

456.180

5

VRE

45,850

660.670

325.820

334.850

6

MSN

71,600

600.350

290.770

309.580

7

FLC

6,960

304.970

0

304.970

8

VIC

72,000

269.300

32.550

236.750

9

HNG

9,500

136.820

0

136.820

10

CII

33,650

119.150

1.940

117.210 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

18,800

507.300

1.168.060

-660.760

2

HPG

40,300

930.460

1.587.200

-656.740

3

KBC

12,800

244.270

743.160

-498.890

4

VCB

44,000

54.760

423.440

-368.680

5

FIT

8,500

8.000

267.990

-259.990

6

DPM

21,300

159.260

396.310

-237.050

7

HHS

5,400

34.600

269.380

-234.780

8

PLX

62,300

51.610

281.500

-229.890

9

HSG

23,850

39.780

233.270

-193.490

10

GAS

86,600

127.580

290.800

-163.220 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.539.886

1.096.856

443.030

% KL toàn thị trường

2,66%

1,90%

Giá trị

28,73 tỷ

25,02 tỷ

3,71 tỷ

% GT toàn thị trường

3,32%

2,89%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

23,400

420.500

0

420.500

2

NDN

9,600

207.200

0

207.200

3

HUT

10,800

150.000

0

150.000

4

VGC

24,500

403.500

350.000

53.500

5

PVX

2,400

50.000

0

50.000

6

VIX

11,600

45.000

0

45.000

7

DGC

32,900

20.000

500.000

19.500

8

EID

15,200

16.000

0

16.000

9

SHS

18,500

10.000

0

10.000

10

SDT

8,500

9.600

0

9.600 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

19,300

128.200

516.200

-388.000

2

NTP

73,900

0

47.400

-47.400

3

DGL

32,200

0

35.400

-35.400

4

PVE

7,500

0

31.700

-31.700

5

PVC

11,000

0

11.800

-11.800

6

VE1

15,200

50.000

60.000

-10.000

7

MBS

13,500

0

9.500

-9.500

8

CDN

22,000

300.000

5.800

-5.500

9

PIC

15,400

0

5.200

-5.200

10

CMS

5,200

0

5.000

-5.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

504.000

59.310

444.690

% KL toàn thị trường

3,26%

0,38%

Giá trị

20,18 tỷ

4,23 tỷ

15,95 tỷ

% GT toàn thị trường

2,96%

0,62%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

23,700

330.000

0

330.000

2

SCS

115,000

49.000

0

49.000

3

KDF

58,200

20.900

0

20.900

4

ACV

85,500

34.700

20.200

14.500

5

SKH

28,100

13.800

0

13.800 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SDI

92,000

0

23.500

-23.500

2

S12

1,100

0

6.000

-6.000

3

SID

15,600

0

1.500

-1.500

4

AMS

8,000

0

200.000

-200.000

5

MTV

15,500

0

100.000

-100.000 

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục