Đà giảm của TTCK thế giới, đặc biệt là chứng khoán Mỹ, khiến VN-Index lao dốc ngay từ khi mở cửa phiên giao dịch sáng nay và chịu áp lực lớn nhất vẫn là nhóm cổ phiếu bluechips. So với những phiên gần đây, cầu bắt đã đáy được khởi động sớm nên đà giảm của thị trường được hạn chế, đông thời giúp thanh khoản thị trường được cải thiện.
Dẫu vậy, sự tích cực không được duy trì trong suốt phiên giao dịch, đáng kể là nhà đầu tư vẫn tỏ ra rất thận trọng với nhóm bluechips, nên đà hồi phục của VN-Index bị hạn chế nhiều. Bởi vậy, thêm một nhịp đẩy bán trong thời điểm cuối phiên khi nhà đầu tư hết kiên nhẫn dễ dàng khiến đà giảm của VN-Index nới thêm.
Đóng cửa, với 99 mã tăng và 194 mã giảm, VN-Index giảm 12,74 điểm (-1,39%) xuống 905,38 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 170 triệu đơn vị, giá trị trên 3.262 tỷ đồng, tăng 36% về khối lượng và 21% về giá trị so với phiên 12/11. Tuy nhiê,n trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp tới 37,2 triệu đơn vị, giá trị 1.021 tỷ đồng.
SAB, GMD dù tăng mạnh SAB tăng 2% lên 237.600 đồng, GMD tăng 3,7% lên 29.200 đồng, song chưa đủ để giúp VN-Index hạn chế đà giảm do hầu hết các cổ phiếu bluechips khác đều giảm sâu.
Cụ thể, MSN giảm 5,5% về 79.000 đồng; BID giảm 3,7% về 31.000 đồng; GAS giảm 2,8% về 93.900 đồng; VIC giảm 2,1% về 93.300 đồng...
Sức cầu yếu khiến thanh khoản nhóm này không cao. Chỉ có 10 mã đạt lượng khớp trên 1 triệu đơn vị là STB (5,03 triệu);VPB, SBT, HSG và CTG (hơn 3 triệu); ROS, GMD, MBB và BID (hơn 2,3 triệu đơn vị); SSI khớp 1,2 triệu đơn vị. Ngoại trừ GMD, tất cả đều giảm điểm.
Nhờ hiệu ứng CPTPP, nhóm cổ phiếu thủy sản (VHC, CMX, FMC, ACL, CAT…), dệt may (TCM, TNG, TDT, GIL, …) là điểm nhấn của thị trường phiên này khi đồng loạt tăng điểm và thanh khoản cao. Trong đó, các mã CMX, CAT, TNG... tăng trần hay gần kịch trần; TCM khớp 4,3 triệu đơn vị, TNG khớp 1,8 triệu đơn vị
Tân binh HTN chính thức có phiên trần thứ 2 liên tiếp kể từ khi chào sàn, đạt 29.900 đồng.
Trong khi dòng tiền hạn chế tại nhóm cổ phiếu bluechips thì có phần chảy mạnh hơn tại nhóm cổ phiếu thị trường, song diễn biến nhóm này vẫn phân hóa rõ nét. Một số mã tăng điểm nhờ hút tiền tốt như FLC, IDI, HBC, LDG, DXG, DLG..., trong đó FLC khớp lệnh 7,5 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE và tăng 1% lên 5.650 đồng.
HNG dẫn đầu sàn với 7,88 triệu đơn vị được khớp nhưng đứng giá tham chiếu.
Trong khi đó, các mã ASM, QCG, HAG, HAI, ITA, HQC, OGC, TCH, SRC... đồng loạt giảm. Thanh khoản tốt nhất trong nhóm giảm điểm là ASM với 4,2 triệu đơn vị được sang tên, giảm 0,5% về 10.600 đồng.
Trên sàn HNX, diễn biến giằng co rất mạnh khi bên bán và bên mua so kè nhau khá rát. Dẫu vậy, đà bán vẫn áp đảo hơn, nhất là trong những thời điểm cuối phiên.
Đóng cửa, với 56 mã tăng và 83 mã giảm, HNX-Index giảm 0,9 điểm (-0,87%) xuống 102,47 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 38,15 triệu đơn vị, giá trị 518 tỷ đồng, tăng 32% về khối lượng và 36% về giá trị so với phiên 12/11. Trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,65 triệu đơn vị, giá trị 36,5 tỷ đồng.
Mặc dù số mã giảm không quá áp đảo, song việc hầu hết các mã vốn hóa lớn trên sàn HNX giảm điểm khiến chỉ số sàn này giảm tương đối mạnh. Chẳng hạn, PHP 8,87% về 11.300 đồng, ACB giảm 1,4% về 28.300 đồng; SHB giảm 1,3% về 7.400 đồng; VCS giảm 2,5% về 72.900 đồng; VCG giảm 2,1% về 18.400 đồngVGC giảm 3,1% về 15.500 đồng, PVS giảm 1% về 18.700 đồng...
PVS khớp 4,56 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Tiếp đó là SHB với 2,73 triệu đơn vị. NVB phiên này đứng giá 9.800 đồng, khớp lệnh 1,8 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, diễn biến khá tương đồng với HNX. Có thời điểm sàn này đã về được tham chiếu, song áp lực chốt lời cuối phiên khiến chỉ số UPCoM không giữ được đà hồi phục. Đáng chú ý, thanh khoản phiên này tăng vọt, một phần nhờ giao dịch thỏa thuận.
Đóng cửa, với 81 mã tăng và 75 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,2 điểm (-0,4539 xuống 51,46 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 18,48 triệu đơn vị, giá trị 338 tỷ đồng, tăng 153% về khối lượng, và giảm nhẹ về giá trị so với phiên 12/11. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,3 triệu đơn vị, giá trị gần 108 tỷ đồng chủ yếu đến từ 3,55 triệu cổ phiếu OIL, giá trị hơn 56 tỷ đồng và 2,2 triệu cổ phiếu PRT, giá trị 42,9 tỷ đồng.
Cổ phiếu dệt may VGT bật tăng mạnh 7,5% lên 12.900 đồng và khớp 2,45 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Tuy nhiên, cổ phiếu thủy sản MPC lại lùi về tham chiếu 46.800 đồng, khớp lệnh hơn 0,5 triệu đơn vị.
Ngoài VGT, chỉ có 2 mã khớp lênh trên 1 triệu đơn vị là LPB và BSR, nhưng đều giảm điểm. BSR giảm 2,5% về 15.400 đồng. LPB giảm 2,2% về 8.900 đồng. OIL được khớp lệnh mạnh ở mức giá xanh, song kết phiên vẫn giảm 0,7% về 13.800 đồng.
Ngoài ra, nhiều mã lớn khác cũng giảm điểm như HVN, NV, POW, VIB, VOC, VGI, BAB...
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
905,38 |
-12,74/-1,39% |
170.0 |
3.620,31 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
102,47 |
-0,90/-0,87% |
38.2 |
518,44 tỷ |
1.850.600 |
2.160.122 |
UPCOM-INDEX |
51,46 |
-0,20/-0,39% |
18.5 |
338,17 tỷ |
3.834.400 |
3.888.470 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
340 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
35 |
Số cổ phiếu tăng giá |
99 / 26,40% |
Số cổ phiếu giảm giá |
194 / 51,73% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
82 / 21,87% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HNG |
16,350 |
8.072.000 |
2 |
FLC |
5,650 |
7.908.480 |
3 |
HPG |
36,900 |
5.403.540 |
4 |
STB |
12,000 |
5.031.020 |
5 |
ASM |
10,600 |
4.177.050 |
6 |
IDI |
12,150 |
4.158.100 |
7 |
SBT |
22,350 |
3.315.500 |
8 |
CTG |
22,000 |
3.311.180 |
9 |
VPB |
20,200 |
3.216.590 |
10 |
HSG |
7,940 |
3.215.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMX |
16,050 |
+1,05/+7,00% |
2 |
HTN |
29,900 |
+1,95/+6,98% |
3 |
TVT |
23,800 |
+1,55/+6,97% |
4 |
PDN |
64,500 |
+4,20/+6,97% |
5 |
NAV |
7,400 |
+0,48/+6,94% |
6 |
TIE |
8,640 |
+0,56/+6,93% |
7 |
SGT |
4,970 |
+0,32/+6,88% |
8 |
TNC |
11,750 |
+0,75/+6,82% |
9 |
AGM |
13,400 |
+0,85/+6,77% |
10 |
VPK |
4,110 |
+0,26/+6,75% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TMT |
9,300 |
-0,70/-7,00% |
2 |
VSI |
22,600 |
-1,70/-7,00% |
3 |
UDC |
5,190 |
-0,39/-6,99% |
4 |
DRL |
50,900 |
-3,80/-6,95% |
5 |
TGG |
6,840 |
-0,51/-6,94% |
6 |
BTT |
36,400 |
-2,70/-6,91% |
7 |
TNT |
2,300 |
-0,17/-6,88% |
8 |
TIX |
25,150 |
-1,85/-6,85% |
9 |
SSC |
50,300 |
-3,70/-6,85% |
10 |
HVX |
3,830 |
-0,28/-6,81% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
201 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
173 |
Số cổ phiếu tăng giá |
56 / 14,97% |
Số cổ phiếu giảm giá |
83 / 22,19% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
235 / 62,83% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
18,700 |
4.561.800 |
2 |
TNG |
19,700 |
4.323.800 |
3 |
ACB |
28,300 |
2.750.900 |
4 |
SHB |
7,400 |
2.735.100 |
5 |
VCG |
18,400 |
1.999.300 |
6 |
NVB |
9,800 |
1.805.200 |
7 |
ART |
4,400 |
1.450.900 |
8 |
KLF |
2,100 |
1.444.200 |
9 |
HUT |
4,200 |
1.413.400 |
10 |
MST |
5,700 |
1.396.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
700 |
+0,10/+16,67% |
2 |
DCS |
1,000 |
+0,10/+11,11% |
3 |
ARM |
51,700 |
+4,70/+10,00% |
4 |
VTS |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
5 |
MPT |
4,400 |
+0,40/+10,00% |
6 |
VE4 |
6,700 |
+0,60/+9,84% |
7 |
VMS |
5,700 |
+0,50/+9,62% |
8 |
SGH |
39,900 |
+3,50/+9,62% |
9 |
HLC |
6,900 |
+0,60/+9,52% |
10 |
BII |
1,200 |
+0,10/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
700 |
-0,10/-12,50% |
2 |
CMS |
5,500 |
-0,60/-9,84% |
3 |
BTW |
12,000 |
-1,30/-9,77% |
4 |
MEC |
2,900 |
-0,30/-9,38% |
5 |
APP |
7,800 |
-0,80/-9,30% |
6 |
SCI |
7,000 |
-0,70/-9,09% |
7 |
KTS |
14,100 |
-1,40/-9,03% |
8 |
PHP |
11,300 |
-1,10/-8,87% |
9 |
STP |
6,500 |
-0,60/-8,45% |
10 |
PVX |
1,100 |
-0,10/-8,33% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
200 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
596 |
Số cổ phiếu tăng giá |
81 / 10,18% |
Số cổ phiếu giảm giá |
75 / 9,42% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
640 / 80,40% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VGT |
12,900 |
2.455.700 |
2 |
BSR |
15,400 |
1.364.800 |
3 |
LPB |
8,900 |
1.102.800 |
4 |
HVN |
32,000 |
989.500 |
5 |
PFL |
1,000 |
872.300 |
6 |
VEA |
35,200 |
741.000 |
7 |
POW |
13,800 |
586.500 |
8 |
MPC |
46,800 |
571.800 |
9 |
OIL |
13,800 |
287.300 |
10 |
SBS |
1,900 |
262.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HDO |
700 |
+0,10/+16,67% |
2 |
CIP |
26,200 |
+3,40/+14,91% |
3 |
CAT |
10,800 |
+1,40/+14,89% |
4 |
CCM |
29,500 |
+3,80/+14,79% |
5 |
VFC |
17,100 |
+2,20/+14,77% |
6 |
TDP |
17,100 |
+2,20/+14,77% |
7 |
VNI |
8,600 |
+1,10/+14,67% |
8 |
ABC |
9,500 |
+1,20/+14,46% |
9 |
DDN |
11,900 |
+1,50/+14,42% |
10 |
TLP |
10,400 |
+1,30/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
IFS |
10,200 |
-1,80/-15,00% |
2 |
HEJ |
11,900 |
-2,10/-15,00% |
3 |
FHS |
32,800 |
-5,70/-14,81% |
4 |
DSC |
12,100 |
-2,10/-14,79% |
5 |
EME |
41,000 |
-7,10/-14,76% |
6 |
CKD |
15,300 |
-2,60/-14,53% |
7 |
SSN |
10,100 |
-1,70/-14,41% |
8 |
C12 |
13,100 |
-2,20/-14,38% |
9 |
VGL |
10,200 |
-1,70/-14,29% |
10 |
BTN |
7,900 |
-1,30/-14,13% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBT |
22,350 |
1.605.500 |
103.060 |
1.502.440 |
2 |
GMD |
29,200 |
471.430 |
100.000 |
471.330 |
3 |
E1VFVN30 |
14,470 |
403.500 |
20.000 |
383.500 |
4 |
HPG |
36,900 |
2.494.830 |
2.156.680 |
338.150 |
5 |
HSG |
7,940 |
238.140 |
7.830 |
230.310 |
6 |
DXG |
25,000 |
119.820 |
14.000 |
105.820 |
7 |
HT1 |
13,150 |
76.110 |
0 |
76.110 |
8 |
SCR |
7,800 |
62.000 |
0 |
62.000 |
9 |
GEX |
25,700 |
60.010 |
0 |
60.010 |
10 |
DGW |
24,000 |
60.000 |
0 |
60.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
12,550 |
0 |
353.700 |
-353.700 |
2 |
VIC |
93,300 |
44.810 |
389.240 |
-344.430 |
3 |
HDB |
30,000 |
66.680 |
405.850 |
-339.170 |
4 |
PVD |
15,900 |
400.800 |
728.530 |
-327.730 |
5 |
KDC |
25,500 |
2.000 |
273.900 |
-271.900 |
6 |
CII |
24,950 |
19.720 |
277.320 |
-257.600 |
7 |
CTG |
22,000 |
1.370 |
245.470 |
-244.100 |
8 |
BID |
31,000 |
61.340 |
304.070 |
-242.730 |
9 |
TCH |
20,100 |
0 |
226.720 |
-226.720 |
10 |
VHC |
105,100 |
31.610 |
181.380 |
-149.770 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.850.600 |
2.160.122 |
-309.522 |
% KL toàn thị trường |
4,85% |
5,66% |
|
Giá trị |
33,79 tỷ |
30,39 tỷ |
3,40 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,52% |
5,86% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
18,700 |
1.465.300 |
302.500 |
1.162.800 |
2 |
CEO |
13,100 |
86.000 |
4.000 |
82.000 |
3 |
VIX |
9,700 |
50.900 |
0 |
50.900 |
4 |
TNG |
19,700 |
72.200 |
27.050 |
45.150 |
5 |
VE9 |
3,500 |
33.300 |
0 |
33.300 |
6 |
SRA |
51,000 |
30.000 |
0 |
30.000 |
7 |
KDM |
3,300 |
16.300 |
0 |
16.300 |
8 |
TTT |
50,000 |
10.900 |
0 |
10.900 |
9 |
HMH |
11,800 |
9.900 |
0 |
9.900 |
10 |
AMV |
35,300 |
8.300 |
0 |
8.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
18,400 |
0 |
839.100 |
-839.100 |
2 |
VGC |
15,500 |
0 |
348.200 |
-348.200 |
3 |
PVX |
1,100 |
100.000 |
290.000 |
-289.900 |
4 |
SHB |
7,400 |
4.000 |
184.100 |
-180.100 |
5 |
THT |
7,500 |
15.900 |
100.000 |
-84.100 |
6 |
PVC |
6,200 |
0 |
23.000 |
-23.000 |
7 |
VKC |
5,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
8 |
KKC |
10,900 |
800.000 |
8.500 |
-7.700 |
9 |
BVS |
12,600 |
3.000 |
10.000 |
-7.000 |
10 |
HAT |
38,000 |
0 |
1.900 |
-1.900 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.834.400 |
3.888.470 |
-54.070 |
% KL toàn thị trường |
20,73% |
21,03% |
|
Giá trị |
58,44 tỷ |
58,99 tỷ |
-551,87 triệu |
% GT toàn thị trường |
17,28% |
17,44% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,800 |
116.800 |
3.000 |
113.800 |
2 |
VEA |
35,200 |
15.100 |
5.000 |
10.100 |
3 |
MCH |
90,000 |
6.300 |
0 |
6.300 |
4 |
DNA |
20,100 |
5.800 |
0 |
5.800 |
5 |
ACV |
81,900 |
55.300 |
50.000 |
5.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
15,400 |
0 |
175.000 |
-175.000 |
2 |
HVN |
32,000 |
40.200 |
79.400 |
-39.200 |
3 |
GEG |
14,200 |
0 |
4.400 |
-4.400 |
4 |
AMS |
8,000 |
0 |
3.900 |
-3.900 |
5 |
SDI |
48,600 |
2.400 |
6.300 |
-3.900 |