Phiên chiều 5/3: Cú đánh ATC lịch sử

(ĐTCK) Thị trường giao dịch giật cục trong phiên giao dịch đầu tuần mới khi lực cầu và cung thay nhau chiếm ưu thế. Tuy nhiên, bất ngờ đã xảy ra trong đợt ATC khi lực cung ồ ạt tung ra khiến cả 2 sàn lao dốc.
Phiên chiều 5/3: Cú đánh ATC lịch sử

Trong phiên giao dịch sáng, dòng tiền chảy mạnh ngay khi thị trường bước vào phiên giao dịch đã giúp VN-Index nhảy vọt lên vùng đỉnh cũ 1.130 điểm. Tuy nhiên, đây vẫn đang là vùng kháng cự mạnh của VN-Index, nên chỉ số này 2 lần bị đẩy lại và đóng cửa chỉ còn mức tăng khiêm tốn. Tuy nhiên, điểm tích cực là thanh khoản tăng cao.

Bước vào phiên giao dịch chiều, thị trường lại tiếp tục có những đợt co giật mạnh. Ngay đầu phiên, VN-Index bị đẩy xuống sát 1.120 điểm, nhưng sau đó nhanh chóng được kéo vọt qua 1.132 điểm. Sau khoảng 15 phút đi ngang ở mức 1.130 điểm, lực cung một lần nữa xuất hiện mạnh, đẩy chỉ số này lùi hẳn xuống dưới tham chiếu.

Tuy nhiên, nỗi lo không chỉ dừng lại ở đó, mà xảy ra trong đợt ATC. Trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa, lệnh mua, bán được giấu khá kỹ, khiến nhiều nhà đầu tư không thể biết trước được “cú đánh lịch sử” đang diễn ra.

Lực cung giá thấp ồ ạt được tung mạnh ra trong đợt khớp lệnh này kéo hàng loạt mã lao dốc, đóng cửa ở mức sàn, trong đó có nhiều mã bluechip như HPG, SSI, VRE, BID, VND, HCM, BSI.

Với đà giảm của các mã trên, VN-Index có cú lao dốc mạnh, mất hơn 27 điểm khi đóng cửa phiên hôm nay.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index giảm 27,73 điểm (-2,47%), xuống 1.093,48 điểm với 125 mã tăng và 173 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 277,68 triệu đơn vị, giá trị 9.749,49 tỷ đồng, tăng 32,18% về khối lượng và 47% về giá trị so với phiên cuối tuần qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,89 triệu đơn vị, giá trị 1.827,96 tỷ đồng.

Một trong các mã đáng chú ý trong chiều nay là HPG khi bị nhà đầu tư bán tháo mạnh, dù nỗ lực thoát khỏi mức sàn, nhưng cú bồi thêm trong đợt ATC khiến mã này đóng cửa ở mức sàn 61.700 đồng với khối lượng khớp lệnh kỷ lục 18,96 triệu đơn vị và còn dư bán sàn. Phiên hôm nay, HPG bị nhà đầu tư nước ngoài bán ròng mạnh với gần 3,15 triệu đơn vị.

Về mặt kỹ thuật, biểu đồ kỹ thuật của HPG báo một thân nến đỏ dài là một tín hiệu kỹ thuật xấu cho các phiên tới. Câu chuyện của cổ phiếu HPG hết margin tại SSI đã có từ tuần trước và hôm nay không có bất cứ tin tức giải thích thêm, khiến nhiều nhà đầu tư lo ngại.

Trước đó, HPG cho biết, 3 ngày sau kỳ nghỉ Tết (21-23/2/2018), thép xây dựng Hòa Phát đã tiêu thụ gần 50.000 tấn, bao gồm 15.000 tấn thép xuất khẩu đi thị trường Mỹ. Tuy nhiên, trong cuối tuần trước, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã tuyên bố sẽ đánh thuế nhập khẩu thép vào thị trường này ở mức 25% và nhôm 10% từ tuần này.

Ngoài HPG, nhiều mã lớn khác cũng đồng loạt giảm sàn như VRE giảm về mức sàn 51.400 đồng với 4,79 triệu đơn vị được khớp, BID đóng cửa ở mức 35.200 đồng với 2,6 triệu đơn vị được khớp. Đặc biệt, nhóm cổ phiếu chứng khoán với những cái tên như SSI, HCM, VDN, BSI cũng đồng loạt đóng cửa với sắc xanh mắt mèo. Trong đó, SSI khớp 8,9 triệu đơn vị, VND khớp 2 triệu đơn vị, HCM khớp hơn nửa triệu đơn vị.

Trong Top 10 mã có vốn hóa lớn, ngoại trừ VNM có mức tăng khá 1,56%, lên 202.400 đồng, còn lại đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, VCB, CTG dù thoát mức sàn, nhưng cũng giảm mạnh 5,29% và 6,73% đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 94.000 đồng và 35.200 đồng. Ngoài ra, VPB, MBB cũng đảo chiều giảm mạnh 5,49% và 4,97%, EIB giảm 3,32%, STB giảm 4,78%, xuống 14.950 đồng với 17,43 triệu đơn vị được khớp. Giảm ít nhất trong nhóm ngân hàng trên sàn HOSE là HDB khi chỉ mất 1,26%, xuống 43.000 đồng với 2,58 triệu đơn vị được khớp.

Sắc tím của IDI, TCH cũng đã không còn, trong khi HBC, VHG, TLD, ANV, NVT, LHG lại duy trì đà tăng trần tốt.

Trên HNX, đà lao dốc mạnh của ACB cũng kéo HNX-Index lao theo và cũng đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Cụ thể, HNX-Index giảm 2,74 điểm (-2,14%), xuống 125,51 điểm. Tổng khối lượng khớp đạt 65,24 triệu đơn vị, giá trị 1.230,75 tỷ đồng, tăng hơn 27% cả giá trị và khối lượng so với phiên trước đó. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,78 triệu đơn vị, giá trị 56,3 tỷ đồng.

Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất trên sàn HNX, đa số chìm trong sắc đỏ (4 mã), chỉ có PVI và NTP tăng, VPI và DL1 đứng ở tham chiếu.

Trong đó, ACB đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 44.000 đồng, giảm 5,38% với 6,17 triệu đơn vị được khớp. SHB cũng giảm 0,79%, xuống 12.600 đồng với 19,82 triệu đơn vị được khớp, đứng đầu sàn HNX.

Xen giữa 2 mã ngân hàng này là PVS với 9,1 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa giảm 1,6%, xuống 24.600 đồng. Ngoài ra, VCG giảm 3,82%, xuống 25.200 đồng (mức thấp nhất ngày), VGC giảm 2,94%, xuống 23.100 đồng (mức thấp nhất ngày), VCS giảm 3% xuống 226.000 đồng…

Trong khi đó, cũng lao mạnh cuối phiên, nhưng UPCoM-Index lại may mắn giữ được sắc xanh.

Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,27 điểm (+0,45%), lên 60,44 điểm với 14,31 triệu đơn vị, giá trị 336,21 tỷ đồng được khớp. Giá trị giao dịch có thêm 0,44 triệu đơn vị, giá trị 10 tỷ đồng.

BSR vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM với 4 triệu đơn vị,đóng cửa giảm 5,2%, xuống 31.000 đồng (giá trung bình 31.400 đồng, giảm 4%).

Ba mã có thanh khoản tốt tiếp theo là LPB, HVN và VIB với 2,25 triệu đơn vị, 1,52 triệu đơn vị và 1,5 triệu đơn vị. Trong đó, chỉ có VIB đóng cửa với sắc xanh nhạt, còn lại đều giảm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1093,48

-27,73
(-2,47%)

277.7

9.749,49tỷ

17.971.410

26.177.480

HNX-INDEX

125,51

-2,74
(-2,14%)

70.0

1.287,44 tỷ

2.391.850

1.419.837

UPCOM-INDEX

60,44

+0,27
(+0,45%)

16.5

448,86 tỷ

2.005.710

631.250


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

334

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

125 / 35,31%

Số cổ phiếu giảm giá

173 / 48,87%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

56 / 15,82%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HPG

61,700

18.962.710

2

STB

14,950

17.426.940

3

CTG

30,500

14.397.300

4

SCR

12,100

12.400.570

5

SSI

35,350

8.925.540

6

HNG

6,520

8.718.150

7

HAG

6,320

8.483.800

8

IDI

13,800

7.980.670

9

DXG

35,900

6.315.160

10

FPT

61,500

6.025.340


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HBC

41,400

+2,70/+6,98%

2

LHG

20,700

+1,35/+6,98%

3

TLD

16,150

+1,05/+6,95%

4

KAC

16,950

+1,10/+6,94%

5

SVT

6,090

+0,39/+6,84%

6

NVT

5,030

+0,32/+6,79%

7

ATG

2,680

+0,17/+6,77%

8

ANV

19,750

+1,25/+6,76%

9

VSI

20,550

+1,30/+6,75%

10

HTV

16,600

+1,05/+6,75%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PIT

6,790

-0,51/-6,99%

2

VND

24,650

-1,85/-6,98%

3

SSI

35,350

-2,65/-6,97%

4

HPG

61,700

-4,60/-6,94%

5

FUCVREIT

12,100

-0,90/-6,92%

6

EMC

12,150

-0,90/-6,90%

7

VRE

51,400

-3,80/-6,88%

8

HCM

74,400

-5,50/-6,88%

9

BID

35,200

-2,60/-6,88%

10

CDO

1,640

-0,12/-6,82%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

236

Số cổ phiếu không có giao dịch

143

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 19,26%

Số cổ phiếu giảm giá

103 / 27,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

203 / 53,56%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,600

19.824.420

2

PVS

24,600

9.103.683

3

ACB

44,000

6.171.135

4

VCG

25,200

4.111.311

5

SHS

22,200

2.866.524

6

PVX

2,200

2.072.768

7

HUT

9,000

2.061.216

8

VIX

10,700

1.270.492

9

PVI

43,600

1.205.182

10

VGC

23,100

1.184.360


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

UNI

6,600

+0,60/+10,00%

2

TH1

5,500

+0,50/+10,00%

3

ARM

38,700

+3,50/+9,94%

4

VCR

3,400

+0,30/+9,68%

5

VE9

6,900

+0,60/+9,52%

6

L61

13,900

+1,20/+9,45%

7

HLY

12,900

+1,10/+9,32%

8

DC4

11,800

+1,00/+9,26%

9

ACM

1,200

+0,10/+9,09%

10

MAS

90,000

+7,00/+8,43%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CKV

17,100

-1,90/-10,00%

2

S74

4,600

-0,50/-9,80%

3

LM7

2,800

-0,30/-9,68%

4

VMS

10,300

-1,10/-9,65%

5

MHL

4,700

-0,50/-9,62%

6

VXB

10,400

-1,10/-9,57%

7

DNY

7,900

-0,80/-9,20%

8

VDL

25,100

-2,50/-9,06%

9

TNG

15,200

-1,50/-8,98%

10

ASA

3,100

-0,30/-8,82%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

211

Số cổ phiếu không có giao dịch

500

Số cổ phiếu tăng giá

87 / 12,24%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 10,69%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

548 / 77,07%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

31,000

4.083.263

2

LPB

14,400

2.252.919

3

HVN

54,000

1.523.671

4

VIB

35,000

1.476.970

5

DVN

20,400

713.133

6

ATB

1,600

682.500

7

ART

9,200

565.610

8

SBS

2,700

484.700

9

PXL

2,600

477.640

10

QNS

65,600

387.314


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TVW

14,000

+4,00/+40,00%

2

VVN

4,600

+0,60/+15,00%

3

QHW

29,900

+3,90/+15,00%

4

RGC

11,500

+1,50/+15,00%

5

BLT

15,400

+2,00/+14,93%

6

BWS

29,300

+3,80/+14,90%

7

BDW

15,500

+2,00/+14,81%

8

HIG

6,200

+0,80/+14,81%

9

KDF

55,800

+7,20/+14,81%

10

TDB

34,200

+4,40/+14,77%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CFC

6,800

-1,20/-15,00%

2

CKD

14,900

-2,60/-14,86%

3

VET

35,000

-6,10/-14,84%

4

PLA

4,600

-0,80/-14,81%

5

VNI

7,000

-1,20/-14,63%

6

DTG

15,800

-2,70/-14,59%

7

NMK

10,600

-1,80/-14,52%

8

UDJ

6,600

-1,10/-14,29%

9

CE1

8,000

-1,20/-13,04%

10

EIN

2,100

-0,30/-12,50%


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

17.971.410

26.177.480

-8.206.070

% KL toàn thị trường

6,47%

9,43%

Giá trị

1534,74 tỷ

1730,32 tỷ

-195,59 tỷ

% GT toàn thị trường

15,74%

17,75%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

35,900

2.531.050

88.600

2.442.450

2

PVD

22,000

1.006.500

10.640

995.860

3

VRE

51,400

1.915.800

1.017.610

898.190

4

KDH

37,450

411.090

9.420

401.670

5

AST

79,000

240.220

2.970

237.250

6

PVT

18,350

253.210

44.920

208.290

7

DCM

12,650

211.000

10.000

201.000

8

VIC

94,000

436.780

249.870

186.910

9

VJC

203,000

166.430

9.940

156.490

10

DIG

26,200

171.540

23.680

147.860


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

61,700

920.200

4.065.860

-3.145.660

2

E1VFVN30

17,900

45.180

2.519.910

-2.474.730

3

HAG

6,320

168.820

2.267.540

-2.098.720

4

KBC

12,700

11.020

1.600.590

-1.589.570

5

GMD

43,200

0

460.000

-460.000

6

SBT

17,800

1.420

395.520

-394.100

7

HDB

43,000

150.030

455.080

-305.050

8

HSG

23,400

24.150

325.230

-301.080

9

SAM

7,100

3.000

288.630

-285.630

10

STB

14,950

26.930

285.260

-258.330


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.391.850

1.419.837

972.013

% KL toàn thị trường

3,42%

2,03%

Giá trị

56,92 tỷ

27,47 tỷ

29,45 tỷ

% GT toàn thị trường

4,42%

2,13%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

24,600

2.007.800

39.260

1.968.540

2

NDN

11,500

58.400

0

58.400

3

KLF

2,300

50.000

0

50.000

4

TNG

15,200

39.500

900.000

38.600

5

NET

24,900

8.300

200.000

8.100

6

NBC

7,400

8.000

0

8.000

7

MHL

4,700

5.900

0

5.900

8

BVS

18,700

25.200

20.000

5.200

9

IDV

30,400

4.710

0

4.710

10

PMC

65,000

3.900

500.000

3.400


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

23,100

49.000

600.900

-551.900

2

OCH

6,400

0

187.200

-187.200

3

VCG

25,200

50.400

164.600

-114.200

4

CMS

4,000

0

78.100

-78.100

5

VNR

23,900

0

62.700

-62.700

6

SHB

12,600

50.400

101.350

-50.950

7

LAS

13,700

0

29.000

-29.000

8

DNP

20,500

0

17.200

-17.200

9

PVB

16,300

100.000

16.200

-16.100

10

PVC

9,600

0

15.000

-15.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.005.710

631.250

1.374.460

% KL toàn thị trường

12,17%

3,83%

Giá trị

77,98 tỷ

17,41 tỷ

60,57 tỷ

% GT toàn thị trường

17,37%

3,88%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

31,000

1.602.300

410.000

1.192.300

2

QNS

65,600

226.600

1.200

225.400

3

ACV

98,000

62.610

1.900

60.710

4

HVN

54,000

26.500

3.850

22.650

5

ART

9,200

21.000

0

21.000


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

15,900

0

200.000

-200.000

2

VIB

35,000

0

1.000

-1.000

3

DPP

12,900

0

700.000

-700.000

4

RCD

26,000

0

100.000

-100.000

5

ABI

24,700

100.000

200.000

-100.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục