Sau giờ nghỉ trưa, sự giằng co do áp lực bán thường trực của phiên sáng đã giảm bớt, VN-Index nhận lực cầu lớn, leo thẳng lên sát ngưỡng 1.180 điểm, nhưng mốc điểm này thực sự “khó nhằn”, khi nhiều phiên vươn lên đỉnh này đã bị đẩy mạnh ngược xuống.
Diễn biến này thêm một lần nữa xuất hiện, VN-Index nhanh chóng thoái lui, về sát tham chiếu và rung lắc và đóng cửa chỉ giữ được sắc xanh nhạt.
Đóng cửa, sàn HOSE có 120 mã tăng và 160 mã giảm, VN-Index tăng 0,51 điểm (+0,04%), lên 1.172,24 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 208,54 triệu đơn vị, giá trị 6.165,81 tỷ đồng, giảm hơn 12% về khối lượng và gần 10% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 43,41 triệu đơn vị, giá trị 1.860,6 tỷ đồng, với gần 9,2 triệu cổ phiếu FPT ở mức giá trần đáng chú ý, giá trị 584,9 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu lớn giao dịch thiếu hiệu quả trong cả ngày hôm nay, khi tăng mạnh nhất là VJC, nhưng cũng chỉ +1,4% lên 225.000 đồng/cổ phiếu, trong khi VNM, SAB, CTG đua nhau giảm.
Cụ thể, VNM giảm 0,9% xuống 211.000 đồng/cổ phiếu; SAB giảm 2% xuống 239.100 đồng/cổ phiếu; VCB giảm 0,7% xuống 70.500 đồng/cổ phiếu; CTG giảm 1,7% xuống 35.200 đồng/cổ phiếu, khớp 4,8 triệu đơn vị.
Ngoài VIC, tăng điểm đáng kể chỉ còn VIC +1,3% lên 114.500 đồng/cổ phiếu; MSN tăng 1,3% lên 110.400 đồng/cổ phiếu; BID tăng 1% lên 44.550 đồng/cổ phiếu; GAS chỉ tăng 0,2% lên 127.000 đồng/cổ phiếu, trong khi còn lại VPB đứng tham chiếu 64.900 đồng/cổ phiếu.
Nhóm ngành ngân hàng tren cả 3 sàn tiếp tục chìm trong sắc đỏ trừ BID và HDB +1,5% lên 45.450 đồng/cổ phiếu, khớp 3,9 triệu đơn vị.
Trên HOSE, giảm điểm còn STB -1% xuống 15.350 đồng/cổ phiếu, khớp 6,52 triệu đơn vị; MBB giảm 1,1% xuống 35.400 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 4 triệu đơn vị; EIB giảm 0,7% xuống 13.900 đồng/cổ phiếu.
Nhóm VN30 ngoài những mã ngân hàng đang hút dòng tiền như STB, CTG, MBB bị chốt lời thì còn có SSI, SBT, FPT... trong khi bật ngược trở lại ngoài BID còn có HPG, ROS, PLX...
Cụ thể, SSI giảm 1,2% xuống 39.500 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh 3,12 triệu đơn vị; SBT giảm 03,% xuống 17.350 đồng/cổ phiếu, khớp 1,87 triệu đơn vị; FPT giảm 1% xuống 58.900 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 660.000 đơn vị.
Mất điểm nặng nhất thuộc về nhóm CTD giảm 3,7% xuống 152.100 đồng/cổ phiếu; DHG giảm 2,7% xuống 112.400 đồng/cổ phiếu.
Ngược lại, HPG tăng 0,8% lên 59.900 đồng/cổ phiếu, khớp 2,41 triệu đơn vị; ROS tăng 0,2% lên 144.300 đồng/cổ phiếu; PLX tăng 1,1% lên 82.900 đồng/cổ phiếu; NVL đánh mất sắc tím, về cuối phiên chỉ còn tăng 1,7% lên 66.100 đồng/cổ phiếu, khớp gần 2,9 triệu đơn vị.
Nhóm cổ phiếu thị trường bị chốt lời ngay trong phiên chiều, với FLC giảm 2% xuống 6.450 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh lớn nhất HOSE với hơn 20,8 triệu đơn vị.
IDI may mắn dừng ở tham chiếu 13.800 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh chỉ sau FLC với hơn 7,1 triệu đơn vị; tương tự là FIT và SCR. FIT đứng tham chiếu 6.900 đồng/cổ phiếu, khớp 5,5 triệu đơn vị, SCR đứng ở 12.550 đồng/cổ phiếu, khớp 3,3 triệu đơn vị.
Ngược lại, OGC vẫn duy trì sắc xanh, thanh khoản hơn 6,1 triệu đơn vị, tăng lên 2.200 đồng/cổ phiếu. Ngoài ra còn có HQC, HAR.
Nhóm cổ phiếu đáng chú ý khác như PDR, HBC, DIG, DXG, PVD, NBB, TLH... Trong khi PRD và HBC vẫn duy trì đà tăng và có khơn 1,5 triệu đơn vị khớp lệnh thì nhóm còn lại đều giảm, trong đó NBB và TLH tiếp tục nằm ở mức giá sàn và vẫn trắng bên mua.
Trên sàn HNX, diễn biến tương tự phiên sáng, khi sắc xanh đáng kể chỉ còn PVS và CEO, trong khi nhóm cổ phiếu lớn khác còn lại đều giảm như SHB, ACB, SHS, VCG, PVI giảm điểm đã khiến HNX-Index tiếp tục đi xuống trong phiên chiều.
Cụ thể, PVS tăng 2,3% lên 22.100 đồng/cổ phiếu, khớp 7,54 triệu đơn vị; CEO tăng 1,6% lên 12.900 đồng/cổ phiếu, khớp 1,64 triệu đơn vị.
Ngược lại, SHB giảm 1,5% xuống 13.000 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh dẫn đầu sàn với hơn 9,7 triệu đơn vị; ACB giảm 1,3% xuống 46.900 đồng/cổ phiếu, khớp 2,27 triệu đơn vị; SHS giảm 0,4% xuống 23.400 đồng/cổ phiếu; VCG giảm 3,3% xuống 23.200 đồng/cổ phiếu...
Đóng cửa, sàn HNX có 89 mã tăng và 87 mã giảm, HNX-Index giảm 0,73 điểm (-0,55%), xuống 132,56 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt gần 41 triệu đơn vị, giá trị 759 tỷ đồng, giảm hơn 36% về khối lượng và 35% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,26 triệu đơn vị, giá trị 77,84 tỷ đồng.
Trên sàn UpCoM, đồng loạt tất cả nhóm cổ phiếu hút dòng tiền đều sụt giảm như LPB, POW, BSR, DVN, HVN, OIL, VGT, QNS... trong khi tăng điểm đáng kể chỉ có SDH, BCM và ACV, qua đó, tương tự phiên sáng, UpCoM-Index vẫn chốt phiên trong sắc đỏ.
Chốt phiên, UpCoM-Index giảm 0,52 điểm (-0,87%), xuống 59,75 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 15,25 triệu đơn vị, giá trị 258,9 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 7,47 triệu đơn vị, giá trị 565,5 tỷ đồng, với hơn 3 triệu cổ phiếu HAH, giá trị 368,3 tỷ đồng.
Cụ thể, LPB giảm 3,2% xuống 15.100 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 5 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn.
POW giảm 0,6% xuống 15.600 đồng/cổ phiếu, khớp 1,7 triệu đơn vị; BSR giảm 2,3% xuống 25.700 đồng/cổ phiếu, khớp 1,1 triệu đơn vị.
DVN giảm 3,5% xuống 19.300 đồng/cổ phiếu; HVN giảm 0,6% xuống 47.800 đồng/cổ phiếu; OIL giảm 1% xuống 19.300 đồng/cổ phiếu.
Trong khi đó, SDH vẫn giữ được sắc tím khi đóng cửa, tăng lên 1.800 đồng/cổ phiếu; khớp hơn 840.000 đơn vị; BCM tăng 0,4% lên 23.900 đồng/cổ phiếu; ACV tăng 1,5% lên 96.00 đồng/cổ phiếu.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1172,24 |
+0,51(+0,04%) |
203.7 |
6.165,81 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
132,56 |
-0,73(-0,55%) |
44.2 |
837,28 tỷ |
2.627.269 |
2.929.650 |
UPCOM-INDEX |
59,75 |
-0,52(-0,87%) |
23.3 |
855,34 tỷ |
2.622.830 |
128.655 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
341 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
14 |
Số cổ phiếu tăng giá |
120 / 33,80% |
Số cổ phiếu giảm giá |
160 / 45,07% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
75 / 21,13% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,450 |
20.871.100 |
2 |
IDI |
13,800 |
7.115.040 |
3 |
STB |
15,350 |
6.522.170 |
4 |
OGC |
2,200 |
6.150.750 |
5 |
FIT |
6,900 |
5.534.870 |
6 |
DIG |
25,500 |
5.471.840 |
7 |
CTG |
35,200 |
4.854.050 |
8 |
KBC |
13,050 |
4.199.220 |
9 |
MBB |
35,400 |
4.044.330 |
10 |
HAG |
6,700 |
3.931.930 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ITD |
10,550 |
+0,69/+7,00% |
2 |
NAV |
5,670 |
+0,37/+6,98% |
3 |
TDW |
21,500 |
+1,40/+6,97% |
4 |
HU1 |
9,450 |
+0,61/+6,90% |
5 |
AGM |
9,000 |
+0,58/+6,89% |
6 |
HOT |
35,000 |
+2,25/+6,87% |
7 |
MCG |
3,270 |
+0,21/+6,86% |
8 |
AGF |
6,090 |
+0,39/+6,84% |
9 |
FDC |
25,900 |
+1,65/+6,80% |
10 |
HTI |
17,050 |
+1,05/+6,56% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HII |
23,600 |
-1,80/-7,09% |
2 |
PNC |
18,600 |
-1,40/-7,00% |
3 |
TLD |
15,450 |
-1,15/-6,93% |
4 |
LAF |
10,750 |
-0,80/-6,93% |
5 |
NVT |
5,700 |
-0,42/-6,86% |
6 |
PPI |
1,360 |
-0,10/-6,85% |
7 |
VID |
10,250 |
-0,75/-6,82% |
8 |
NBB |
19,200 |
-1,40/-6,80% |
9 |
HID |
3,190 |
-0,23/-6,73% |
10 |
ICF |
1,580 |
-0,11/-6,51% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
233 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
137 |
Số cổ phiếu tăng giá |
89 / 24,05% |
Số cổ phiếu giảm giá |
87 / 23,51% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
194 / 52,43% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
13,000 |
9.738.843 |
2 |
PVS |
22,100 |
7.548.303 |
3 |
ACB |
46,900 |
2.276.552 |
4 |
DST |
3,000 |
1.866.639 |
5 |
CEO |
12,900 |
1.646.120 |
6 |
SHS |
23,400 |
1.103.860 |
7 |
VGC |
24,600 |
1.019.210 |
8 |
KLF |
2,500 |
907.229 |
9 |
SHN |
9,900 |
868.210 |
10 |
VCG |
23,200 |
832.625 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SSM |
14,300 |
+1,30/+10,00% |
2 |
KSK |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
3 |
TV3 |
33,500 |
+3,00/+9,84% |
4 |
CAG |
47,100 |
+4,20/+9,79% |
5 |
THS |
9,000 |
+0,80/+9,76% |
6 |
MHL |
6,900 |
+0,60/+9,52% |
7 |
NDN |
17,300 |
+1,50/+9,49% |
8 |
TMX |
8,300 |
+0,70/+9,21% |
9 |
TPP |
13,200 |
+1,10/+9,09% |
10 |
SD7 |
3,600 |
+0,30/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGH |
33,300 |
-3,70/-10,00% |
2 |
BTW |
15,300 |
-1,70/-10,00% |
3 |
VNF |
45,900 |
-5,00/-9,82% |
4 |
CTT |
6,500 |
-0,70/-9,72% |
5 |
KST |
17,900 |
-1,90/-9,60% |
6 |
SCI |
6,600 |
-0,70/-9,59% |
7 |
AME |
12,400 |
-1,30/-9,49% |
8 |
TXM |
8,900 |
-0,90/-9,18% |
9 |
VCR |
3,000 |
-0,30/-9,09% |
10 |
PSW |
8,000 |
-0,80/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
208 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
511 |
Số cổ phiếu tăng giá |
70 / 9,74% |
Số cổ phiếu giảm giá |
85 / 11,82% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
564 / 78,44% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
15,100 |
5.018.636 |
2 |
POW |
15,600 |
1.671.296 |
3 |
PXL |
4,000 |
1.113.879 |
4 |
BSR |
25,700 |
1.052.110 |
5 |
SDH |
1,800 |
845.710 |
6 |
DVN |
19,300 |
592.650 |
7 |
OIL |
19,300 |
474.560 |
8 |
HVN |
47,800 |
442.113 |
9 |
BCM |
25,000 |
368.900 |
10 |
VIB |
39,200 |
243.703 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTN |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
2 |
MGG |
78,500 |
+10,20/+14,93% |
3 |
GTH |
6,200 |
+0,80/+14,81% |
4 |
AGX |
42,800 |
+5,50/+14,75% |
5 |
VHH |
3,900 |
+0,50/+14,71% |
6 |
STV |
12,500 |
+1,60/+14,68% |
7 |
HAF |
29,700 |
+3,80/+14,67% |
8 |
RGC |
7,900 |
+1,00/+14,49% |
9 |
DAR |
11,200 |
+1,40/+14,29% |
10 |
ILS |
13,600 |
+1,70/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HPD |
17,000 |
-3,00/-15,00% |
2 |
BDG |
25,500 |
-4,50/-15,00% |
3 |
MIC |
4,000 |
-0,70/-14,89% |
4 |
QHW |
25,200 |
-4,40/-14,86% |
5 |
BSG |
8,100 |
-1,40/-14,74% |
6 |
GND |
26,100 |
-4,50/-14,71% |
7 |
PND |
10,200 |
-1,70/-14,29% |
8 |
UDJ |
6,600 |
-1,10/-14,29% |
9 |
HAV |
7,900 |
-1,30/-14,13% |
10 |
X18 |
3,700 |
-0,60/-13,95% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
AAA |
26,050 |
1.034.380 |
20.760 |
1.013.620 |
2 |
HDB |
45,450 |
666.030 |
37.230 |
628.800 |
3 |
VHC |
64,800 |
549.050 |
0 |
549.050 |
4 |
SSI |
39,500 |
561.600 |
75.370 |
486.230 |
5 |
VND |
28,650 |
395.000 |
61.070 |
333.930 |
6 |
FIT |
6,900 |
327.100 |
0 |
327.100 |
7 |
VIC |
114,500 |
405.690 |
86.890 |
318.800 |
8 |
STB |
15,350 |
282.310 |
42.350 |
239.960 |
9 |
VCB |
70,500 |
289.760 |
61.630 |
228.130 |
10 |
VNM |
211,000 |
1.169.340 |
950.500 |
218.840 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
18,900 |
237.440 |
1.353.330 |
-1.115.890 |
2 |
NVL |
66,100 |
122.780 |
1.091.930 |
-969.150 |
3 |
NBB |
19,200 |
1.580 |
476.720 |
-475.140 |
4 |
VRE |
50,800 |
46.230 |
429.880 |
-383.650 |
5 |
SAM |
7,480 |
0 |
250.000 |
-250.000 |
6 |
DHG |
112,400 |
117.500 |
321.000 |
-203.500 |
7 |
CTD |
152,100 |
38.230 |
240.170 |
-201.940 |
8 |
NT2 |
30,800 |
240.130 |
430.000 |
-189.870 |
9 |
HID |
3,190 |
60.000 |
185.170 |
-125.170 |
10 |
PHR |
44,500 |
5.300 |
112.750 |
-107.450 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.627.269 |
2.929.650 |
-302.381 |
% KL toàn thị trường |
5,94% |
6,62% |
|
Giá trị |
52,39 tỷ |
58,21 tỷ |
-5,82 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,26% |
6,95% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
APS |
3,200 |
190.000 |
0 |
190.000 |
2 |
SHS |
23,400 |
95.500 |
13.000 |
82.500 |
3 |
VCG |
23,200 |
248.200 |
201.900 |
46.300 |
4 |
KLF |
2,500 |
208.700 |
166.000 |
42.700 |
5 |
TIG |
3,800 |
40.000 |
0 |
40.000 |
6 |
IDV |
32,700 |
6.300 |
0 |
6.300 |
7 |
VCS |
257,600 |
6.429 |
200.000 |
6.229 |
8 |
NET |
24,900 |
5.100 |
0 |
5.100 |
9 |
BVS |
20,000 |
5.000 |
0 |
5.000 |
10 |
VMC |
51,600 |
4.320 |
0 |
4.320 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
24,600 |
1.521.200 |
1.690.300 |
-169.100 |
2 |
KVC |
2,600 |
24.200 |
169.000 |
-144.800 |
3 |
VIX |
9,200 |
0 |
129.600 |
-129.600 |
4 |
PGS |
31,000 |
0 |
116.500 |
-116.500 |
5 |
DBC |
23,000 |
500.000 |
66.200 |
-65.700 |
6 |
SHB |
13,000 |
20.500 |
68.900 |
-48.400 |
7 |
HUT |
8,700 |
143.220 |
182.020 |
-38.800 |
8 |
SPP |
7,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
9 |
LUT |
2,300 |
0 |
7.300 |
-7.300 |
10 |
NDN |
17,300 |
72.000 |
79.000 |
-7.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.622.830 |
128.655 |
2.494.175 |
% KL toàn thị trường |
11,25% |
0,55% |
|
Giá trị |
75,19 tỷ |
1,57 tỷ |
73,62 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,79% |
0,18% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
15,600 |
820.700 |
0 |
820.700 |
2 |
SDH |
1,800 |
693.700 |
79.200 |
614.500 |
3 |
ACV |
96,500 |
517.000 |
3.515 |
513.485 |
4 |
BCM |
25,000 |
316.500 |
0 |
316.500 |
5 |
QNS |
57,800 |
67.700 |
100.000 |
67.600 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HIG |
6,400 |
0 |
25.800 |
-25.800 |
2 |
SAS |
31,000 |
900.000 |
5.800 |
-4.900 |
3 |
PGV |
16,500 |
400.000 |
2.000 |
-1.600 |
4 |
LPB |
15,100 |
0 |
800.000 |
-800.000 |
5 |
ART |
8,900 |
0 |
400.000 |
-400.000 |