Đối với khoa phong thủy thì vấn đề kích thước rất quan trọng. Cổng, cửa, bàn, ghế, giường, tủ… đều cần phải đo đạc chi li để có được kích thước thuận lợi, tốt lành. Kích thước đo đạc không theo thước ta, thước Tây, mà là loại thước đặc biệt có tên gọi là thước Lỗ Ban.
Người phát kiến ra loại thước này là Lỗ Ban, tên thật là Công Tôn Ban, người nước Lỗ. Ông là một nhà xây cất nổi danh thời cổ đại, bằng kinh nghiệm, ông thấy đền đài, thành quách, nhà cửa phải có kích thước cửa theo đúng tiêu chuẩn nào đó thì mới tốt, sai lạc sẽ xấu cho người cư ngụ tại công trình đó. Ông được xem là ông tổ của nghề mộc và xây dựng, đã chế ra loại thước đặc biệt này để dùng trong phép đo đạc cung điện của vua chúa, cửa thành hay nhà ở. Thước được lưu truyền qua hàng nghìn năm và được gọi là thước Lỗ Ban.
Tuy cùng gọi là thước Lỗ Ban, nhưng chiều dài và ý nghĩa của một số loại lại khác nhau, vì trải qua hàng nghìn năm, những chiếc thước mới ra đời không tránh khỏi lệch lạc. Do đó, thước Lỗ Ban có nhiều loại khác nhau dùng để đo kích thước phong thuỷ, các chi tiết của nhà và những đồ vật nội thất.
Hiện nay, thông dụng nhất là thước 39 cm và 42,9 cm (thước dây bằng sắt). Lưu ý, thông số của hai thước này thường được in trong cùng 1 thước, thước 42,9 cm in bên trên, thước 39 cm in bên dưới. Thước 39 cm được dùng trong việc đo kích thước mồ mả, bàn thờ, đồ thờ cúng; còn thước 42,9 cm dùng trong việc đo đạc nhà cửa, vật dụng sử dụng hàng ngày.
Khi đo cửa thì đo bên trong khung (khuôn) cửa, cả bề rộng và bề cao. Kích thước sau cùng của cửa ứng vào thước đo cung nào thì đọc ý nghĩa cung đó để biết tốt xấu (cung in màu đỏ là tốt, đen là xấu). Nếu kích thước cần đo lớn hơn 39 cm hoặc 42,9 cm thì tiếp tục đặt đầu thước vào để đo tiếp.
Gặp trường hợp khung cửa bị ứng vào cung xấu thì áp dụng cách hóa giải sau: nẹp thanh gỗ vào mép trong khung cửa để bề rộng hay bề cao khung cửa tương ứng với cung tốt.
Thước 42,9 cm
Cung |
Ý nghĩa |
Tài đức |
Tài đức vẹn toàn |
Bảo khố |
Kho vàng, của cải sung túc |
Lục hợp |
Gia đình hòa hợp |
Nghinh phúc |
Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn |
Thối tài |
Tiền bạc sút kém, làm ăn thua lỗ |
Công sự |
Tranh chấp, kiện tụng |
Lao chấp |
Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc |
Cô quả |
Đơn chiếc, cô đơn |
Trường bệnh |
Bệnh tật liên miên không khỏi |
Kiếp tài |
Bị cướp bóc, mất của |
Quan quỷ |
Bị khắc chế, bó buộc |
Thất thoát |
Mất mát tài sản |
Thêm đinh |
Có thêm con trai |
Ích lợi |
Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi |
Quý tử |
Con hiền ngoan, có tài đức |
Đại cát |
Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi |
Thuận khoa |
Thi cử đỗ đạt, thuận lợi |
Hoạnh tài |
Được của cải bất ngờ |
Tiến đức |
Đạo đức tăng tiến |
Phú quý |
Giàu có, danh vọng |
Tử biệt |
Vĩnh biệt người thân |
Thối khẩu |
Gia đạo ngày càng ít người |
Ly hương |
Xa rời quê hương |
Thất tài |
Làm ăn thất bại, của cải tiêu tan |
Tai chí |
Tai nạn liên miên không dứt |
Tử tuyệt |
Người chết, công việc thất bại, phá sản |
Lâm bệnh |
Bệnh tật, ốm đau |
Khẩu thiệt |
Điều tiếng thị phi, thua thiệt |
Tài chí |
Tiền bạc đưa tới, công việc thuận lợi |
Đăng khoa |
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại |
Tiến bảo |
Của cải gia tăng |
Hưng vượng |
Làm ăn phát triển, khuyếch trương |
Thước 39 cm
Cung |
Ý nghĩa |
Phúc tinh |
Gặp may mắn, tai họa có người cứu giúp |
Cấp đệ |
Thi cử trúng tuyển |
Tài vượng |
Tài lộc tăng, kinh doanh thuận lợi |
Đăng khoa |
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại |
Khẩu thiệt |
Điều tiếng thị phị, tranh chấp thua thiệt |
Lâm bệnh |
Bệnh hiểm nghèo |
Tử tuyệt |
Người chết, công việc thất bại, phá sản |
Tai chí |
Tai nạn liên miên |
Thiên đức |
Phúc đức trời ban |
Hỷ sự |
May mắn, hôn nhân |
Tiến bảo |
Được nhiều của quý |
Nạp phúc |
Phúc đức tăng |
Thất thoát |
Mất mát tài sản |
Quan quỷ |
Bị khắc chế, bó buộc |
Kiếp tài |
Bị cướp bóc, cướp của |
Vô tự |
Không người nối dõi |
Đại cát |
Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi |
Tài vượng |
Tài lộc tăng, kinh doanh phát đạt |
Ích lợi |
Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi |
Thiên khố |
Kho vàng trời cho, tiền bạc súc tích |
Phú quý |
Giàu có, danh vọng |
Tiến bảo |
Của cải gia tăng |
Hoạnh tài |
Được của cải bất ngờ |
Thuận khoa |
Thi cử đỗ đạt, thuận lợi |
Ly hương |
Xa rời quê hương |
Tử biệt |
Vĩnh biệt người thân |
Thoái đinh |
Con trai gặp nhiều bất lợi, đi xa hoặc tử biệt |
Thất tài |
Mất của, kinh doanh sút kém |
Đăng khoa |
Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại |
Quý tử |
Con hiền ngoan, có tài đức |
Thêm đinh |
Có thêm con trai |
Hưng vượng |
Làm ăn phát triển, khuyếch trương |
Cô quả |
Đơn chiếc, cô đơn |
Lao chấp |
Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc |
Công sự |
Tranh chấp, kiện tụng |
Thối tài |
Tiền bạc sút kém |
Nghinh phúc |
Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn |
Lục hợp |
Hòa hợp gia đạo |
Tiến bảo |
Của cải gia tăng |
Tài đức |
Tài đức vẹn toàn |