Cụ thể, VN-Index tăng 25,5 điểm (+2,2%) lên 1.199,96 điểm, giá trị giao dịch trên HOSE tăng 18,4% lên 39.041 tỷ đồng tương, khối lượng giao dịch tăng 17,2% lên 1,225 tỷ cổ phiếu;
HNX-Index tăng 5,56 điểm (+4,2%) lên 138,02 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX tăng 20,7% lên 5.565 tỷ đồng, khối lượng giao dịch tăng 15,1% lên 299 triệu cổ phiếu.
Mặc dù thị trường tăng điểm nhưng các nhóm cổ phiếu chính vẫn có sự phân hóa rõ nét.
Nhóm cổ phiếu tài chính (+9,3%) tăng mạnh nhất trong tuần qua, nhờ sự khởi sắc của các trụ cột trong các ngành con như bất động sản VIC (+13%), NVL (+10,5%); bảo hiểm BVH (+13,8%); chứng khoán SSI (+7,4%).
Nhómngân hàng (+4%) cũng tăng mạnh, gần như tất cả các mã đều tăng điểm như VCB (+4,3%), CTG (+3,2%), BID (+1,4%), VPB (+5,6%), MBB (+5,5%), ACB (+9%).
Ở chiều ngược lại, nhóm hàng tiêu dùng (-3,3%) giảm mạnh nhất do sự sụt giảm của VNM (-2,4%), MSN (-5,9%), SAB (-5,6%), BHN (-5,9%).
Bên cạnh đó còn có sự xuất hiện của TMT, sau khi có tờ trình Đại hội cổ đông thường niên với kế hoạch kinh doanh tăng 35% doanh thu thuần lên hơn 3.075 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế tăng 216% lên 29,6 tỷ đồng, cổ tức 8%.
Ngoài ra TYA cũng là cái tên rất đáng chú ý khi 3 phiên liên tiếp tăng trần từ giữa tuần khi có thông tin điều chỉnh tăng cổ tức tiền mặt năm 2017 từ 8% lên 27% sau 1 năm kinh doanh khởi sắc.
Mã |
Giá ngày 30/3 |
Giá ngày 6/4 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 30/3 |
Giá ngày 6/4 |
Biến động giảm (%) |
HOT |
37.5 |
52.5 |
40,00 |
RDP |
20.7 |
16.5 |
-20,29 |
KSH |
1.72 |
2.38 |
38,37 |
TLD |
16.3 |
13.15 |
-19,33 |
SC5 |
26 |
32.5 |
25,00 |
EMC |
16.8 |
14.1 |
-16,07 |
TMT |
8.48 |
10.55 |
24,41 |
DAT |
23.9 |
20.7 |
-13,39 |
VNE |
7.05 |
8.58 |
21,70 |
TV1 |
18.15 |
16.2 |
-10,74 |
TYA |
12.35 |
14.9 |
20,65 |
VID |
11.7 |
10.5 |
-10,26 |
VFG |
39 |
46.1 |
18,21 |
FDC |
27.7 |
25.15 |
-9,21 |
HRC |
22.85 |
26.4 |
15,54 |
BIC |
36.5 |
33.2 |
-9,04 |
OGC |
2.19 |
2.52 |
15,07 |
TCO |
13.7 |
12.5 |
-8,76 |
NLG |
36.9 |
42.3 |
14,63 |
MDG |
12.9 |
11.8 |
-8,53 |
Ngược lại, không được may mắn nhận được hiệu ứng tích cực từ sóng bất động sản, một số cổ phiếu nhóm này còn đi ngược lại, thậm chí giảm mạnh như TV1, TLD, DAT, VID, FDC,
Đáng chú ý trong nhóm cổ phiếu giảm điểm có TV1, sau khi có thông tin kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính hợp nhất năm 2017.
Như vậy cổ phiếu TV1 đang đứng trước nguy cơ bị hủy niêm yết bắt buộc theo quy định do kiểm toán viên đã từ chối đưa ra ý kiến trên BCTC kiểm toán.
Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu tăng điểm đa số là thanh khoản thấp, nhưng khác biệt có DS3, khi thanh khoản khớp lệnh tuần này tăng mạnh so với tuần trước, 3 phiên cuối tuần có từ 800.000 đến hơn 1 triệu đơn vị và đều tăng trần.
Mã |
Giá ngày 30/3 |
Giá ngày 6/4 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 30/3 |
Giá ngày 6/4 |
Biến động giảm (%) |
SGH |
27 |
37.3 |
38,15 |
SDG |
20 |
14.9 |
-25,50 |
SCI |
6.6 |
8.7 |
31,82 |
SDE |
1.8 |
1.4 |
-22,22 |
TV4 |
15.6 |
20.1 |
28,85 |
MSC |
13.8 |
10.8 |
-21,74 |
DS3 |
18.5 |
23.8 |
28,65 |
PEN |
10 |
8.1 |
-19,00 |
KTS |
19 |
24.1 |
26,84 |
SDC |
14.4 |
11.7 |
-18,75 |
PJC |
41.2 |
49.8 |
20,87 |
LM7 |
3.9 |
3.2 |
-17,95 |
HGM |
33.7 |
40.7 |
20,77 |
ALV |
8.9 |
7.4 |
-16,85 |
EBS |
10 |
12 |
20,00 |
PXA |
1.2 |
1 |
-16,67 |
PCG |
8.2 |
9.8 |
19,51 |
TTZ |
5.9 |
5 |
-15,25 |
PSW |
8.2 |
9.8 |
19,51 |
SLS |
82.6 |
70.3 |
-14,89 |
Ngược lại, nhóm cổ phiếu giảm điểm cũng không có quá nhiều điểm nhấn, khi SDG và SDE tiếp tục có thêm 1 tuần nằm trong số những mã mất điểm nhiều nhất HNX.
Đáng chú ý có SLS, khi tiếp tục giảm sâu khi thông tin tồn kho ngành đường vẫn ám ảnh nhà đầu tư từ tuần trước nối tiếp sang tuần này.
Mã |
Giá ngày 30/3 |
Giá ngày 6/4 |
Biến động tăng (%) |
Mã |
Giá ngày 30/3 |
Giá ngày 6/4 |
Biến động giảm (%) |
BUD |
12 |
18.8 |
56.67 |
H11 |
9.7 |
5.2 |
-46.39 |
PLA |
5 |
7.1 |
42.00 |
NAW |
14 |
8.4 |
-40.00 |
VPR |
23 |
32.3 |
40.43 |
PEC |
10.3 |
6.2 |
-39.81 |
EAD |
16.5 |
23.1 |
40.00 |
VWS |
15.6 |
9.5 |
-39.10 |
HPB |
9.5 |
13.3 |
40.00 |
GND |
42 |
30.4 |
-27.62 |
NBE |
5.5 |
7.7 |
40.00 |
PMT |
4.7 |
3.5 |
-25.53 |
KIP |
16 |
22.3 |
39.38 |
CBS |
15 |
11.2 |
-25.33 |
EME |
14 |
19.3 |
37.86 |
QCC |
9.5 |
7.1 |
-25.26 |
MTG |
4 |
5.5 |
37.50 |
GTT |
0.4 |
0.3 |
-25.00 |
SLC |
6 |
8.2 |
36.67 |
HLA |
0.4 |
0.3 |
-25.00 |