Sau ngày nghỉ lễ, thị trường bước vào phiên giao dịch cuối tuần khá thận trọng. Dòng tiền suy giảm mạnh trong khi lực cung diễn ra khá mạnh, đặc biệt ở nhóm cổ phiếu bluechip. Các trụ cột chính như VNM, MSN, KDC… đều có mức giảm khá lớn trên 1%, đã kéo VN-Index có thời điểm giảm tới 3 điểm, về sát mốc 720 điểm.
Tuy nhiên, ngay khi tiếp cận ngưỡng hỗ trợ trên, thị trường đã nhanh chóng bật ngược trở lại và hồi phục dần về cuối phiên nhờ dòng tiền nhập cuộc tích cực. Bên cạnh sự khởi sắc ở một số mã lớn như VIC, MSN, HPG, HSG…, các cổ phiếu dầu khí vẫn duy trì đà tăng khá tích cực đã giúp VN-Index đảo chiều thành công về cuối phiên và xanh nhạt.
Bước sang phiên giao dịch chiều, thị trường đón thêm 1 nhịp điều chỉnh nhẹ ngay đầu phiên, để lấy đà cho cú bứt phá mạnh sau đó. Dòng tiền đã trở nên sôi động hơn với tâm lý giao dịch đầy hứng khởi đã giúp nhiều mã đảo chiều thành công, đặc biệt là cú lội ngược dòng của nhiều cổ phiếu bluechip, kéo thị trường tăng vọt.
Xu hướng tăng tiếp tục được nới rộng hơn trong đợt khớp ATC nhờ dòng tiền chảy mạnh, đã giúp VN-Index leo lên mức cao nhất ngày, xác lập mức đỉnh mới của thị trường trong 10 năm qua.
Chốt phiên, VN-Index tăng 4,73 điểm (+0,65%) lên 727,95 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 229,96 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 5.365,66 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khá tích cực với khối lượng đạt 40,19 triệu đơn vị, giá trị hơn 1.948 tỷ đồng. Ngoài thỏa thuận khủng đến từ MSN, phiên chiều có thêm sự góp mặt của NVL khi thỏa thuận 6,5 triệu cổ phiếu, giá trị 455 tỷ đồng.
Tâm điểm đáng chú ý trong phiên cuối tuần là cú lội ngược dòng của STB. Trong khi hầu hết các cổ phiếu ngân hàng vẫn đứng dưới mốc tham chiếu, thì lực cầu hấp thụ mạnh đã giúp STB tăng vọt lên kịch trần với khối lượng khớp lệnh lớn dù nhà đầu tư nước ngoài bán ra mạnh.
Với mức tăng 6,9%, STB đóng cửa tại mức giá trần 13.150 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công tới 26,34 triệu đơn vị, dư mua trần 1,24 triệu đơn vị. STB bị khối ngoại bán ra mạnh với khối lượng bán ròng hơn 1,57 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, một số trụ cột chính trên thị trường cũng nới rộng đà tăng điểm như GAS tăng 4,38% lên mức cao nhất ngày 57.200 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 1,56 triệu đơn vị; MSN cũng tăng hơn 3%, VIC tăng gần 1%, HSG tăng 2,37%...
Các mã có vốn hóa lớn cũng hỗ trợ tốt cho thị trường như CTD tăng 1,6%, ROS tăng 0,95%, SAB tăng gần 1%...
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, sau khi rụt rè trong phiên sáng, lực cầu gia tăng mạnh trong phiên chiều, giúp hấp thụ hết lượng dưa bán sàn tại ITA. Chốt phiên, ITA giảm 3,6%, xuống mức 3.500 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 25,17 triệu đơn vị.
Trong khi sàn HOSE đảo chiều tăng đột biến thì trên sàn HNX, dòng tiền vẫn khá thận trọng cùng lực hãm từ nhóm cổ phiếu HNX30 khiến thị trường đi ngang dưới mốc tham chiếu.
Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,56 điểm (-0,61%) xuống mức 90,15 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 42,1 triệu đơn vị, giá trị 488,44 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 5 triệu đơn vị, giá trị 162,8 tỷ đồng, trong đó, riêng HHC thỏa thuận 3,39 triệu đơn vị, giá trị 149,11 tỷ đồng.
Trong khi SHB vẫn đi ngang với khối lượng khớp lệnh đạt 7,55 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn, thì ACB giảm 1,59% xuống mức 24.800 đồng/CP và khớp 2,65 triệu đơn vị.
Ở nhóm cổ phiếu dầu khí, đà tăng có phần thu hẹp. Trong khi PGS và PVB đứng giá tham chiếu, PVC, PVS cũng chỉ còn tăng nhẹ hơn 1%.
Trong khi đó, các mã lớn khác như VCG, LAS, HUT, CEO, DBC vẫn duy trì đà giảm điểm, tiếp tục tạo gánh nặng lên thị trường.
Trên sàn UPCoM, giao dịch vẫn khá cân bằng với 34 mã tăng và 43 mã giảm, nhưng số mã tăng trần đã tăng vọt, với 22 mã, giúp chỉ số sàn duy trì đà tăng ổn định.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,12 điểm (+0,21%) lên 56,87 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,76 triệu đơn vị, giá trị 58,71 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 3,99 triệu đơn vị, giá trị 104,57 tỷ đồng.
Ở nhóm cổ phiếu lớn, HVN tiếp tục có phiên giảm thứ 3 liên tiếp, với mức giảm 2,8% và kết phiên đứng tại mức 27.300 đồng/CP; MCH giảm 3,5%, MSR giảm 0,6%, VOC giảm 1,1%...
NTB đã quay đầu giảm 11,1%, xuống mức giá 800 đồng/CP, nhưng giao dịch vẫn dẫn đầu toàn sàn, đạt 1,36 triệu đơn vị. Trong khi đó, cổ phiếu tí hon khác là GTT duy trì đà tăng, đóng cửa tại mức giá 400 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 926.500 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
727,95 |
+4,73/+0,65% |
230.0 |
5.365,66 tỷ |
39.100.554 |
41.087.634 |
HNX-INDEX |
90,15 |
-0,56/-0,61% |
47.2 |
651,39 tỷ |
649.900 |
1.265.220 |
UPCOM-INDEX |
56,87 |
+0,12/+0,21% |
12.8 |
192,36 tỷ |
454.000 |
393.6 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
311 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
14 |
Số cổ phiếu tăng giá |
115 / 35,38% |
Số cổ phiếu giảm giá |
153 / 47,08% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
57 / 17,54% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
13,150 |
26.336.490 |
2 |
ITA |
3,500 |
25.168.710 |
3 |
FLC |
8,130 |
15.103.330 |
4 |
HQC |
2,550 |
8.261.450 |
5 |
DLG |
3,500 |
7.530.560 |
6 |
HHS |
4,650 |
5.451.730 |
7 |
DXG |
22,500 |
5.238.530 |
8 |
ROS |
169,300 |
4.476.390 |
9 |
HPG |
31,850 |
4.327.880 |
10 |
HID |
3,900 |
4.208.890 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BHN |
89,000 |
+5,60/+6,71% |
2 |
TAC |
56,900 |
+3,70/+6,95% |
3 |
CTD |
203,000 |
+3,20/+1,60% |
4 |
GAS |
57,200 |
+2,40/+4,38% |
5 |
HTL |
48,000 |
+2,05/+4,46% |
6 |
SAB |
205,000 |
+2,00/+0,99% |
7 |
ROS |
169,300 |
+1,60/+0,95% |
8 |
MSN |
47,300 |
+1,40/+3,05% |
9 |
BMC |
23,000 |
+1,30/+5,99% |
10 |
STK |
19,900 |
+1,20/+6,42% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
160,000 |
-10,00/-5,88% |
2 |
TLG |
100,000 |
-7,00/-6,54% |
3 |
COM |
65,000 |
-4,00/-5,80% |
4 |
TIX |
38,100 |
-2,25/-5,58% |
5 |
TNA |
57,000 |
-2,00/-3,39% |
6 |
DMC |
88,000 |
-2,00/-2,22% |
7 |
TRA |
115,000 |
-2,00/-1,71% |
8 |
SII |
24,200 |
-1,80/-6,92% |
9 |
SSC |
54,800 |
-1,60/-2,84% |
10 |
VNL |
23,300 |
-1,60/-6,43% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
252 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
121 |
Số cổ phiếu tăng giá |
81 / 21,72% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 23,86% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
203 / 54,42% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
5,800 |
7.553.128 |
2 |
ACB |
24,800 |
2.654.414 |
3 |
PVS |
16,800 |
2.425.180 |
4 |
KLF |
2,400 |
2.288.175 |
5 |
HKB |
7,800 |
2.274.678 |
6 |
SHN |
10,300 |
2.013.500 |
7 |
TTH |
12,000 |
1.643.290 |
8 |
PVL |
3,100 |
1.451.800 |
9 |
VCG |
15,600 |
1.153.357 |
10 |
DCS |
2,300 |
1.022.912 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VMC |
36,700 |
+3,30/+9,88% |
2 |
NHC |
36,300 |
+2,80/+8,36% |
3 |
SDG |
30,600 |
+2,70/+9,68% |
4 |
MLS |
27,500 |
+2,50/+10,00% |
5 |
GMX |
26,400 |
+2,00/+8,20% |
6 |
HAD |
37,400 |
+1,90/+5,35% |
7 |
BAX |
20,500 |
+1,50/+7,89% |
8 |
HAT |
36,800 |
+1,40/+3,95% |
9 |
SRA |
14,600 |
+1,30/+9,77% |
10 |
VNT |
32,000 |
+1,10/+3,56% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCS |
161,900 |
-4,70/-2,82% |
2 |
DPC |
19,800 |
-2,10/-9,59% |
3 |
ARM |
26,600 |
-2,00/-6,99% |
4 |
HLY |
17,000 |
-1,80/-9,57% |
5 |
L14 |
60,100 |
-1,80/-2,91% |
6 |
SSM |
15,800 |
-1,60/-9,20% |
7 |
TV3 |
30,600 |
-1,50/-4,67% |
8 |
KTS |
40,500 |
-1,40/-3,34% |
9 |
CVT |
53,900 |
-1,40/-2,53% |
10 |
PDB |
20,000 |
-1,30/-6,10% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
203 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
303 |
Số cổ phiếu tăng giá |
69 / 13,64% |
Số cổ phiếu giảm giá |
74 / 14,62% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
363 / 71,74% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
NTB |
800 |
1.460.747 |
2 |
GTT |
400 |
926.750 |
3 |
PFL |
1,600 |
649.600 |
4 |
HVN |
27,300 |
617.184 |
5 |
TOP |
1,800 |
485.300 |
6 |
GGG |
600 |
483.335 |
7 |
TVB |
9,900 |
470.600 |
8 |
SWC |
20,300 |
282.000 |
9 |
PXL |
2,100 |
265.600 |
10 |
TIS |
11,100 |
258.510 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NDC |
28,800 |
+3,70/+14,74% |
2 |
TDM |
25,800 |
+3,30/+14,67% |
3 |
SDI |
61,900 |
+2,70/+4,56% |
4 |
DAC |
20,300 |
+2,60/+14,69% |
5 |
AGX |
18,900 |
+2,40/+14,55% |
6 |
GND |
19,600 |
+2,40/+13,95% |
7 |
QNS |
121,500 |
+2,30/+1,93% |
8 |
QPH |
17,200 |
+2,20/+14,67% |
9 |
DCD |
17,200 |
+2,20/+14,67% |
10 |
VMA |
16,000 |
+2,00/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTD |
41,500 |
-6,80/-14,08% |
2 |
HLB |
33,500 |
-5,90/-14,97% |
3 |
TPS |
32,000 |
-5,60/-14,89% |
4 |
HSA |
29,800 |
-5,20/-14,86% |
5 |
TBD |
46,500 |
-4,20/-8,28% |
6 |
RCD |
28,500 |
-3,20/-10,09% |
7 |
MTH |
21,000 |
-3,10/-12,86% |
8 |
SPC |
17,500 |
-3,00/-14,63% |
9 |
BSP |
23,200 |
-3,00/-11,45% |
10 |
XHC |
13,800 |
-2,30/-14,29% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
39.100.554 |
41.087.634 |
-1.987.080 |
% KL toàn thị trường |
17,00% |
17,87% |
|
Giá trị |
1762,87 tỷ |
1960,46 tỷ |
-197,59 tỷ |
% GT toàn thị trường |
32,85% |
36,54% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
31,850 |
1.303.560 |
374.960 |
928.600 |
2 |
KBC |
15,000 |
772.970 |
600.000 |
772.370 |
3 |
HSG |
51,800 |
769.910 |
10.500 |
759.410 |
4 |
SSI |
23,200 |
555.420 |
42.790 |
512.630 |
5 |
PVT |
13,050 |
465.430 |
0 |
465.430 |
6 |
AAA |
25,350 |
409.700 |
43.000 |
366.700 |
7 |
GAS |
57,200 |
364.930 |
1.000 |
363.930 |
8 |
BID |
17,100 |
375.190 |
31.000 |
344.190 |
9 |
CTD |
203,000 |
207.040 |
1.400 |
205.640 |
10 |
VIC |
42,000 |
213.060 |
11.750 |
201.310 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NVL |
70,400 |
60.600 |
6.500.000 |
-6.439.400 |
2 |
STB |
13,150 |
63.690 |
1.638.020 |
-1.574.330 |
3 |
HHS |
4,650 |
10.040 |
250.000 |
-239.960 |
4 |
DCM |
10,300 |
15.000 |
200.000 |
-185.000 |
5 |
NLG |
27,300 |
330.890 |
509.100 |
-178.210 |
6 |
SCR |
8,490 |
30.000 |
150.000 |
-120.000 |
7 |
VNA |
800 |
0 |
113.870 |
-113.870 |
8 |
KDH |
24,700 |
110.000 |
45.630 |
-45.520 |
9 |
BFC |
34,850 |
0 |
36.130 |
-36.130 |
10 |
CDO |
3,680 |
0 |
35.100 |
-35.100 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
649.900 |
1.265.220 |
-615.320 |
% KL toàn thị trường |
1,38% |
2,68% |
|
Giá trị |
19,54 tỷ |
20,72 tỷ |
-1,18 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,00% |
3,18% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
5,800 |
206.000 |
0 |
206.000 |
2 |
VGC |
16,100 |
161.500 |
20.000 |
141.500 |
3 |
VCS |
161,900 |
67.000 |
0 |
67.000 |
4 |
BVS |
16,500 |
40.000 |
1.900 |
38.100 |
5 |
VND |
14,400 |
38.000 |
0 |
38.000 |
6 |
PGS |
17,600 |
20.000 |
1.100 |
18.900 |
7 |
INN |
63,000 |
17.100 |
0 |
17.100 |
8 |
VMI |
5,400 |
12.800 |
0 |
12.800 |
9 |
HDA |
11,400 |
8.000 |
0 |
8.000 |
10 |
VIT |
30,200 |
7.900 |
0 |
7.900 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,800 |
2.000 |
950.000 |
-948.000 |
2 |
VIX |
6,000 |
0 |
81.000 |
-81.000 |
3 |
HAT |
36,800 |
0 |
33.900 |
-33.900 |
4 |
ICG |
7,000 |
0 |
28.300 |
-28.300 |
5 |
TTC |
19,100 |
2.400 |
23.200 |
-20.800 |
6 |
SD4 |
10,800 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
7 |
SD5 |
10,800 |
100.000 |
16.200 |
-16.100 |
8 |
CAN |
23,000 |
10.000 |
24.000 |
-14.000 |
9 |
CTS |
8,500 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
10 |
PVI |
29,600 |
0 |
9.800 |
-9.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
454.000 |
393.600 |
60.400 |
% KL toàn thị trường |
3,54% |
3,07% |
|
Giá trị |
22,37 tỷ |
19,52 tỷ |
2,85 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,63% |
10,15% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
50,300 |
423.800 |
385.200 |
38.600 |
2 |
DC1 |
14,200 |
8.200 |
0 |
8.200 |
3 |
POS |
12,200 |
5.100 |
0 |
5.100 |
4 |
WSB |
56,000 |
4.000 |
0 |
4.000 |
5 |
MTH |
21,000 |
2.100 |
0 |
2.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CGP |
7,500 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
2 |
HVN |
27,300 |
3.300 |
5.000 |
-1.700 |
3 |
VCA |
10,800 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
4 |
TPS |
32,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
IFS |
6,600 |
0 |
100.000 |
-100.000 |