Phiên chiều 9/4: Khối ngoại ồ ạt giải ngân, VN-Index lên đỉnh cao mới

(ĐTCK) Phiên giao dịch chiều 9/4 chứng kiến sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu ngân hàng và chứng khoán, cùng dòng chảy mạnh của tiền ngoại, giúp VN-Index tiếp tục leo cao và thiết lập mức đỉnh đóng cửa lịch sử mới.
Phiên chiều 9/4: Khối ngoại ồ ạt giải ngân, VN-Index lên đỉnh cao mới

Trong phiên sáng, VN-Index tăng tốt ngay đầu phiên nhờ nhóm cổ phiếu bất động sản, với sự dẫn dắt của cặp đôi VIC và VRE khởi sắc. Sau đó, chỉ số này chịu rung lắc khá mạnh và giằng co quanh tham chiếu khi áp lực chốt lời diễn ra ở một số mã của nhóm này, cùng với đà giảm của ngân hàng, dầu khí và một số mã lớn khác.

Tuy nhiên, vào nửa cuối phiên chiều, dòng tiền bất ngờ chảy mạnh trở lại nhóm ngân hàng, kéo nhiều mã đảo chiều tăng giá tốt như VCB, VPB, HDB, STB, CTG…, cùng sự vững chắc của VIC và VRE giúp VN-Index vẫn có được sắc xanh khi chốt phiên.

Bước vào phiên giao dịch chiều, ngay từ đầu phiên, lực cầu tốt được duy trì ở nhóm cổ phiếu ngân hàng giúp VN-Index nới rộng đà tăng và liên tiếp phá mức đỉnh trong ngày. Tưởng chừng VN-Index sẽ có phiên tăng ấn tượng đầu tuần mới để bứt xa ngưỡng 1.200 điểm khi kết thúc đợt khớp lệnh liên tục, chỉ số này đang ở trên mức 1.207 điểm, mức đỉnh mới của ngày.

Tuy nhiên, trong đợt ATC, áp lực bán diễn ra mạnh tại một số mã lớn như NVL, ROS, cùng với việc VNM, SAB đảo chiều giảm trở lại sau nỗ lực hồi phục…, khiến VN-Index bị đẩy lùi trở lại, nhưng chỉ số này vẫn đóng cửa vượt qua ngưỡng cản mạnh 1.200 điểm và thiết lập mức đỉnh đóng cửa lịch sử mới.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần, VN-Index tăng 4,37 điểm (+0,36%), lên 1.204,33 điểm với 130 mã tăng và 167 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 251,45 triệu đơn vị, giá trị 8.019,2 tỷ đồng, tương đương về khối lượng so với phiên cuối tuần trước, nhưng tăng 8,6%về giá trị. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,53 triệu đơn vị, giá trị 1.055 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng chiều nay nhận được lực cầu mạnh, nên đồng loạt khởi sắc, ngoại trừ EIB vẫn đóng cửa giảm 1%, xuống 14.800 đồng. Cụ thể, VCB tăng 0,41%, lên 73.800 đồng với 2,7 triệu đơn vị, BID cũng đảo chiều tăng 0,91%, lên 44.400 đồng với 2,72 triệu đơn vị, CTG tăng mạnh 5,6%, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 37.700 đồng với 12,74 triệu đơn vị, VPB tăng 1,76%, lên 69.300 đồng với 3,6 triệu đơn vị, HDB tăng 4,84%, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 48.700 đồng với 7,77 triệu đơn vị, STB tăng 1,86%, lên 16.400 đồng với 14,76 triệu đơn vị được khớp.

Đặc biệt, một số cổ phiếu ngân hàng, không chỉ lực cầu trong nước, các mã này còn nhận được sự quan tâm lớn của khối ngoại. Trong đó, HDB được mua ròng hơn 2,46 triệu đơn vị, giá trị 117 tỷ đồng. STB được mua ròng 1,59 triệu đơn vị, giá trị 26 tỷ đồng.

Không chỉ nhóm ngân hàng, nhóm chứng khoán cũng khởi sắc trong phiên chiều nay với SSI tăng 5,73%, lên 44.300 đồng với 9,14 triệu đơn vị được khớp, trong đó khối ngoại mua ròng 2,6 triệu đơn vị, giá trị 112,2 tỷ đồng. HCM tăng 3,37%, lên 92.000 đồng, VND tăng 4,45%, lên 34.000 đồng với 2,4 triệu đơn vị được khớp, trong khi các mã VCI, BSI, AGR lại đóng cửa giảm nhẹ.

Không chỉ các mã trên, khối ngoại còn mua ròng mạnh các mã khác như VRE, VNM, HPG, HSG…, với tổng giá trị mua ròng trên HOSE trong phiên hôm nay lên tới 288 tỷ đồng.

Trong Top cổ phiếu vốn hóa lớn, ngoại trừ VNM và SAB yêu đà đóng cửa giảm nhẹ, còn lại đa số đều tăng. Trong đó, VIC tăng 1,89%, lên 134.900 đồng, VRE tăng 1,9%, lên 53.500 đồng, MSN cũng đảo chiều tăng nhẹ 0,19%, lên 107.000 đồng…

Phiên hôm nay cũng ghi nhận nhiều cổ phiếu vừa và nhỏ nổi sóng như QCG, VHG, ASM, AAA, CCL, TNT…

Trong khi đó, thị trường cũng chứng kiến nhiều mã giảm sâu như ROS giảm sàn xuống 122.800 đồng với 1,67 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán giá sàn, NVL cũng mất 4,44%, xuống 73.100 đồng, PNJ giảm 4,64%, xuống 185.000 đồng, hay OGC giảm sàn xuống 2.350 đồng với 9,4 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn 1,1 triệu đơn vị…

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index cũng hồi phục nhanh ngay đầu phiên và thiết lập mức đỉnh trong ngày trong nửa đầu phiên chiều ở mức 138,44 điểm. Tuy nhiên, sắc xanh trên sàn này không giữ được lâu khi HNX-Index nhanh chóng đảo chiều và giao dịch trong sắc đỏ suốt thời gian còn lại.

Chốt phiên, HNX-Index giảm 0,23 điểm (-0,17%), xuống 137,79 điểm với 84 mã tăng và 91 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 72,67 triệu đơn vị, giá trị 1.260,17 tỷ đồng, tăng 4,65% về khối lượng và 5,49% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,4 triệu đơn vị, giá trị 71,35 tỷ đồng.

Trên sàn này, dù ACB, SHB giữ được đà tăng, CEO hồi phục tăng 3,23%, lên 16.000 đồng, nhưng VGC lùi về tham chiếu, VCG, VCS giảm sâu hơn, PVS cũng chìm trong sắc đỏ.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần, ACB tăng 0,39%, lên 51.100 đồng với 3,47 triệu đơn vị được khớp, SHB tăng 1,5%, lên 13.500 đồng với 29,29 triệu đơn vị được khớp. Trong khi VCG giảm 4,08%, xuống 23.500 đồng với 2,9 triệu đơn vị được khớp, VCS giảm tới 7,54%, xuống 127.000 đồng, PVS giảm 2,42%, xuống 20.200 đồng với 3,3 triệu đơn vị được khớp…

Trong khi đó, UPCoM-Index chiều này chỉ dao động trong sắc đỏ và chốt phiên giảm 0,19 điểm (-0,31%), xuống 60,45 điểm với 98 mã tăng và 74 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 24,7 triệu đơn vị, giá trị 571,85 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,3 triệu đơn vị, giá trị 100,7 tỷ đồng.

Trên sàn này, LPB vẫn giữ được sắc xanh khi đóng cửa tăng 5,26%, lên 18.000 đồng với 9,44 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn UPCoM. BSR cũng hồi phục khi đóng cửa tăng 1 bước giá, lên 24.000 đồng với 1,72 triệu đơn vị, còn POW cũng trở lại tham chiếu 16.000 đồng với 1,73 triệu đơn vị. VIB cũng đảo chiều tăng nhẹ 1,27%, lên 39.900 đồng khi đóng cửa; LTG, ACV, SDI, VSN cũng đóng cửa với sắc xanh.

Trong khi đó, HVN, DVN, OIL, VGT, MSR, MCH lại đóng cửa trong sắc đỏ, thậm chí MPC còn đóng cửa ở mức sàn 80.800 đồng với chỉ 1.000 đơn vị được khớp.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1204,33

+4,37(+0,36%)

251.5

8.019,20 tỷ

---

---

HNX-INDEX

137,79

-0,23(-0,17%)

72.7

1.260,17 tỷ

2.285.360

1.353.539

UPCOM-INDEX

60,45

-0,19(-0,31%)

24.7

571,85 tỷ

2.080.511

2.201.950

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

131 / 36,90%

Số cổ phiếu giảm giá

166 / 46,76%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

58 / 16,34%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

16,400

14.760.890

2

CTG

37,700

12.738.930

3

OGC

2,350

9.405.390

4

SSI

44,300

9.138.680

5

ASM

13,450

9.041.660

6

SCR

14,000

7.920.590

7

MBB

36,800

7.916.060

8

HAG

6,050

7.772.420

9

HDB

48,700

7.770.500

10

FLC

6,110

7.598.150

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTT

35,400

+2,30/+6,95%

2

VFG

49,300

+3,20/+6,94%

3

RIC

6,040

+0,39/+6,90%

4

NVT

5,120

+0,33/+6,89%

5

HOT

56,100

+3,60/+6,86%

6

VAF

10,150

+0,65/+6,84%

7

TNT

2,830

+0,18/+6,79%

8

CCL

4,570

+0,29/+6,78%

9

C47

14,200

+0,90/+6,77%

10

AAA

21,300

+1,35/+6,77%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AGM

8,790

-0,66/-6,98%

2

ROS

122,800

-9,20/-6,97%

3

CMT

9,030

-0,67/-6,91%

4

HVX

3,910

-0,29/-6,90%

5

LAF

8,940

-0,66/-6,88%

6

TLD

12,250

-0,90/-6,84%

7

LGC

19,250

-1,40/-6,78%

8

KHA

28,900

-2,10/-6,77%

9

CTF

21,400

-1,55/-6,75%

10

OGC

2,350

-0,17/-6,75%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

245

Số cổ phiếu không có giao dịch

142

Số cổ phiếu tăng giá

84 / 21,71%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 23,51%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

212 / 54,78%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,500

29.286.300

2

ACB

51,100

3.472.000

3

CEO

16,000

3.325.100

4

PVS

20,200

3.312.000

5

SHS

23,400

3.165.700

6

HUT

9,800

2.974.800

7

VCG

23,500

2.936.900

8

VGC

25,200

1.871.100

9

KLF

2,500

1.549.600

10

MBS

22,600

1.365.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NGC

13,200

+1,20/+10,00%

2

TTZ

5,500

+0,50/+10,00%

3

NRC

33,000

+3,00/+10,00%

4

TV4

22,100

+2,00/+9,95%

5

VNT

22,200

+2,00/+9,90%

6

CLH

14,500

+1,30/+9,85%

7

DPC

15,700

+1,40/+9,79%

8

FDT

43,000

+3,80/+9,69%

9

VSM

13,900

+1,20/+9,45%

10

SDG

16,300

+1,40/+9,40%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

V21

17,600

-1,90/-9,74%

2

INN

64,100

-6,80/-9,59%

3

SDC

10,600

-1,10/-9,40%

4

NBW

15,600

-1,60/-9,30%

5

MSC

9,800

-1,00/-9,26%

6

TTL

8,900

-0,90/-9,18%

7

HGM

37,000

-3,70/-9,09%

8

TPP

9,100

-0,90/-9,00%

9

PIC

14,600

-1,40/-8,75%

10

PCE

9,700

-0,90/-8,49%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

234

Số cổ phiếu không có giao dịch

491

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 13,52%

Số cổ phiếu giảm giá

74 / 10,21%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

553 / 76,28%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

18,000

9.442.800

2

POW

16,000

1.733.800

3

BSR

24,000

1.716.000

4

HVN

47,700

811.800

5

DVN

17,700

725.000

6

OIL

19,200

592.400

7

TBD

76,900

577.500

8

IDC

23,000

508.300

9

ART

9,000

461.800

10

SBS

2,700

449.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MIC

4,600

+0,60/+15,00%

2

RTB

13,800

+1,80/+15,00%

3

BLT

28,400

+3,70/+14,98%

4

HHA

112,400

+14,60/+14,93%

5

CEC

7,700

+1,00/+14,93%

6

POV

8,500

+1,10/+14,86%

7

DND

21,800

+2,80/+14,74%

8

EAD

26,500

+3,40/+14,72%

9

SID

19,500

+2,50/+14,71%

10

VLB

35,900

+4,60/+14,70%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MPC

80,800

-14,20/-14,95%

2

ICN

40,000

-7,00/-14,89%

3

CC4

10,300

-1,80/-14,88%

4

HBD

12,600

-2,20/-14,86%

5

TBD

76,900

-13,40/-14,84%

6

NDP

25,300

-4,40/-14,81%

7

VAV

74,800

-13,00/-14,81%

8

GND

25,900

-4,50/-14,80%

9

SGS

16,200

-2,80/-14,74%

10

HPB

11,400

-1,90/-14,29%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

44,300

3.241.530

641.650

2.599.880

2

HDB

48,700

4.668.760

2.203.960

2.464.800

3

VRE

53,500

3.672.850

1.499.370

2.173.480

4

STB

16,400

1.849.900

260.230

1.589.670

5

HSG

22,800

1.409.210

365.970

1.043.240

6

DIG

25,800

514.040

200.000

513.840

7

DCM

13,150

442.680

0

442.680

8

HPG

60,800

1.625.090

1.187.420

437.670

9

VNM

197,800

769.910

335.790

434.120

10

PVD

18,300

440.890

22.740

418.150

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

18,050

124.660

4.014.394

-3.889.734

2

E1VFVN30

19,300

44.830

2.000.250

-1.955.420

3

HAG

6,050

461.170

2.021.020

-1.559.850

4

VCB

73,800

318.940

956.840

-637.900

5

KBC

14,700

95.960

528.480

-432.520

6

BID

44,400

204.020

625.750

-421.730

7

NVL

73,100

90.430

381.490

-291.060

8

VJC

218,000

31.400

285.070

-253.670

9

NKG

28,500

2.000

180.350

-178.350

10

PDN

86,900

160.000

175.420

-175.260

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.285.360

1.353.539

931.821

% KL toàn thị trường

3,15%

1,86%

Giá trị

36,87 tỷ

31,35 tỷ

5,52 tỷ

% GT toàn thị trường

2,93%

2,49%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

13,500

1.346.700

132.000

1.214.700

2

CEO

16,000

272.800

34.400

238.400

3

HDA

10,700

177.200

4.000

173.200

4

VCG

23,500

89.600

0

89.600

5

DCS

1,600

50.000

0

50.000

6

PVS

20,200

35.560

1.310

34.250

7

VMC

52,100

34.200

900.000

33.300

8

VE9

5,300

14.100

0

14.100

9

HHG

6,500

13.000

0

13.000

10

TIG

4,700

12.000

0

12.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

25,200

51.700

755.300

-703.600

2

NDN

20,600

16.700

130.000

-113.300

3

DNP

18,300

0

100.000

-100.000

4

DBC

22,000

4.600

22.300

-17.700

5

HMH

10,700

7.100

17.000

-9.900

6

SFN

33,000

0

8.800

-8.800

7

PGS

31,500

0

7.057

-7.057

8

WSS

3,500

0

5.600

-5.600

9

HUT

9,800

35.000

40.058

-5.058

10

ALV

7,000

0

5.000

-5.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.080.511

2.201.950

-121.439

% KL toàn thị trường

8,42%

8,91%

Giá trị

57,86 tỷ

56,69 tỷ

1,17 tỷ

% GT toàn thị trường

10,12%

9,91%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

16,000

680.000

410.700

269.300

2

QNS

56,600

72.300

1.000

71.300

3

BCM

26,500

60.000

0

60.000

4

TBD

76,900

114.091

67.200

46.891

5

SDH

2,400

44.400

15.000

29.400

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDC

23,000

0

306.300

-306.300

2

BSR

24,000

942.600

1.111.100

-168.500

3

OIL

19,200

0

75.000

-75.000

4

MSR

29,300

7.200

55.000

-47.800

5

GVR

10,800

0

47.000

-47.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục