Dư âm từ phiên tăng tích cực trước đó khiến VN-Index bật tăng ngay khi mở cửa, bất chấp thị trường chứng khoán quốc tế không mấy sáng sủa. Tuy nhiên, đà tăng này cũng không duy trì được lâu khi nhiều mã vốn hóa lớn và bluechips chịu sức ép bán khá mạnh. Theo đó, độ cao của VN-Index càng về cuối càng hạ thấp, cho dù dòng tiền vẫn chảy khá tích cực vào thị trường.
Diễn biến xấu đã trở nên rõ ràng hơn trong phiên chiều. Áp lực bán tiếp tục gia tăng và tập trung vào các mã trụ, trong khi sức cầu đã chững lại khiến dòng tiền vào thị trường cũng hạn chế hơn. Số lượng cổ phiếu giảm chiếm ưu thế trước sức ép chốt lời, cộng thêm sức cầu chế nên sắc xanh nhạt có được ở phiên sáng cũng không còn và VN-Index kết phiên với mức giảm cao nhất ngày.
Đóng cửa, với 136 mã tăng và 152 mã giảm, VN-Index giảm 2,77 điểm (-0,29%) về 963,5 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 167,64 triệu đơn vị, giá trị 4.248,13 tỷ đồng, tăng 8% về khối lượng và 18% về giá trị so với phiên 8/8.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 11,38 triệu đơn vị, giá trị 444,7 tỷ đồng. Đáng chú ý có các thỏa thuận của 1,13 triệu cổ phiếu MSN, giá trị 102,2 tỷ đồng; 2,78 triệu cổ phiếu AAA, giá trị gần 50 tỷ đồng; 1,59 triệu cổ phiếu HAR, giá trị hơn 9 tỷ đồng...
Áp lực chốt lời khiến đa phần cổ phiếu ngân hàng giảm điểm như BID -1,2% về 28.850 đồng, VCB -1,3% về 61.300 đồng; TCB -1,3% về 27.400 đồng; MBB - 0,6% về 23.150 đồng; HDB -0,3% về 36.400 đồng; STB -0,4% về 11.300 đồng...
Song, VIC mới là mã tác động tiêu cực nhất đến chỉ số khi giảm 4,2% về 104.200 đồng. Bên cạnh đó, các mã VRE, MSN, HPG, DHG, ROS, REE, PLX... cũng đều giảm điểm, tạo gánh nặng cho chỉ số
VPB và CTG là 2 mã tăng, song không mạnh. CTG +0,4% lên 24.050 đồng; VPB +1,1% lên 26.900 đồng. Nhưng nhờ VNM bật tăng 1% lên 157.000 đồng, VHM +0,6% lên 108.700 đồng, VJC +1,8% lên 108.700 đồng, PNJ +3,8% lên 108.700 đồng SAB +4% lên 208.000 đồng... nên VN-Index không giảm sâu.
Nhóm ngân hàng tiếp tục là nhóm hút mạnh dòng tiền. STB khớp 8,03 triệu đơn vị. VPB và CTG cùng khớp trên 7 triệu đơn vị, MBB khớp 6,6 triệu đơn vị. Khớp từ 1-3 triệu đơn vị có BID, TCB, VCB, HDB.
Ngoài ra, HPG khớp 4,5 triệu đơn vị, SSI khớp 4,2 triệu đơn vị, HSG, khớp 2,3 triệu đơn vị, VIC khớp 2,8 triệu đơn vị, VRE khớp 1,3 triệu đơn vị...
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, sắc đỏ cũng chiếm đa số với FLC, GTN, ITA, ASM, HQC, HAI, LDG..., trong đó FLC khớp 10,33 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn.
Thông tin "kết hôn" với Thaco giúp HAG sớm tăng trần và giữ vững sắc tím, khớp lệnh 2,86 triệu đơn vị và còn dư mua trần tới hơn 10 triệu đơn vị do nhà đầu tư đã găm hàng. Tuy nhiên, HNG lại giảm điểm (-3,1% về 15.500 đồng) bởi lượng cung giá thấp lớn, dù đã có hơn 5,5 triệu đơn vị được sang tên.
Trên sàn HNX, diễn biến có phần tương tự như HOSE, song giằng co mạnh hơn. Tuy nhiên, sàn HNX vẫn giữ được sắc xanh khi nhiều mã trụ tăng điểm.
Đóng cửa, với 72 mã tăng và 74 mã giảm, HNX-Index tăng 0,27 điểm (+0,25%) lên 107,94 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 34,95 triệu đơn vị, giá trị 584,04 tỷ đồng, giảm 18% về khối lượng và 10% về giá trị so với phiên 8/8. Giao dịch thỏa thuận không đáng kể.
Tại rổ HNX30, sắc xanh chiếm ưu thế, trong đó nhiều mã trụ như ACB +0,3% lên 36.800 đồng, NTP +3,2% lên 45.400 đồng, VCG +2,4% lên 17.400 đồng... ACB khớp 6,02 triệu đơn vị, SHS và VCG cùng khớp trên 1,3 triệu đơn vị. SHB khớp 6,2 triệu đơn vị, nhưng đứng giá 8.100 đồng.
Dẫn đầu thanh khoản sàn HNX là PVS với 8,8 triệu đơn vị được khớp, nhưng giảm 1,5% về 19.800 đồng. Cùng giảm còn có HUT, VGC, CEO, VCS, PVI..., song mức giảm không mạnh.
AAV và SRA tăng trần cùng với nhiều mã thị giá nhỏ như PVX, SPI, PVV... Ngược lại, HKB, VMI, VATVNF, HKT... giảm sàn.
Trên sàn UPCoM, đa phần thời gian sàn này giao dịch trong sắc xanh, song sự trồi sụt cũng liên tục diễn ra. Tuy nhiên, với sức cầu khá tốt, đà tăng trên sàn này được duy trì.
Đóng cửa, với 99 mã tăng và 66 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,18 điểm (+0,36%) lên 51,47 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 14,07 triệu đơn vị, giá trị 211,87 tỷ đồng, giảm 18% về khối lượng và 17% về giá trị so với phiên 8/8. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,59 triệu đơn vị, giá trị 29,4 tỷ đồng.
"Cánh chim lạ" SVH chính là cổ phiếu gây chú nhất trên UPCoM với lượng khớp đột biến hơn 7,978 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn và tăng trần lên 13.300 đồng.
Trước đó, cổ đông lớn Lilama đã đăng ký bán toàn bộ hơn 7,978 cổ phiếu SVH đang nắm giữ, tương đương gần 54% vốn, đúng bằng lượng cổ phiếu được giao dịch ở phiên này. Như vậy, nhiều khả năng Lilama đã thoái xong vốn và thu về khoản lợi nhuận kếch xù.
Lý do là bởi, tính đến trước phiên 9/8, đã hơn 7 tháng kể từ khi lên sàn từ cuối năm 2017, cổ phiếu SVH có thanh khoản vô cùng thấp, nhiều phiên không có giao dịch. Tuy nhiên, hiện tại, cổ phiếu này đã tăng tới hơn 111%.
Ngoài SVH, các mã nóng như BSR, LPB, POW, OIL đều tăng, thanh khoản khá cao từ 1- 2 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
963,50 |
-2,77 |
167.6 |
4.248,13tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
107,80 |
+0,13 |
40.2 |
649,90 tỷ |
1.883.120 |
1.869.278 |
UPCOM-INDEX |
51,47 |
+0,18 |
24.4 |
378,03 tỷ |
1.666.400 |
2.091.904 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
339 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
26 |
Số cổ phiếu tăng giá |
137 / 37,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
151 / 41,37% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
77 / 21,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,080 |
10.339.070 |
2 |
STB |
11,300 |
8.036.140 |
3 |
VPB |
26,900 |
7.315.610 |
4 |
CTG |
24,050 |
7.031.950 |
5 |
MBB |
23,150 |
6.673.750 |
6 |
PVD |
15,500 |
5.609.620 |
7 |
HNG |
15,500 |
5.501.540 |
8 |
HPG |
36,550 |
4.586.550 |
9 |
GTN |
11,500 |
4.566.790 |
10 |
SSI |
29,600 |
4.278.160 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLG |
93,300 |
+6,10/+7,00% |
2 |
DAT |
16,150 |
+1,05/+6,95% |
3 |
HAS |
8,020 |
+0,52/+6,93% |
4 |
BTT |
36,250 |
+2,35/+6,93% |
5 |
HAG |
7,430 |
+0,48/+6,91% |
6 |
KAC |
18,650 |
+1,20/+6,88% |
7 |
DTA |
6,940 |
+0,44/+6,77% |
8 |
TGG |
22,100 |
+1,40/+6,76% |
9 |
C47 |
10,450 |
+0,64/+6,52% |
10 |
DTT |
10,650 |
+0,65/+6,50% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VMD |
19,550 |
-1,45/-6,90% |
2 |
COM |
55,500 |
-4,10/-6,88% |
3 |
CMT |
8,130 |
-0,60/-6,87% |
4 |
HCD |
11,750 |
-0,85/-6,75% |
5 |
HOT |
27,900 |
-2,00/-6,69% |
6 |
PXT |
1,960 |
-0,14/-6,67% |
7 |
DRL |
52,500 |
-3,50/-6,25% |
8 |
PIT |
7,500 |
-0,50/-6,25% |
9 |
ANV |
15,500 |
-1,00/-6,06% |
10 |
BIC |
30,100 |
-1,90/-5,94% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
202 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
176 |
Số cổ phiếu tăng giá |
72 / 19,05% |
Số cổ phiếu giảm giá |
74 / 19,58% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
232 / 61,38% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
19,800 |
8.859.000 |
2 |
SHB |
8,100 |
6.281.500 |
3 |
ACB |
36,800 |
6.021.500 |
4 |
MST |
5,500 |
1.646.800 |
5 |
SHS |
14,600 |
1.581.400 |
6 |
VCG |
17,400 |
1.385.800 |
7 |
KLF |
2,300 |
1.352.700 |
8 |
HUT |
5,100 |
1.328.300 |
9 |
VGC |
16,700 |
1.122.200 |
10 |
DPS |
900 |
864.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
800 |
+0,10/+14,29% |
2 |
B82 |
800 |
+0,10/+14,29% |
3 |
SPI |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
4 |
PSE |
9,900 |
+0,90/+10,00% |
5 |
SRA |
21,000 |
+1,90/+9,95% |
6 |
AAV |
24,400 |
+2,20/+9,91% |
7 |
VNT |
30,000 |
+2,70/+9,89% |
8 |
QNC |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
9 |
BTW |
14,800 |
+1,30/+9,63% |
10 |
TA9 |
10,800 |
+0,90/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
45,000 |
-5,00/-10,00% |
2 |
SDC |
13,500 |
-1,50/-10,00% |
3 |
TV3 |
43,500 |
-4,80/-9,94% |
4 |
PCG |
20,300 |
-2,20/-9,78% |
5 |
HCT |
22,300 |
-2,40/-9,72% |
6 |
VMS |
5,800 |
-0,60/-9,38% |
7 |
HHP |
13,600 |
-1,40/-9,33% |
8 |
SDU |
8,800 |
-0,90/-9,28% |
9 |
VAT |
2,000 |
-0,20/-9,09% |
10 |
CKV |
16,400 |
-1,60/-8,89% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
215 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
553 |
Số cổ phiếu tăng giá |
99 / 12,89% |
Số cổ phiếu giảm giá |
66 / 8,59% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
603 / 78,52% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SVH |
13,300 |
7.978.900 |
2 |
BSR |
18,300 |
2.705.200 |
3 |
LPB |
9,500 |
2.388.700 |
4 |
POW |
13,900 |
2.164.200 |
5 |
OIL |
15,800 |
1.247.900 |
6 |
VEA |
25,500 |
813.800 |
7 |
TOP |
1,200 |
789.100 |
8 |
HVN |
37,600 |
688.600 |
9 |
ART |
8,800 |
625.500 |
10 |
QNS |
41,000 |
547.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FRC |
14,000 |
+4,00/+40,00% |
2 |
HWS |
14,900 |
+4,20/+39,25% |
3 |
CKD |
14,500 |
+2,40/+19,83% |
4 |
PXA |
700 |
+0,10/+16,67% |
5 |
DVC |
13,100 |
+1,70/+14,91% |
6 |
NS3 |
39,300 |
+5,10/+14,91% |
7 |
AGP |
29,300 |
+3,80/+14,90% |
8 |
STS |
11,600 |
+1,50/+14,85% |
9 |
HPB |
12,400 |
+1,60/+14,81% |
10 |
CI5 |
12,400 |
+1,60/+14,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NS2 |
19,100 |
-12,60/-39,75% |
2 |
BWA |
9,100 |
-1,60/-14,95% |
3 |
GND |
21,300 |
-3,70/-14,80% |
4 |
NNG |
6,400 |
-1,10/-14,67% |
5 |
MGG |
21,200 |
-3,60/-14,52% |
6 |
VNA |
1,200 |
-0,20/-14,29% |
7 |
PMJ |
9,200 |
-1,40/-13,21% |
8 |
HIZ |
17,300 |
-2,60/-13,07% |
9 |
L63 |
7,000 |
-1,00/-12,50% |
10 |
BVG |
1,400 |
-0,20/-12,50% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
27,200 |
1.542.910 |
639.710 |
903.200 |
2 |
VCB |
61,300 |
1.064.440 |
200.570 |
863.870 |
3 |
KBC |
11,850 |
777.080 |
123.730 |
653.350 |
4 |
E1VFVN30 |
15,550 |
611.760 |
0 |
611.760 |
5 |
BID |
28,850 |
706.480 |
318.990 |
387.490 |
6 |
STB |
11,300 |
600.400 |
316.880 |
283.520 |
7 |
MSN |
89,900 |
587.360 |
308.900 |
278.460 |
8 |
GAS |
98,200 |
251.400 |
8.670 |
242.730 |
9 |
SSI |
29,600 |
402.910 |
321.920 |
80.990 |
10 |
BVH |
82,000 |
126.950 |
49.010 |
77.940 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
15,500 |
34.900 |
1.152.030 |
-1.117.130 |
2 |
VIC |
104,200 |
717.570 |
1.154.080 |
-436.510 |
3 |
NVL |
63,000 |
1.000 |
398.400 |
-397.400 |
4 |
VNM |
157,000 |
170.750 |
474.350 |
-303.600 |
5 |
VRE |
41,000 |
647.880 |
911.650 |
-263.770 |
6 |
VHM |
108,700 |
8.070 |
234.230 |
-226.160 |
7 |
HBC |
22,500 |
10.030 |
161.470 |
-151.440 |
8 |
DHG |
100,400 |
3.200 |
152.990 |
-149.790 |
9 |
SBT |
16,000 |
11.000 |
158.980 |
-147.980 |
10 |
HPG |
36,550 |
1.403.180 |
1.530.670 |
-127.490 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.883.120 |
1.869.278 |
13.842 |
% KL toàn thị trường |
4,68% |
4,65% |
|
Giá trị |
29,82 tỷ |
32,00 tỷ |
-2,18 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,59% |
4,92% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,100 |
419.120 |
0 |
419.120 |
2 |
SHS |
14,600 |
52.800 |
0 |
52.800 |
3 |
PPS |
8,000 |
12.400 |
0 |
12.400 |
4 |
HMH |
12,900 |
8.900 |
0 |
8.900 |
5 |
QTC |
18,400 |
5.900 |
0 |
5.900 |
6 |
SCL |
2,400 |
3.000 |
0 |
3.000 |
7 |
DXP |
12,900 |
2.600 |
100.000 |
2.500 |
8 |
NET |
21,200 |
2.300 |
0 |
2.300 |
9 |
INN |
49,000 |
2.100 |
0 |
2.100 |
10 |
MST |
5,500 |
2.000 |
0 |
2.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
5,100 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
2 |
VGC |
16,700 |
66.500 |
200.300 |
-133.800 |
3 |
PVS |
19,800 |
1.029.500 |
1.077.900 |
-48.400 |
4 |
DGL |
39,200 |
0 |
45.900 |
-45.900 |
5 |
TNG |
11,500 |
0 |
23.000 |
-23.000 |
6 |
PVG |
8,000 |
244.000 |
266.700 |
-22.700 |
7 |
KHS |
11,500 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
8 |
SRA |
21,000 |
0 |
4.700 |
-4.700 |
9 |
AAV |
24,400 |
0 |
3.900 |
-3.900 |
10 |
PVB |
17,900 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.666.400 |
2.091.904 |
-425.504 |
% KL toàn thị trường |
6,83% |
8,57% |
|
Giá trị |
35,48 tỷ |
33,60 tỷ |
1,88 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,39% |
8,89% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VEA |
25,500 |
567.700 |
0 |
567.700 |
2 |
QNS |
41,000 |
102.100 |
500.000 |
101.600 |
3 |
ACV |
88,000 |
30.700 |
12.000 |
18.700 |
4 |
HVN |
37,600 |
15.500 |
1.100 |
14.400 |
5 |
ART |
8,800 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,300 |
36.000 |
825.000 |
-789.000 |
2 |
VGT |
9,900 |
0 |
205.000 |
-205.000 |
3 |
OIL |
15,800 |
0 |
160.500 |
-160.500 |
4 |
LPB |
9,500 |
0 |
16.000 |
-16.000 |
5 |
MCH |
98,000 |
0 |
3.500 |
-3.500 |