Phiên chiều 6/7: Cổ phiếu đầu cơ đua trần, VN-Index bứt mạnh cuối phiên

(ĐTCK) Cùng với đà tích cực chung của thị trường khi VN-Index thiết lập đỉnh mới, nhóm cổ phiếu đầu cơ cũng đồng loạt tăng trần khi được dòng tiền dồn mạnh.
Phiên chiều 6/7: Cổ phiếu đầu cơ đua trần, VN-Index bứt mạnh cuối phiên

Đóng cửa phiên giao dịch 6/7, với 149 mã tăng và 117 mã giảm, VN-Index tăng 4,33 điểm (+0,56%) lên 782,65 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 238,43 triệu đơn vị, giá trị 4.062,12 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 21,16 triệu đơn vị, giá trị 475,4 tỷ đồng, đáng chú ý có thỏa thuận của 12,85 triệu cổ phiếu ở mức giá sàn, giá trị 154,2 tỷ đồng.

Sự đồng thuận cao của nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn cũng như bluechips đã giúp VN-Index thiết lập đỉnh cao mới trong 10 năm qua. Các mã VCB, ROS, PLX, GAS, VNM… đều tăng điểm, đóng góp tích cực nhất là PXL khi tăng mạnh cả về điểm số và thanh khoản PLX tăng 3,2% lên 71.000 đồng/CP và khớp 1,697 triệu đơn vị.

Nhiều mã bluechips như HPG, SSI, HSG, FPT, MBB… cũng tăng tốt đi kèm mức thanh khoản cao.  HPG tăng 1,2% lên 33.300 đồng/CP và khớp 5,62 triệu đơn vị. FPT tăng 2,6% lên 47.900 đồng/CP và khớp 1,92 triệu đơn vị…

SSI tăng 1,1% lên 28.600 đồng/CP và khớp 3,92 triệu đơn vị. Ngoài ra, các mã chứng khoán khác cũng giao dịch tích cực.

Ngược lại, BID và CTG lại giảm điểm, tạo lực cản lên chỉ số. Việc nhóm ngân hàng phân hóa mạnh phiên này cũng khiến VN-Index không thể bay cao hơn. BID khớp 5,08 triệu đơn vị, cao nhất trong nhóm vốn hóa. STB đứng giá tham chiếu 13.450 đồng/CP và khớp 2,2 triệu đơn vị.

Trong khi nhóm vốn hóa, bluechips giúp VN-Index ghi dấu ấn về điểm số, thì nhóm cổ phiếu thị giá nhỏ gây ấn tượng nhờ “sức. nóng”. Với sức cầu mạnh mẽ, hàng loạt mã đã tăng kịch trần đi kèm thanh khoản mạnh như ITA, HAI, LGC, AGR, HID, OGC, HAR, QBS, DHM…

ITA khớp tới 20,9 triệu đơn vị, cao nhất HOSE. HAI khớp 9,6 triệu đơn vị. OGC khớp 1,28 triệu đơn vị và dư mua trần 5,54 triệu đơn vị. HAR khớp 1,09 triệu đơn vị và dư mua trần 2,2 triệu đơn vị.

Không tăng trần, song các mã VHG, SCR, FIT, KSA, DXG, HHS… cũng giao dịch tích cực.

Ngược lại, các mã thị trường khác như HQC, FLC, DLG, PPI, HAG, HNG, AMD… lại giảm điểm, song thanh khoản vẫn cao. HQC khớp 15,3 triệu đơn vị, FLC khớp 7,1 triệu đơn vị…

Trên sàn HNX, dù giằng co mạnh hơn, nhưng sàn này vẫn có được mức tăng tốt hơn so với HOSE, cùng với đó là mức thanh khoản tăng vọt.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,68 điểm (+0,68%) lên 102,6 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 97,98 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 773,34 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,53 triệu đơn vị, giá trị 67,9 tỷ đồng. Riêng SHS thỏa thuận 3,015 triệu đơn vị ở mức giá sàn, giá trị 49,4 tỷ đồng.

Đà tăng của HNX-Index cũng dựa vào sức mạnh của nhóm HNX30 khi nhóm này bật tăng tới 1,26%, trong đó góp sức đáng kể là cổ phiếu dầu khí, chứng khoán và bất động sản.

HUT tăng mạnh 6,5% lên 13.200 đồng/CP và khớp 3,92 triệu đơn vị. CEO tăng 6,1% lên 12.100 đồng/CP và khớp 2,9 triệu đơn vị…

SHB tăng 2,4% lên 8.500 đồng/CP và khớp được 14,57 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HNX, nhưng ACB chỉ đứng giá tham chiếu và khớp 1,43 triệu đơn vị.

KLF vượt lên ẫn đầu thanh khoản toàn thị trường với 22,998 triệu đơn vị được sang tên, song kết phiên giảm 3,6% về 2.700 đồng/CP.

Trong khi đó, sắc tím cũng trải rộng trên các mã đầu cơ như KVC, PVX, SPI, KHB, PVV, KSK…

Đáng chú ý, PVX tiếp tục tỏa sức nóng với lượng dư mua trần và ATC lớn với hơn 23,3 triệu đơn vị, trong khi khớp lệnh 3,54 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, sự nỗ lực đã giúp chỉ số sàn này đã đảo chiều thành công chỉ trong ít phút cuối phiên.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,08 điểm (+0,14%) lên 57,28 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 8,9 triệu đơn vị, giá trị 104,97 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,34 đơn vị, giá trị 64,46 tỷ đồng. Riêng TMG thỏa thuận 1,93 triệu đơn vị, giá trị 46,4 tỷ đồng.

TOP và QPH dẫn đầu thanh khoản với lần lượt 1,5 triệu và 1,37 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và cùng tăng điểm, trong đó QPH tăng trần lên 26.400 đồng/CP.

Các mã QNS, ACV, MCH, SEA, VOC, NAS… tăng điểm, trong khi GEX, VIB, SDI, HVN, SSN… vẫn chìm trong sắc đỏ.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

782,65

+4,33/+0,56%

0.0

0

---

---

HNX-INDEX

102,60

+0,68/+0,67%

102.5

841,53 tỷ

1.254.090

3.192.452

UPCOM-INDEX

57,28

+0,08/+0,14%

11.7

185,23 tỷ

409.300

466.200

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

321

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

149 / 44,21%

Số cổ phiếu giảm giá

117 / 34,72%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 21,07%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ITA

4,940

20.943.150

2

HQC

3,380

15.342.140

3

HAI

5,140

9.623.480

4

DCM

15,000

7.191.880

5

FLC

7,200

7.188.500

6

PPI

3,620

6.465.370

7

HPG

33,300

5.624.250

8

BID

20,300

5.082.620

9

VHG

2,500

4.994.880

10

SCR

12,450

4.476.510

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVC

56,000

+3,30/+6,26%

2

HAX

49,500

+2,70/+5,77%

3

NSC

112,000

+2,50/+2,28%

4

PLX

71,000

+2,20/+3,20%

5

TMP

35,000

+2,00/+6,06%

6

DMC

130,800

+1,80/+1,40%

7

HDG

33,200

+1,55/+4,90%

8

CTD

217,500

+1,50/+0,69%

9

OPC

56,000

+1,50/+2,75%

10

IMP

64,500

+1,50/+2,38%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NNC

62,600

-20,50/-24,67%

2

VCF

200,000

-15,00/-6,98%

3

TLG

139,500

-5,50/-3,79%

4

TMS

60,000

-3,00/-4,76%

5

PNJ

99,000

-2,90/-2,85%

6

DAT

35,900

-2,65/-6,87%

7

TIX

30,900

-2,05/-6,22%

8

LEC

29,400

-1,80/-5,77%

9

TCL

29,000

-1,60/-5,23%

10

KAC

20,600

-1,50/-6,79%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

267

Số cổ phiếu không có giao dịch

108

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 29,60%

Số cổ phiếu giảm giá

80 / 21,33%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

184 / 49,07%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

2,700

22.998.447

2

SHB

8,500

14.573.179

3

HUT

13,200

6.618.217

4

KVC

3,100

3.667.910

5

PVX

2,600

3.546.163

6

CEO

12,100

2.916.120

7

HKB

4,600

2.857.271

8

DCS

2,800

2.417.546

9

ACM

2,000

2.409.140

10

SHS

16,500

1.947.535

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KTS

55,000

+5,00/+10,00%

2

L14

59,600

+4,60/+8,36%

3

VBC

42,200

+3,80/+9,90%

4

VCS

141,100

+3,10/+2,25%

5

NHC

33,500

+2,60/+8,41%

6

SDU

22,000

+2,00/+10,00%

7

CPC

37,900

+1,70/+4,70%

8

HJS

20,900

+1,40/+7,18%

9

TTC

19,100

+1,10/+6,11%

10

HLC

17,500

+1,10/+6,71%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

49,100

-3,90/-7,36%

2

API

31,600

-2,40/-7,06%

3

PTI

24,500

-2,40/-8,92%

4

HAD

39,000

-2,00/-4,88%

5

TV2

175,100

-1,90/-1,07%

6

NDF

14,600

-1,60/-9,88%

7

DHT

81,000

-1,50/-1,82%

8

SEB

37,700

-1,30/-3,33%

9

PMC

90,500

-1,30/-1,42%

10

PJC

25,200

-1,20/-4,55%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

184

Số cổ phiếu không có giao dịch

389

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 14,49%

Số cổ phiếu giảm giá

58 / 10,12%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

432 / 75,39%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,200

1.504.605

2

QPH

26,400

1.371.300

3

PFL

1,900

999.400

4

SBS

2,800

712.150

5

PXL

2,900

660.797

6

GEX

20,300

411.700

7

SWC

13,800

301.699

8

DVN

21,600

269.530

9

DRI

11,200

258.661

10

HVN

26,600

246.225

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

175,000

+10,00/+6,06%

2

QPH

26,400

+3,40/+14,78%

3

TCW

27,000

+3,30/+13,92%

4

NBW

22,300

+2,90/+14,95%

5

HKP

21,500

+2,70/+14,36%

6

KCE

18,500

+2,40/+14,91%

7

SPC

18,200

+2,30/+14,47%

8

ND2

16,900

+2,20/+14,97%

9

VCW

37,200

+1,70/+4,79%

10

TPS

27,000

+1,50/+5,88%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDV

21,000

-12,50/-37,31%

2

TTP

43,500

-6,50/-13,00%

3

BTG

3,800

-2,50/-39,68%

4

BMJ

14,200

-2,40/-14,46%

5

CKD

16,000

-2,40/-13,04%

6

PSN

13,700

-2,40/-14,91%

7

BSL

19,200

-2,40/-11,11%

8

LKW

14,700

-2,10/-12,50%

9

HMS

36,000

-1,90/-5,01%

10

GND

21,000

-1,90/-8,30%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BCG

7,990

1.430.000

7.500

1.422.500

2

E1VFVN30

12,650

1.376.800

200.000

1.376.600

3

VCB

39,350

1.315.730

312.270

1.003.460

4

HPG

33,300

2.476.140

1.624.080

852.060

5

DPM

23,800

411.590

7.370

404.220

6

HCM

47,900

372.360

19.640

352.720

7

KDC

47,500

256.860

0

256.860

8

VNM

157,500

768.580

542.830

225.750

9

SVC

56,000

242.140

77.200

164.940

10

NT2

29,650

160.590

1.220

159.370

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

28,600

376.630

825.380

-448.750

2

STB

13,450

38.200

457.980

-419.780

3

ITA

4,940

28.040

356.270

-328.230

4

PPC

20,100

3.500

263.540

-260.040

5

PLX

71,000

375.510

619.400

-243.890

6

GTN

17,100

3.030

191.900

-188.870

7

CCL

7,950

2.000

185.810

-183.810

8

HAH

23,050

85.000

266.700

-181.700

9

HSG

32,950

79.420

231.300

-151.880

10

HID

4,850

17.910

142.840

-124.930

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.254.090

3.192.452

-1.938.362

% KL toàn thị trường

1,22%

3,11%

Giá trị

14,18 tỷ

33,76 tỷ

-19,58 tỷ

% GT toàn thị trường

1,68%

4,01%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

3,100

435.000

100.000

434.900

2

PVS

17,500

120.000

17.500

102.500

3

HKB

4,600

52.800

0

52.800

4

DBC

29,000

50.000

0

50.000

5

KHB

2,400

42.900

0

42.900

6

NAG

7,000

98.900

62.100

36.800

7

BVS

21,800

27.700

0

27.700

8

MBS

11,300

24.200

2.200

22.000

9

TEG

9,100

20.500

0

20.500

10

PPP

10,100

19.600

0

19.600

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,500

0

2.412.226

-2.412.226

2

PVE

7,700

0

110.100

-110.100

3

VND

23,300

120.500

209.800

-89.300

4

NTP

65,500

0

45.400

-45.400

5

DCS

2,800

11.000

40.600

-29.600

6

ASA

2,400

0

19.400

-19.400

7

SPI

3,000

0

18.600

-18.600

8

VCG

21,700

0

17.400

-17.400

9

PVB

11,200

0

11.300

-11.300

10

G20

2,200

0

10.300

-10.300

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

409.300

466.200

-56.900

% KL toàn thị trường

3,49%

3,97%

Giá trị

20,95 tỷ

18,71 tỷ

2,24 tỷ

% GT toàn thị trường

11,31%

10,10%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

84,000

33.000

0

33.000

2

MCH

59,800

23.300

0

23.300

3

UDJ

6,500

14.100

0

14.100

4

MSR

14,800

6.100

0

6.100

5

ACV

50,900

312.500

306.600

5.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

20,300

0

149.400

-149.400

2

SBS

2,800

0

10.000

-10.000

3

MTH

12,100

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục