Sau 2 phiên tăng nhẹ vào đầu tuần, thị trường đã bắt đầu điều chỉnh trong phiên sáng nay khi áp lực bán gia tăng mạnh trên diện rộng, đặc biệt là gánh nặng lớn đến từ nhóm cổ phiếu bluechip là tác nhân chính kéo 3 chỉ số rớt giá. Mặc dù thị trường tiếp nhận thông tin hỗ trợ tích cực từ việc giá dầu thô hồi phục, cùng một số mã ngân hàng khởi sắc, nhưng đà tăng chưa đủ mạnh để loại bỏ gánh nặng đến từ các mã lớn khác.
Sang phiên giao dịch chiều, lực bán tiếp tục gia tăng lên nhóm cổ phiếu bluechip gồm VN30 và HNX30 khiến sắc đỏ lan rộng hơn và đà rơi ngày càng mạnh lên. Trong khi đó, dòng tiền đang có dấu hiệu suy giảm trước ngày nghỉ lễ.
Tuy nhiên, lực đỡ từ nhóm dầu khí và ngân hàng, cùng sự hỗ trợ từ bộ đôi cổ phiếu nhóm ngành bia là SAB và BHN, đã giúp VN-Index duy trì trạng thái đi ngang trong suốt phiên chiều.
Dù không có thông tin hỗ trợ, nhưng SAB và BHN đã có phiên tăng mạnh. Cụ thể, BHN đã tăng hết biên độ 6,9%, lên mức giá trần 83.400 đồng/CP, còn SAB tăng 1,3% lên mức cao nhất ngày 203.000 đồng/CP. Tuy nhiên, giao dịch của các mã này vẫn chỉ duy trì con số hơn 20.000 đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Trong nhóm VN30 có tới 24 mã giảm và chỉ 6 mã tăng, đã kéo VN30-Index giảm tới 8 điểm (-1,14%) xuống mức 691,07 điểm. Một số mã giữ được sắc xanh như VCB, CTG, GAS, MWG, NT2, SBT đều tăng khá nhẹ từ 5-500 đồng/CP.
Trái lại, các mã ảnh hưởng tiêu cực tới thị trường như VNM giảm 0,42%, MSN giảm 2,75%, VIC giảm 0,95%, BVH giảm 1,35%, HPG giảm 2,63%, BID giảm gần 0,3%, STB giảm 0,8%...
Đóng cửa, VN-Index giảm 0,92 điểm (-0,13%) xuống mức 723,22 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 217,98 triệu đơn vị, giá trị 3.732,86 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 21,27 triệu đơn vị, giá trị 402,4 tỷ đồng.
Đáng chú ý, TTF thỏa thuận hơn 13,5 triệu cổ phiếu ở mức giá sàn, với tổng giá trị 100,77 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong phiên khớp lệnh, cổ phiếu này lại tiếp tục duy trì mức giá trần, lên 8.580 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 318.530 đơn vị và dư mua trần 175.790 đơn vị.
Tương tự, trên HNX, các cổ phiếu lớn cũng gây sức ép lên thị trường khi trong nhóm HNX30 có 14 mã giảm và 8 mã tăng, chỉ số của nhóm này cũng giảm khá mạnh 1,64% (-0,99%) xuống 164,45 điểm. Qua đó, HNX-Index giảm 0,46 điểm (-0,5%) xuống 90,7 điểm.
Thanh khoản trên sàn HNX cũng giảm đáng kể so với phiên hôm qua với tổng khối lượng giao dịch đạt gần 45 triệu đơn vị, giá trị 481,58 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,74 triệu đơn vị, giá trị 44,19 tỷ đồng.
Về một số cổ phiếu đáng chú ý trong phiên, FLC sau 3 phiên tăng liên tiếp đã bị bán mạnh và giảm 2%, đóng cửa tại mức giá 8.240 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 30,71 triệu đơn vị.
"Người anh em" KLF trên sàn HNX sau 7 phiên liên tiếp đứng giá tham chiếu cũng đã quay đầu đi xuống, với mức giảm 7,7%, kết phiên tại mức giá 2.400 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt 5,62 triệu đơn vị, dư bán sàn 677.400 đơn vị.
Cặp đôi ACB và SHB đã tác động tiêu cực lên thị trường khi kết phiên đều đứng ở dưới mốc tham chiếu với mức giảm tương ứng 0,3% và 3,3%, tuy nhiên giao dịch sôi động với khối lượng khớp lần lượt đạt 4,32 triệu đơn vị và 2,92 triệu đơn vị.
Trong khi đó, cổ phiếu ITA không có nhiều biến động so với phiên sáng. Lực bán vẫn duy trì mạnh khiến ITA kết phiên tại mức giá sàn 3.630 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 26,25 triệu đơn vị và dư bán sàn gần 4,7 triệu đơn vị.
Cũng giống 2 sàn niêm yết, chỉ số UPCoM-Indexcũng giao dịch đi ngang trong suốt phiên chiều. Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,5 điểm (-0,88%) xuống 56,75 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,16 triệu đơn vị, giá trị hơn 87 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,29 triệu đơn vị, giá trị 74,86 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu hàng vẫn giao dịch thiếu tích cực. Ngoại trừ ACV lấy lại mốc tham chiếu, còn lại HVN, NCS, SAS vẫn giao dịch trong sắc đỏ với mức giảm từ 0,4%-1,4%.
Cổ phiếu GEX đã trở lại mốc tham chiếu và kết phiên tại mức giá 21.300 đồng/CP với khối lượng giao dịch dẫn đầu toàn sàn đạt 522.300 đơn vị, nhà đầu tư nước ngoài cũng mua ròng khá mạnh, đạt 272.200 đơn vị.
Trong khi đó, FOX bật tăng mạnh sau 4 phiên giảm sâu hoặc đứng giá. Đóng cửa, FOX tăng 3,6% lên mức 94.000 đồng/CP, tuy nhiên, khối lượng giao dịch chỉ đạt 100 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
723,22 |
-0,92/-0,13% |
218.0 |
3.732,86 tỷ |
12.733.880 |
11.506.850 |
HNX-INDEX |
90,70 |
-0,46/-0,50% |
47.7 |
526,00 tỷ |
1.766.450 |
3.114.580 |
UPCOM-INDEX |
56,75 |
-0,50/-0,88% |
8.4 |
185,51 tỷ |
996.200 |
629.8 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
305 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
125 / 38,46% |
Số cổ phiếu giảm giá |
146 / 44,92% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
54 / 16,62% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
8,240 |
30.713.450 |
2 |
ITA |
3,630 |
26.250.980 |
3 |
HQC |
2,510 |
14.394.380 |
4 |
STB |
12,300 |
7.535.020 |
5 |
SSI |
23,000 |
6.113.360 |
6 |
KBC |
14,850 |
5.173.110 |
7 |
HAG |
9,350 |
5.088.770 |
8 |
HHS |
4,720 |
4.940.280 |
9 |
DXG |
21,500 |
4.676.780 |
10 |
HPG |
31,450 |
4.587.810 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FLC |
8,240 |
-0,17/-2,02% |
2 |
ITA |
3,630 |
-0,27/-6,92% |
3 |
HQC |
2,510 |
-0,09/-3,46% |
4 |
STB |
12,300 |
-0,10/-0,81% |
5 |
SSI |
23,000 |
-0,80/-3,36% |
6 |
KBC |
14,850 |
-0,20/-1,33% |
7 |
HAG |
9,350 |
-0,25/-2,60% |
8 |
HHS |
4,720 |
+0,06/+1,29% |
9 |
DXG |
21,500 |
-0,20/-0,92% |
10 |
HPG |
31,450 |
-0,85/-2,63% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TAC |
53,200 |
-31,40/-37,12% |
2 |
CTD |
199,800 |
-4,20/-2,06% |
3 |
BBC |
119,500 |
-2,50/-2,05% |
4 |
SFC |
28,350 |
-2,10/-6,90% |
5 |
HBC |
55,000 |
-2,10/-3,68% |
6 |
TNA |
59,000 |
-2,00/-3,28% |
7 |
DHG |
134,000 |
-1,90/-1,40% |
8 |
RAL |
104,000 |
-1,90/-1,79% |
9 |
FUCVREIT |
21,200 |
-1,55/-6,81% |
10 |
MSN |
45,900 |
-1,30/-2,75% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
264 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
107 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 25,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
109 / 29,38% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
167 / 45,01% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
2,400 |
5.618.753 |
2 |
HKB |
7,700 |
4.327.020 |
3 |
SHB |
5,800 |
4.318.677 |
4 |
ACB |
25,200 |
2.922.560 |
5 |
SHN |
10,300 |
2.648.300 |
6 |
PVS |
16,600 |
2.447.770 |
7 |
VCG |
15,700 |
1.273.728 |
8 |
ACM |
1,700 |
1.241.910 |
9 |
DCS |
2,400 |
1.056.334 |
10 |
PVX |
2,200 |
1.047.631 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
44,000 |
+2,90/+7,06% |
2 |
DNP |
28,600 |
+2,60/+10,00% |
3 |
DNM |
26,900 |
+2,10/+8,47% |
4 |
KTS |
41,900 |
+1,90/+4,75% |
5 |
PDB |
21,300 |
+1,90/+9,79% |
6 |
HLY |
18,800 |
+1,60/+9,30% |
7 |
PVI |
30,000 |
+1,50/+5,26% |
8 |
SGH |
31,000 |
+1,50/+5,08% |
9 |
BXH |
22,000 |
+1,50/+7,32% |
10 |
PTI |
28,000 |
+1,50/+5,66% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
55,200 |
-5,30/-8,76% |
2 |
TPP |
31,100 |
-3,30/-9,59% |
3 |
ARM |
28,600 |
-3,00/-9,49% |
4 |
TV3 |
32,100 |
-2,90/-8,29% |
5 |
SPP |
23,200 |
-2,40/-9,38% |
6 |
DPC |
21,900 |
-2,40/-9,88% |
7 |
TV2 |
223,000 |
-2,00/-0,89% |
8 |
LDP |
36,500 |
-2,00/-5,19% |
9 |
DHT |
85,900 |
-1,80/-2,05% |
10 |
GMX |
24,400 |
-1,50/-5,79% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
172 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
328 |
Số cổ phiếu tăng giá |
70 / 14,00% |
Số cổ phiếu giảm giá |
68 / 13,60% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
362 / 72,40% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
21,300 |
522.350 |
2 |
TVB |
10,500 |
448.420 |
3 |
HVN |
28,100 |
384.033 |
4 |
SEA |
21,200 |
312.626 |
5 |
HNF |
27,100 |
222.513 |
6 |
PVM |
5,900 |
220.000 |
7 |
TIS |
11,100 |
218.400 |
8 |
PFL |
1,600 |
208.400 |
9 |
MSR |
16,000 |
208.000 |
10 |
VNH |
2,400 |
175.090 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
180,000 |
+4,20/+2,39% |
2 |
HNF |
27,100 |
+3,50/+14,83% |
3 |
PIA |
29,000 |
+3,40/+13,28% |
4 |
FOX |
94,000 |
+3,30/+3,64% |
5 |
BSP |
26,200 |
+3,20/+13,91% |
6 |
GND |
17,800 |
+2,30/+14,84% |
7 |
VEF |
61,500 |
+2,10/+3,54% |
8 |
AGX |
16,500 |
+2,10/+14,58% |
9 |
NNT |
16,400 |
+2,00/+13,89% |
10 |
SPH |
14,700 |
+1,90/+14,84% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPG |
114,000 |
-7,00/-5,79% |
2 |
HLB |
39,400 |
-6,90/-14,90% |
3 |
RCD |
31,000 |
-5,10/-14,13% |
4 |
SPC |
20,500 |
-3,50/-14,58% |
5 |
STV |
25,000 |
-3,40/-11,97% |
6 |
VDT |
21,000 |
-2,90/-12,13% |
7 |
QNS |
119,600 |
-2,90/-2,37% |
8 |
MCH |
65,000 |
-2,90/-4,27% |
9 |
MH3 |
20,000 |
-2,80/-12,28% |
10 |
XHC |
16,100 |
-2,70/-14,36% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
12.733.880 |
11.506.850 |
1.227.030 |
% KL toàn thị trường |
5,84% |
5,28% |
|
Giá trị |
407,37 tỷ |
333,98 tỷ |
73,39 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,91% |
8,95% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
8,240 |
3.046.910 |
127.090 |
2.919.820 |
2 |
VNM |
143,400 |
663.060 |
117.100 |
545.960 |
3 |
TLH |
14,500 |
440.000 |
1.000 |
439.000 |
4 |
LCG |
8,620 |
418.130 |
6.100 |
412.030 |
5 |
PVT |
12,850 |
331.000 |
0 |
331.000 |
6 |
VJC |
128,700 |
259.580 |
34.000 |
225.580 |
7 |
GAS |
54,800 |
247.460 |
37.300 |
210.160 |
8 |
NT2 |
31,950 |
470.460 |
301.750 |
168.710 |
9 |
IMP |
65,300 |
156.850 |
0 |
156.850 |
10 |
HSG |
50,600 |
192.700 |
44.880 |
147.820 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
23,000 |
138.290 |
1.192.470 |
-1.054.180 |
2 |
DPM |
23,500 |
78.820 |
789.460 |
-710.640 |
3 |
NLG |
27,300 |
39.730 |
605.590 |
-565.860 |
4 |
CDO |
3,850 |
0 |
466.860 |
-466.860 |
5 |
BCG |
4,800 |
100.000 |
462.800 |
-462.700 |
6 |
HPG |
31,450 |
532.680 |
904.280 |
-371.600 |
7 |
DCM |
10,250 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
8 |
VIC |
41,600 |
108.120 |
278.750 |
-170.630 |
9 |
MSN |
45,900 |
124.380 |
288.360 |
-163.980 |
10 |
KBC |
14,850 |
1.676.860 |
1.830.800 |
-153.940 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.766.450 |
3.114.580 |
-1.348.130 |
% KL toàn thị trường |
3,70% |
6,52% |
|
Giá trị |
29,83 tỷ |
47,20 tỷ |
-17,38 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,67% |
8,97% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HKB |
7,700 |
610.000 |
5.400 |
604.600 |
2 |
CVT |
55,300 |
133.000 |
0 |
133.000 |
3 |
VGC |
16,000 |
232.000 |
153.900 |
78.100 |
4 |
CEO |
11,700 |
66.800 |
0 |
66.800 |
5 |
SHS |
7,900 |
50.000 |
0 |
50.000 |
6 |
NDN |
8,500 |
40.800 |
9.800 |
31.000 |
7 |
CAN |
22,200 |
22.900 |
0 |
22.900 |
8 |
BVS |
16,300 |
20.800 |
0 |
20.800 |
9 |
VND |
14,300 |
20.000 |
0 |
20.000 |
10 |
IDV |
51,800 |
17.400 |
0 |
17.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,600 |
130.000 |
1.180.400 |
-1.050.400 |
2 |
SHB |
5,800 |
110.000 |
700.010 |
-590.010 |
3 |
PGS |
17,600 |
90.000 |
603.200 |
-513.200 |
4 |
ICG |
7,000 |
300.000 |
110.200 |
-109.900 |
5 |
LAS |
12,900 |
0 |
45.700 |
-45.700 |
6 |
VC3 |
38,900 |
0 |
42.000 |
-42.000 |
7 |
DGC |
36,600 |
0 |
32.800 |
-32.800 |
8 |
DHP |
9,300 |
0 |
23.200 |
-23.200 |
9 |
PVI |
30,000 |
0 |
11.100 |
-11.100 |
10 |
TTC |
19,100 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
996.200 |
629.800 |
366.400 |
% KL toàn thị trường |
11,82% |
7,47% |
|
Giá trị |
45,59 tỷ |
29,18 tỷ |
16,41 tỷ |
% GT toàn thị trường |
24,58% |
15,73% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
21,300 |
272.200 |
0 |
272.200 |
2 |
QNS |
119,600 |
53.000 |
0 |
53.000 |
3 |
ACV |
50,100 |
599.000 |
559.300 |
39.700 |
4 |
VGG |
64,000 |
17.800 |
0 |
17.800 |
5 |
HVN |
28,100 |
8.100 |
0 |
8.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
16,000 |
0 |
68.700 |
-68.700 |
2 |
VCA |
11,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
3 |
NCS |
58,000 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
4 |
TTP |
74,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
TNB |
6,900 |
0 |
100.000 |
-100.000 |