Phiên chiều 7/6: TCB tăng kịch trần, VN-Index giữ được sắc xanh nhạt

(ĐTCK) Thanh khoản có phần giảm nhẹ nhưng thị trường đã tránh được một phiên điều chỉnh, khi chỉ số VN-Index bật tăng trở lại trong 30 phút cuối nhờ đà tâm lý tốt từ việc TCB bất ngờ tăng vọt lên mức giá trần sau 3 phiên giảm mạnh liên tiếp từ khi chào sàn.
Phiên chiều 7/6: TCB tăng kịch trần, VN-Index giữ được sắc xanh nhạt

Chỉ sau hơn nửa giờ từ khi mở cửa phiên sáng, đVN-Index đã nhảy vọt lên sát ngưỡng 1.044 điểm trước khi bị đẩy lùi trở lại do nhiều mã ngân hàng, dầu khí bị chốt lời,

Tuy nhiên, chỉ số này vẫn giữ được sắc xanh nhờ sự hỗ trợ của một số mã lớn khác như VIC, VHM, VJC, MSN, VRE, VNM và đặc biệt là TCB sau 3 phiên giảm mạnh liên tiếp kể từ khi chào sàn. Sáng nay, TCB hồi phục 5%, lên 96.600 đồng.

Tuy nhiên, đúng như lo ngại của các nhà đầu tư, áp lực chốt lời diễn ra mạnh sau đó đã đẩy VN-Index lùi thẳng xuống dưới tham chiếu và đóng cửa trong sắc đỏ.

Bước sang phiên giao dịch chiều nay, sau ít phút lưỡng lự, chỉ số VN-Index đã lấy lại sắc xanh, thậm chí còn tiến đến thử thách ngưỡng 1.040 điểm, tuy nhiên lực cầu vào thị trường dường như là chưa đủ, trong khi bên bán cũng không ngần ngại xuống tay đã khiến chỉ số rung lắc, và VN-Index đã rơi xuống dưới tham chiếu.

Trước khi bước vào đợt khớp lệnh ATC, chỉ số đã dần hồi trở lại và được đẩy nhẹ lên 1.035 điểm khi kết thúc đợt khớp lệnh giá đóng cửa này.

Đóng cửa, sàn HOSE có 144 mã tăng và 139 mã giảm, VN-Index tăng 2,19 điểm (+0,21%), lên 1.036,69 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 173,15 triệu đơn vị, giá trị 5.014,25 tỷ đồng, tăng nhẹ gần 7% về khối lượng và không đáng kể về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 21,32 triệu đơn vị, giá trị 679,3 tỷ đồng.

Top 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường chia đôi ngả khi VIC tăng nhẹ 0,1% lên 124.200 đồng; VNM +1,3% lên 177.300 đồng; SAB +0,4% lên 248.000 đồng, và HPG +1,8% lên 61.900 đồng.

Trong khi đó, GAS giảm 3,2% xuống 99.600 đồng, khớp 1,22 triệu đơn vị. 4 mã ngân hàng còn lại thì duy nhất có TCB tăng, thậm chí còn tăng trần 7% lên 98.400 đồng, khớp 1,36 triệu đơn vị, còn lại đều giảm như VCB -0,7% xuống 58.700 đồng, khớp 2,53 triệu đơn vị; CTG -2,1% xuống 28.350 đồng, khớp 5,96 triệu đơn vị; BID -1,9% xuống 31.200 đồng, khớp 3,7 triệu đơn vị.

Sự phân hóa trong nhóm ngân hàng còn thể hiện khi tăng điểm ở MBB +1,1% lên 30.900 đồng, khớp hơn 9,3 triệu đơn vị; HDB +3,2% lên 44.600 đồng, khớp 1,5 triệu đơn vị; VPB +0,1% lên 49.500 đồng, khớp hơn 2 triệu đơn vị.

Trong khi ngược lại, STB -2,3% xuống 13.000 đồng, khớp 7,1 triệu đơn vị; EIB -0,7% xuống 15.200 đồng; và TPB đứng tham chiếu tại 28.900 đồng.

Nhóm bluechip VN30 tuy có tới 18 mã giảm, nhưng đa số chỉ giảm nhẹ, trong khi các mã tăng đều là nhóm cổ phiếu thuộc top vốn hóa lớn nên xét về điểm số, chỉ số VN30 còn tăng tốt hơn VN-Index khi đóng cửa.

Một số cổ phiếu đáng chú ý là VJC, khi tiếp tục tăng tốt +2,5% lên 179.000 đồng; NVL +4,4% lên 54.400 đồng, khớp 3,2 triệu đơn vị; MSN +2,1% lên 87.300 đồng, khớp 1,1 triệu đơn vị; DPM tăng tốt nhất khi +5,8% lên 19.000 đồng, khớp 1,2 triệu đơn vị...

Ngược lại, giảm mạnh cùng GAS chỉ còn HSG -3,5% xuống 12.300 đồng, khớp 3,3 triệu đơn vị; CTD -2,6% xuống 159.700 đồng; KDC -2% xuống 34.800 đồng;  MWG -1,8% xuống 116.400 đồng. Còn lại giảm nhẹ trên dưới 1% như BMP, FPT, REE, ROS, PLX...

Nhóm cổ phiếu thị trường tăng điểm có ITA, HAG, HQC, AMD, EVG, QCG, HHS... trong đó, ITA tăng trần và khớp lệnh cao nhất hơn 5,23 triệu đơn vị.

Một số cổ phiếu có sắc tím khác phải kể đến DCM, LHG, CSM, khớp lệnh từ hơn 700.000 đến 1,2 triệu đơn vị.

Ngược lại, chìm trong sắc đỏ là ASM, IDI, DLG, SCR, HAR, khớp lệnh từ hơn 1 triệu đến 3,6 triệu đơn vị...

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index đóng cửa trong sắc đỏ khi không có điểm tựa nào về sự hồi phục của nhóm cổ phiếu chi phối, khi hầu hết đã bị chốt lời.

Cụ thể, Nhóm cổ phiếu tài chính như SHB giảm 3,1% xuống 9.400 đồng, khớp lệnh hơn 7,39 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn; ACB giảm 2,1% xuống 42.400 đồng, khớp 5,2 triệu đơn vị; SHS giảm 2,9% xuống 16.800 đồng, khớp 1,23 triệu đơn vị.

Còn lại, PVS giảm 1,7% xuống 17.800 đồng, khớp 3,63 triệu đơn vị; HUT giảm 4,3% xuống 6.700 đồng, khớp 1,66 triệu đơn vị; VGC giảm 1,2% xuống 24.500 đồng, khơp 1,32 triệu đơn vị; VCG giảm 1,6% xuống 18.500 đồng; VCS giảm 2,4% xuống 102.500 đồng...

Tăng điểm chỉ còn CEO là đáng kể, khi +2,3% lên 17.500 đồng, khớp lệnh có hơn 2,72 triệu đơn vị; VPI cũng +2,3% lên 44.600 đồng, khớp nửa triệu đơn vị; PVI tăng 1,2% lên 34.200 đồng, cũng có hơn 500.000 đơn vị khớp lệnh.

Đóng cửa, sàn HNX có 80 mã tăng và 85 mã giảm, HNX-Index giảm 1,43 điểm (-1,18%), xuống 118,99 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 42,72 triệu đơn vị, giá trị 671,97 tỷ đồng, giảm 12% về khối lượng và gần 9% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,45 triệu đơn vị, giá trị 37,1 tỷ đồng.

Trên sàn UpCoM, lực mua đã gần như cạn kiệt trong phiên chiều, chỉ số chỉ có vài nhịp rung lắc nhẹ quanh thanh chiếu và đóng cửa trong sắc đỏ nhạt.

Sự phân hóa diễn ra trong nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn nhất sàn khi HVN +9,8% lên 36.000 đồng; VGT +1,7% lên 12.200 đồng; VIB +3,3% lên 31.200 đồng; ACV +0,1% lên 88.400 đồng...

Ngược lại, nhóm cổ phiếu dầu khí đồng loạt giảm với BSR -3,6% xuống 19.000 đồng; POW -1,4% xuống 14.000 đồng; OIL -2,8% xuống 17.500 đồng.

Trong khi đó, LPB đứng tham chiếu tại 12.800 đồng, khớp lệnh cao nhất sàn với hơn 1,63 triệu đơn vị.

Đóng cửa, UpCoM-Index giảm 0,01 điểm (0,01%), xuống 53,78 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 8,89 triệu đơn vị, giá trị 143,61 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,63 triệu đơn vị, giá trị 32,1 tỷ đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1036,69

+2,19
(+0,21%)

173.2

5.014,25 tỷ

14.839.990

13.141.700

HNX-INDEX

118,99

-1,43
(-1,18%)

48.2

709,46 tỷ

4.844.710

1.853.871

UPCOM-INDEX

53,78

-0,01
(-0,01%)

11.7

217,89 tỷ

535.082

916.020

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

341

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

146 / 40,44%

Số cổ phiếu giảm giá

136 / 37,67%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

79 / 21,88%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

MBB

30,900

9.375.250

2

STB

13,000

7.106.430

3

CTG

28,350

5.969.420

4

HPG

61,900

5.446.810

5

SSI

33,350

5.372.030

6

ITA

2,470

5.232.560

7

KBC

13,000

3.976.060

8

HAG

4,780

3.912.270

9

DXG

33,200

3.716.910

10

BID

31,200

3.704.890

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTT

34,550

+2,25/+6,97%

2

TCB

98,400

+6,40/+6,96%

3

ITA

2,470

+0,16/+6,93%

4

LGC

20,100

+1,30/+6,91%

5

AGM

8,980

+0,58/+6,90%

6

LHG

21,700

+1,40/+6,90%

7

LGL

7,170

+0,46/+6,86%

8

LCM

780

+0,05/+6,85%

9

CSM

15,650

+1,00/+6,83%

10

DCM

11,750

+0,75/+6,82%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FDC

18,600

-1,40/-7,00%

2

HOT

44,450

-3,30/-6,91%

3

MCG

2,980

-0,22/-6,88%

4

SVT

5,430

-0,40/-6,86%

5

CLW

16,350

-1,20/-6,84%

6

TV1

12,950

-0,95/-6,83%

7

GTA

13,700

-1,00/-6,80%

8

HLG

8,860

-0,64/-6,74%

9

SGT

5,130

-0,37/-6,73%

10

RIC

6,410

-0,45/-6,56%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

226

Số cổ phiếu không có giao dịch

155

Số cổ phiếu tăng giá

88 / 23,10%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 20,47%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

215 / 56,43%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,400

7.395.400

2

ACB

42,400

5.209.700

3

PVS

17,800

3.633.600

4

KLF

2,100

2.896.300

5

CEO

17,500

2.725.400

6

DST

3,200

2.650.300

7

HUT

6,700

1.666.200

8

VGC

24,500

1.329.300

9

SHS

16,800

1.230.700

10

MST

3,900

1.212.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VE9

4,400

+0,40/+10,00%

2

CTB

32,900

+2,90/+9,67%

3

PSC

15,900

+1,40/+9,66%

4

PSW

8,200

+0,70/+9,33%

5

TPP

10,700

+0,90/+9,18%

6

IDV

33,500

+2,80/+9,12%

7

QNC

4,800

+0,40/+9,09%

8

DCS

1,300

+0,10/+8,33%

9

DC4

10,500

+0,80/+8,25%

10

SPP

7,900

+0,60/+8,22%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNC

45,900

-5,10/-10,00%

2

HHC

89,100

-9,90/-10,00%

3

PPP

8,100

-0,90/-10,00%

4

MLS

6,300

-0,70/-10,00%

5

SSM

13,600

-1,50/-9,93%

6

VMS

13,000

-1,40/-9,72%

7

SCI

6,600

-0,70/-9,59%

8

DS3

10,600

-1,10/-9,40%

9

PVV

1,000

-0,10/-9,09%

10

STP

7,000

-0,70/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

194

Số cổ phiếu không có giao dịch

549

Số cổ phiếu tăng giá

95 / 12,79%

Số cổ phiếu giảm giá

56 / 7,54%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

592 / 79,68%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

12,800

1.633.000

2

HVN

36,000

1.122.100

3

TIS

13,400

1.042.000

4

POW

14,000

973.800

5

FCC

11,000

823.000

6

BSR

19,000

736.400

7

VGT

12,200

507.500

8

OIL

17,500

429.700

9

VIB

31,200

321.100

10

SBS

2,100

168.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KTL

18,400

+2,40/+15,00%

2

CMW

10,900

+1,40/+14,74%

3

DNH

19,500

+2,50/+14,71%

4

HNF

53,900

+6,90/+14,68%

5

VT1

13,300

+1,70/+14,66%

6

PMT

4,700

+0,60/+14,63%

7

VIH

14,900

+1,90/+14,62%

8

HEJ

14,200

+1,80/+14,52%

9

HTE

8,700

+1,10/+14,47%

10

BDT

9,500

+1,20/+14,46%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HPH

6,000

-4,00/-40,00%

2

SPB

37,200

-20,80/-35,86%

3

SJM

500

-0,10/-16,67%

4

YTC

32,300

-5,70/-15,00%

5

TCK

5,100

-0,90/-15,00%

6

PEQ

29,100

-5,10/-14,91%

7

CC1

14,300

-2,50/-14,88%

8

DAP

29,800

-5,20/-14,86%

9

IHK

13,400

-2,30/-14,65%

10

VHH

4,100

-0,70/-14,58%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

14.839.990

13.141.700

1.698.290

% KL toàn thị trường

8,57%

7,59%

Giá trị

954,46 tỷ

735,28 tỷ

219,18 tỷ

% GT toàn thị trường

19,03%

14,66%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

61,900

2.777.480

1.281.620

1.495.860

2

HDB

44,600

1.290.970

531.800

759.170

3

VCB

58,700

788.450

74.070

714.380

4

GEX

34,000

710.140

21.100

689.040

5

SSI

33,350

943.280

461.200

482.080

6

VHC

64,500

475.280

88.000

387.280

7

DXG

33,200

348.650

36.820

311.830

8

VIC

124,200

967.460

711.320

256.140

9

VNM

177,300

436.710

237.700

199.010

10

PLX

66,900

211.570

16.600

194.970

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

16,800

29.460

1.501.000

-1.471.540

2

VRE

45,000

488.780

944.740

-455.960

3

NVL

54,500

47.900

468.140

-420.240

4

GAS

99,600

98.430

386.660

-288.230

5

HDG

40,400

0

267.840

-267.840

6

VHM

120,000

539.290

758.390

-219.100

7

AAA

22,000

11.490

229.760

-218.270

8

HSG

12,300

92.190

308.520

-216.330

9

PVT

17,250

189.440

375.970

-186.530

10

HNG

8,600

10.000

140.000

-139.990

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

4.844.710

1.853.871

2.990.839

% KL toàn thị trường

10,05%

3,85%

Giá trị

54,89 tỷ

37,84 tỷ

17,06 tỷ

% GT toàn thị trường

7,74%

5,33%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNC

4,800

2.500.000

0

2.500.000

2

CEO

17,500

784.400

135.600

648.800

3

PVS

17,800

550.010

372.300

177.710

4

SHS

16,800

213.900

74.100

139.800

5

SHB

9,400

159.400

60.200

99.200

6

VCG

18,500

72.600

0

72.600

7

TNG

13,300

48.800

0

48.800

8

PTI

20,300

27.800

100.000

27.700

9

VIX

6,200

20.000

0

20.000

10

TTZ

7,900

6.000

200.000

5.800

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

24,500

416.900

679.300

-262.400

2

NVB

8,000

0

153.200

-153.200

3

PLC

19,100

100.000

70.000

-69.900

4

TTB

18,200

0

42.900

-42.900

5

PHC

17,400

0

42.300

-42.300

6

NDN

18,800

0

38.300

-38.300

7

MBS

17,400

0

37.900

-37.900

8

KVC

1,900

500.000

30.000

-29.500

9

PVB

15,900

0

21.600

-21.600

10

NTP

51,000

0

15.302

-15.302

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

535.082

916.020

-380.938

% KL toàn thị trường

4,56%

7,80%

Giá trị

30,43 tỷ

30,78 tỷ

-348,86 triệu

% GT toàn thị trường

13,97%

14,13%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

36,000

196.560

12.300

184.260

2

POW

14,000

23.200

7.200

16.000

3

ACV

88,400

215.502

200.000

15.502

4

QNS

39,800

6.000

0

6.000

5

PXL

2,700

4.000

0

4.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

12,200

39.800

280.000

-240.200

2

BSR

19,000

0

200.000

-200.000

3

LPB

12,800

0

162.720

-162.720

4

DRI

8,200

0

7.000

-7.000

5

TCW

16,700

0

3.000

-3.000

Lạc Nhạn

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục