Trong phiên sáng, khi VN-Index bị đẩy lại sau khi lên ngưỡng 1.035 điểm, nhiều nhà đầu tư đã lo sợ về kịch bản thường xảy ra trong nhiều phiên vừa qua lặp lại, khiến thị trường sẽ lao dốc mạnh trong phiên hôm nay sau khi hồi phục với thanh khoản thấp cuối tuần qua.
Tuy nhiên, về nửa cuối phiên sáng, do lực cung đã cạn kiệt, nên dù sức cầu không quá lớn, VN-Index cũng quay đầu tăng mạnh trở lại và đóng cửa ở mức cao nhất phiên.
Bước vào phiên giao dịch chiều, sau ít phút ngập ngừng, cả 2 chỉ số chính đều bứt mạnh khi hoàng loạt mã cổ phiếu được kéo lên mức trần, trong đó có nhiều cổ phiếu lớn như CTG, BID, ROS, PNJ, nhiều mã khác cũng tăng mạnh như VCB, VNM, SAB, MSN, VPB, BVH, NVL, MBB…
VN-Index vì thế được kéo thẳng lên sát ngưỡng 1.060 điểm, tăng gần 32 điểm, trong khi HNX-Index cũng được kéo lên mức 126,5 điểm sự khởi sắc của ACB, VCS, SHB, PVS, VCG…
Trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC), thêm SAB có sắc tím, cùng đà tăng của một số mã lớn được nới rộng, VN-Index tiếp tục bứt thêm, vượt qua ngưỡng 1.060 điểm, đóng cửa ở mức cao nhất ngày. Dù vậy, điểm quan trong là thanh khoản của thị trường vẫn chưa được cải thiện khi nhà đầu tư vẫn đang tỏ ra khá thận trọng, lo sợ sẽ có bulltrap xảy ra.
Kết thúc phiên 7/5, VN-Index tăng 35,46 điểm (+3,45%), lên 1.062,26 điểm với 194 mã tăng và 90 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 155 tỷ đồng, giá trị 4.928,27 tỷ đồng, giảm nhẹ 4,9% về khối lượng và tương đương về giá trị so với phiên trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 33 triệu đơn vị, giá trị 1.443 tỷ đồng.
Trên sàn HOSE, trong trop Top 30 mã vốn hóa lớn nhất sàn đều đóng cửa tăng giá, trong đó có nhiều mã tăng trần như SAB, BID, CTG, ROS, PNJ, nhiều mã cũng ngấp nghé sắc tím.
Cụ thể, VIC đảo chiều thành cồng khi tăng nhẹ 0,08%, lên 124.600 đồng với hơn 1 triệu đơn vị được khớp, VNM tăng 3,26%, lên 190.000 đồng, SAB tăng trần lên 234.300 đồng, MSN tăng 5,46%, lên 96.500 đồng, HPG tăng 3,7%, lên 56.000 đồng, VJC tăng 3,39%, lên 183.000 đồng, BVH…
Trong nhóm ngân hàng, ngoài BID và CTG đóng cửa với sắc tím 34.750 đồng và 30.4500 đồng, còn có VCB tăng 5,25%, lên 62.100 đồng, VPB tăng 6,68%, lên 55.900 đồng, MBB tăng 4,89%, lên 32.200 đồng, HDB tăng 1,16%, lên 43.500 đồng, STB tăng 3,72%, lên 13.950 đồng, EIB tăng 2,67%, lên 15.400 đồng, TPB tăng 0,67%, lên 30.000 đồng.
Trong Top 5 mã có thanh khoản tốt nhất thị trường, có 3 mã ngân hàng là CTG (ở vị trí thứ 2 với 6,3 triệu đơn vị), MBB (5,17 triệu đơn vị), STB (4,88 triệu đơn vị).
Trong khi đó, 2 mã khác là SBT với 8,6 triệu đơn vị, dẫn đầu về thanh khoản và ASM với 4,4 triệu đơn vị, đứng thứ 5 lại đóng cửa trong sắc đỏ, nhưng cũng chỉ giảm nhẹ.
Có sắc tím trong phiên hôm nay còn có DXG, TLD, TTF, CDO, LCM, TEG, FDC, SMA…
Trong khi đó, HNX-Index lại hạ nhiệt nhẹ trong đợt khớp lệnh ATC, nên không giữ được mức giá cao nhất ngày.
Chốt phiên, HNX-Index tăng 3,98 điểm (+3,25%), lên 126,55 điểm với 108 mã tăng và 70 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 55,13 triệu đơn vị, giá trị 831,54 tỷ đồng, giảm 29,86% về khối lượng và giảm 9,51% về giá trị so với phiên cuối tuần qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12 triệu đơn vị, giá trị 125,55 tỷ đồng.
Trên sàn này, các mã lớn cũng tăng mạnh dù ít sắc tím hơn so với sàn HOSE. Cụ thể, ACB tăng 5,5%, lên 46.000 đồng (mức cao nhất ngày) với 4,34 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 2 về thanh khoản sau SHB; VCS tăng 5,03%, lên 125.300 đồng; SHB cũng tăng 3,67%, lên 11.300 đồng với 12,7 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất sàn; VGC tăng 1,67%, lên 24.400 đồng; PVS tăng mạnh nhất nhóm với 8,72%, lên 18.700 đồng, với 3,26 triệu đơn vị; VCG tăng 5,14%, lên 18.400 đồng…
Ngoài ra, còn có hàng loạt mã nhỏ tăng trần như DST, TTB, NDN, PVX, SPI, PVC, DCS, CVN, HKB…
Trên sàn UPCoM, không tăng vọt như 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index chỉ từ từ tiến bước trong phiên chiều, nhưng không thể vươn tới mức đỉnh trong ngày của phiên sáng.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,61 điểm (+1,08%), lên 56,72 điểm với 73 mã tăng và 55 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 249,3 triệu đơn vị, giá trị 13,55 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,54 triệu đơn vị, giá trị 24,46 tỷ đồng.
Trên sàn này, OIL cuối cùng cũng leo lên mức trần 19.700 đồng khi đóng cửa với 1,51 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 4 sau BSR, POW và LPB.
Trong phiên hôm nay, BSR bất ngờ thay thế vị trí LPB dẫn đầu về thanh khoản với 2,09 triệu đơn vị, đóng cửa tăng mạnh 12,3%, lên 21.000 đồng, thậm chí có lúc đã lên mức trần 21.500 đồng, dù mở cửa giảm nhẹ 1 bước giá.
POW cũng tăng mạnh 8,27%, lên 14.400 đồng với 1,94 triệu đơn vị được khớp, đứng trên LPB với 1,72 triệu đơn vị được khớp và cũng đóng cửa tăng 3,5%, lên 14.800 đồng.
Cũng có đà tăng trong phiên hôm nay còn có HVN, DVN, VGT, ACV, MSR, SDI…, trong khi VIB lại đứng ở mức tham chiếu và MCH giảm 4,76%, xuống 108.000 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1062,26 |
+35,46 |
155.1 |
4.928,27tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
126,55 |
+3,98 |
55.1 |
831,54 tỷ |
874.074 |
6.791.116 |
UPCOM-INDEX |
56,72 |
+0,61 |
13.5 |
249,30 tỷ |
284.047 |
1.411.400 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
338 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
195 / 54,62% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 24,93% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 20,45% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBT |
18,150 |
8.592.790 |
2 |
CTG |
30,450 |
6.311.980 |
3 |
MBB |
32,200 |
5.165.000 |
4 |
STB |
13,950 |
4.882.230 |
5 |
ASM |
15,050 |
4.417.300 |
6 |
SSI |
36,400 |
3.820.060 |
7 |
HPG |
56,000 |
3.773.870 |
8 |
BID |
34,750 |
3.558.490 |
9 |
VCB |
62,100 |
3.511.210 |
10 |
SCR |
11,000 |
3.486.810 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNL |
18,350 |
+1,20/+7,00% |
2 |
SAB |
234,300 |
+15,30/+6,99% |
3 |
DXG |
33,700 |
+2,20/+6,98% |
4 |
TTF |
4,910 |
+0,32/+6,97% |
5 |
PNJ |
182,900 |
+11,90/+6,96% |
6 |
ROS |
78,400 |
+5,10/+6,96% |
7 |
SGT |
6,150 |
+0,40/+6,96% |
8 |
TDW |
24,600 |
+1,60/+6,96% |
9 |
HTL |
28,450 |
+1,85/+6,95% |
10 |
TEG |
7,250 |
+0,47/+6,93% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SII |
20,650 |
-1,55/-6,98% |
2 |
SVT |
7,340 |
-0,55/-6,97% |
3 |
TIE |
9,350 |
-0,70/-6,97% |
4 |
TCO |
9,770 |
-0,73/-6,95% |
5 |
TAC |
50,900 |
-3,80/-6,95% |
6 |
PGD |
38,700 |
-2,80/-6,75% |
7 |
JVC |
3,340 |
-0,24/-6,70% |
8 |
ATG |
1,950 |
-0,14/-6,70% |
9 |
CLG |
3,450 |
-0,20/-5,48% |
10 |
VPK |
5,400 |
-0,30/-5,26% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
236 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
149 |
Số cổ phiếu tăng giá |
108 / 28,05% |
Số cổ phiếu giảm giá |
70 / 18,18% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
207 / 53,77% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
11,300 |
12.701.900 |
2 |
ACB |
46,000 |
4.339.400 |
3 |
PVS |
18,700 |
3.260.700 |
4 |
VGC |
24,400 |
1.928.400 |
5 |
DST |
4,500 |
1.696.700 |
6 |
TTB |
20,900 |
1.460.400 |
7 |
NDN |
17,100 |
1.110.900 |
8 |
HUT |
7,500 |
1.077.400 |
9 |
NSH |
12,500 |
1.025.200 |
10 |
CEO |
14,200 |
1.007.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTB |
20,900 |
+1,90/+10,00% |
2 |
PEN |
9,900 |
+0,90/+10,00% |
3 |
PDC |
4,400 |
+0,40/+10,00% |
4 |
DC2 |
6,600 |
+0,60/+10,00% |
5 |
PVC |
6,600 |
+0,60/+10,00% |
6 |
ADC |
17,800 |
+1,60/+9,88% |
7 |
TV3 |
39,200 |
+3,50/+9,80% |
8 |
VC9 |
11,200 |
+1,00/+9,80% |
9 |
DST |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
10 |
CCM |
35,000 |
+3,10/+9,72% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STP |
6,500 |
-0,70/-9,72% |
2 |
MHL |
5,600 |
-0,60/-9,68% |
3 |
L61 |
13,100 |
-1,40/-9,66% |
4 |
HKT |
1,900 |
-0,20/-9,52% |
5 |
VGP |
20,000 |
-2,10/-9,50% |
6 |
INC |
9,700 |
-1,00/-9,35% |
7 |
BAX |
20,000 |
-2,00/-9,09% |
8 |
SCI |
7,000 |
-0,70/-9,09% |
9 |
CLH |
14,500 |
-1,40/-8,81% |
10 |
RCL |
20,900 |
-2,00/-8,73% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
204 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
533 |
Số cổ phiếu tăng giá |
99 / 13,43% |
Số cổ phiếu giảm giá |
64 / 8,68% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
574 / 77,88% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
21,000 |
2.085.900 |
2 |
POW |
14,400 |
1.944.200 |
3 |
LPB |
14,800 |
1.721.400 |
4 |
OIL |
19,700 |
1.506.900 |
5 |
HTM |
11,800 |
541.800 |
6 |
HVN |
38,900 |
368.500 |
7 |
QNS |
50,800 |
297.100 |
8 |
VGT |
13,000 |
271.100 |
9 |
DVN |
17,400 |
237.300 |
10 |
TOP |
1,000 |
197.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HKP |
7,200 |
+2,00/+38,46% |
2 |
TTG |
7,600 |
+2,10/+38,18% |
3 |
SJM |
700 |
+0,10/+16,67% |
4 |
PSP |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
5 |
BDT |
12,300 |
+1,60/+14,95% |
6 |
GND |
20,900 |
+2,70/+14,84% |
7 |
HEM |
14,000 |
+1,80/+14,75% |
8 |
VT1 |
10,900 |
+1,40/+14,74% |
9 |
VLB |
32,000 |
+4,10/+14,70% |
10 |
ILA |
8,600 |
+1,10/+14,67% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VLW |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
2 |
VPR |
26,900 |
-4,70/-14,87% |
3 |
NHH |
70,900 |
-12,10/-14,58% |
4 |
VNB |
18,200 |
-3,10/-14,55% |
5 |
DCD |
7,700 |
-1,30/-14,44% |
6 |
MIC |
4,800 |
-0,80/-14,29% |
7 |
CEC |
5,500 |
-0,90/-14,06% |
8 |
HPW |
11,000 |
-1,70/-13,39% |
9 |
SZE |
6,900 |
-1,00/-12,66% |
10 |
MLN |
2,200 |
-0,30/-12,00% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
33,700 |
659.400 |
2.020 |
657.380 |
2 |
MSN |
96,500 |
405.200 |
191.120 |
214.080 |
3 |
NVL |
53,900 |
342.880 |
161.350 |
181.530 |
4 |
E1VFVN30 |
17,200 |
133.360 |
0 |
133.360 |
5 |
HDB |
43,500 |
5.667.045 |
5.543.995 |
123.050 |
6 |
VOS |
1,840 |
100.000 |
0 |
100.000 |
7 |
STB |
13,950 |
94.010 |
2.950 |
91.060 |
8 |
TDH |
14,650 |
1.373.889 |
1.290.999 |
82.890 |
9 |
KBC |
13,750 |
82.800 |
1.940 |
80.860 |
10 |
SBT |
18,150 |
87.920 |
11.300 |
76.620 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BID |
34,750 |
532.390 |
1.997.400 |
-1.465.010 |
2 |
VCB |
62,100 |
512.630 |
1.640.740 |
-1.128.110 |
3 |
HSG |
14,700 |
108.220 |
1.155.350 |
-1.047.130 |
4 |
VRE |
46,800 |
362.840 |
1.397.840 |
-1.035.000 |
5 |
VIC |
124,600 |
78.790 |
631.010 |
-552.220 |
6 |
HPG |
56,000 |
389.230 |
760.170 |
-370.940 |
7 |
VJC |
183,000 |
136.180 |
506.670 |
-370.490 |
8 |
SSI |
36,400 |
443.170 |
759.300 |
-316.130 |
9 |
VND |
28,450 |
28.600 |
260.050 |
-231.450 |
10 |
VHC |
55,600 |
6.860 |
230.100 |
-223.240 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
874.074 |
6.791.116 |
-5.917.042 |
% KL toàn thị trường |
1,59% |
12,32% |
|
Giá trị |
12,91 tỷ |
91,25 tỷ |
-78,35 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,55% |
10,97% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
11,300 |
257.000 |
0 |
257.000 |
2 |
SHS |
19,300 |
82.200 |
30.500 |
51.700 |
3 |
TNG |
13,100 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
HMH |
11,400 |
15.400 |
0 |
15.400 |
5 |
SD4 |
8,600 |
14.000 |
0 |
14.000 |
6 |
CTP |
5,700 |
9.400 |
0 |
9.400 |
7 |
KKC |
12,300 |
6.900 |
0 |
6.900 |
8 |
VE1 |
16,900 |
5.200 |
0 |
5.200 |
9 |
AMC |
25,000 |
4.000 |
0 |
4.000 |
10 |
SMN |
10,000 |
3.900 |
0 |
3.900 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IVS |
10,800 |
276.100 |
4.356.100 |
-4.080.000 |
2 |
NDN |
17,100 |
0 |
952.620 |
-952.620 |
3 |
VGC |
24,400 |
132.400 |
926.400 |
-794.000 |
4 |
HUT |
7,500 |
0 |
180.762 |
-180.762 |
5 |
HKT |
1,900 |
0 |
53.500 |
-53.500 |
6 |
PLC |
19,500 |
1.100 |
46.200 |
-45.100 |
7 |
PVS |
18,700 |
10.000 |
33.000 |
-32.990 |
8 |
PMC |
54,000 |
20.400 |
49.200 |
-28.800 |
9 |
MAS |
58,000 |
0 |
27.900 |
-27.900 |
10 |
SPI |
2,000 |
0 |
24.700 |
-24.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
284.047 |
1.411.400 |
-1.127.353 |
% KL toàn thị trường |
2,10% |
10,42% |
|
Giá trị |
16,80 tỷ |
35,81 tỷ |
-19,01 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,74% |
14,36% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
91,700 |
129.630 |
97.100 |
32.530 |
2 |
PXL |
3,300 |
27.000 |
0 |
27.000 |
3 |
HVN |
38,900 |
7.500 |
0 |
7.500 |
4 |
BSP |
22,800 |
4.200 |
0 |
4.200 |
5 |
VCW |
42,000 |
2.500 |
0 |
2.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
21,000 |
0 |
651.700 |
-651.700 |
2 |
POW |
14,400 |
15.700 |
393.600 |
-377.900 |
3 |
VGT |
13,000 |
0 |
113.000 |
-113.000 |
4 |
QNS |
50,800 |
74.200 |
101.100 |
-26.900 |
5 |
CTR |
23,900 |
4.700 |
23.300 |
-18.600 |