Trong phiên sáng, áp lực chốt lời đã xuất hiện khi VN-Index tiến sát ngưỡng 975 điểm, nhưng nhờ lực cầu hoạt động tốt, nên đà giảm được hãm lại.
Đóng cửa, với 189 mã giảm, gần gấp đôi so với số mã tăng là 102 mã, VN-Index giảm 16,72 điểm (-1,09%) xuống 953,3 điểm, mức giảm mạnh nhất kể từ ngày 9/8/2017. Tổng khối lượng giao dịch dạt 264,97 triệu đơn vị, giá trị 7.334,81 tỷ đồng, giảm nhẹ 1,86% về lượng, nhưng tăng 17,92% về giá trị so với phiên 4/12. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 27,84 triệu đơn vị, giá trị 1.472,6 tỷ đồng.
Áp lực bán mạnh khiến rổ VN30 chỉ còn 3 mã tăng điểm, 1 mã đứng giá, còn lại là giảm. Điều này khiến chỉ số VN30-Index mất tới 22,37 điểm về còn 944,07 điểm.
Các mã bluechips đầu ngành hầu hết giữ sắc đỏ. VCB giảm 2,6% về 48.100 đồng, SSI giảm 3,1% về 28.200 đồng, FPT giảm 2,6% về 57.300 đồng, HPG giảm 1% về 41.600 đồng/CP, DHG giảm 3,4% về 106.000 đồng…
Tương tự, hầu hết các mã vốn hóa lớn, lực đẩy chính của thị trường thời gian qua, cũng đồng loạt giảm điểm. VNM tiếp tục nới rộng đà giảm về 190.000 đồng, tức giảm 2%. ROS giảm mạnh về 157.500 đồng, tức giảm 6,2%.
Chỉ còn GAS, PLX và SBT là tăng điểm. Đáng chú ý, SBT đi ngược thị trường khi phần lớn thời gian giao dịch trong phiên chiều đã tăng trần, song không giữ được sắc tím khi chốt phiên. Thanh khoản cũng tăng mạnh vọt lên 10,745 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE.
Dòng tiền vẫn tập trung tại nhóm cổ phiếu bluechips. Trong rổ VN30 có tới 18 mã có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị. Ngoài SBT, những có thanh khoản nổi trội còn có MBB và HSG cùng khớp trên 7 triệu đơn vị, SSI khớp 6,55 triệu đơn vị, STB và HPG cùng khớp trên 5 triệu đơn vị, PVD và CTG cùng khớp trên 5 triệu đơn vị…
VIC sau chuỗi ngày thăng hoa cũng đã giảm mạnh 4,1% về 73.000 đồng, khớp lệnh 3,68 triệu đơn vị. Tương tự, VRE cũng giảm 3% về 48.000 đồng, khớp lệnh 1,98 triệu đơn vị.
Mã dẫn đầu thanh khoản thị trường là FLC với hơn 18 triệu đơn vị được sang tên cũng giảm về 6.850 đồng, tức giảm 2,8%.
Mặc dù VIC, VRE hay FLC hay thị trường giảm điểm mạnh, nhưng nhìn chung, nhóm cổ phiếu bất động sản vẫn tăng khá tốt khi nhiều mã đạt sắc xanh như NLG, HBC, TDH, SCR, QCG, IDI, DLG…, thanh khoản cũng khá tốt.
Cũng đi ngược thị trường trong phiên này là nhóm cổ phiếu săm lốp khi các mã CSM, DRC, SCR cùng tăng trần từ sớm, trong đó DRC và CSM khớp lần lượt 2,25 triệu và 1,68 triệu đơn vị.
Rổ HNX30 cũng mất tới 1,68% giá trị khi hầu hết các mã bluehips hay vốn hóa lớn trên sàn này đều giảm mạnh như ACB, SHB, VCG, NTP, VCS, PVC, PVS, HUT…
SHB giảm 5,2% về 9.100 đồng, khớp lệnh 22,928 triệu đơn vị, dẫn đầu toàn thị trường. PVS giảm 3,1% về 19.000 đồng, khớp lệnh 6,04 triệu đơn vị. HUT giảm 4,1% về 11.800 đồng, khớp lệnh 3,73 triệu đơn vị. ACB giảm 4,1% về 35.100 đồng, khớp lệnh 2,45 triệu đơn vị. VCG giảm 3,5% về 27.700 đồng, khớp lệnh 2,93 triệu đơn vị…
KLF phiên này đứng giá tham chiếu, khớp lệnh 2,359 triệu đơn vị.
Các mã HKB, MST, DST, PIV… tiếp tục đo sàn, trong đó HKB khớp 1,468 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, dù nỗ lực giữ sắc xanh trong phần lớn thời gian giao dịch, nhưng trước áp lực bán mạnh, sàn này cũng không thể trụ lại, thanh khoản cũng giảm sút.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,12 điểm (-0,22%) về 54,2 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 11,28 triệu đơn vị được khớp, giá trị 225,32 tỷ đồng, giảm 15,95% về khối lượng và 16,7% về giá trị so với phiên 4/12. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,93 triệu đơn vị, giá trị hơn 134 tỷ đồng.
Trong 3 mã thanh khoản cao nhất sàn, thì GEX và HVN giảm điểm, chỉ DVN tăng. GEX giảm 3,9% về 24.700 đồng, khớp lệnh 2,3 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. HVN giảm 2,3% về 38.600 đồng, khớp lệnh 2,03 triệu đơn vị. DVN tăng 2,7% lên 22.700 đồng, khớp lệnh 1,76 triệu đơn vị.
LPB giảm 0,8% về 13.000 đồng, khớp lệnh 0,89 triệu đơn vị. Ngược lại, VIB tăng 0,9% lên 22.900 đồng, khớp lệnh 0,17 triệu đơn vị.
Nhiều mã hot trên sàn này cũng đều giữ sắc đỏ như ACV, MSR, ART, QNS, KDF, MCH, SAS, VKD…
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
953,30 |
-16,72/-1,72% |
265.5 |
7.340,50 tỷ |
20.609.618 |
10.993.260 |
HNX-INDEX |
113,23 |
-3,48/-2,98% |
82.8 |
1.142,64 tỷ |
1.058.571 |
1.417.022 |
UPCOM-INDEX |
54,20 |
-0,12/-0,22% |
18.7 |
466,04 tỷ |
471.800 |
330.540 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
330 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
102 / 29,48% |
Số cổ phiếu giảm giá |
189 / 54,62% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
55 / 15,90% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,850 |
18.074.430 |
2 |
SBT |
21,850 |
10.745.110 |
3 |
MBB |
24,900 |
7.829.340 |
4 |
ASM |
11,650 |
7.765.980 |
5 |
HSG |
25,200 |
7.321.840 |
6 |
DXG |
20,300 |
6.693.410 |
7 |
SSI |
28,200 |
6.557.080 |
8 |
HQC |
2,690 |
6.154.550 |
9 |
STB |
13,000 |
5.927.870 |
10 |
HPG |
41,600 |
5.651.430 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HAX |
39,750 |
+2,60/+7,00% |
2 |
MCG |
4,130 |
+0,27/+6,99% |
3 |
KPF |
9,200 |
+0,60/+6,98% |
4 |
VCF |
215,000 |
+14,00/+6,97% |
5 |
HOT |
21,550 |
+1,40/+6,95% |
6 |
COM |
61,700 |
+4,00/+6,93% |
7 |
TIX |
35,550 |
+2,30/+6,92% |
8 |
CSM |
16,300 |
+1,05/+6,89% |
9 |
SRC |
13,200 |
+0,85/+6,88% |
10 |
DIC |
6,860 |
+0,44/+6,85% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DAT |
26,650 |
-2,00/-6,98% |
2 |
HAS |
8,700 |
-0,65/-6,95% |
3 |
DHM |
3,660 |
-0,27/-6,87% |
4 |
BSI |
13,050 |
-0,95/-6,79% |
5 |
VRC |
16,650 |
-1,20/-6,72% |
6 |
ROS |
157,500 |
-10,50/-6,25% |
7 |
PTC |
5,620 |
-0,37/-6,18% |
8 |
BMP |
91,500 |
-5,80/-5,96% |
9 |
HVG |
8,570 |
-0,53/-5,82% |
10 |
PXT |
4,380 |
-0,26/-5,60% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
261 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
119 |
Số cổ phiếu tăng giá |
63 / 16,58% |
Số cổ phiếu giảm giá |
129 / 33,95% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
188 / 49,47% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,100 |
22.930.133 |
2 |
PVS |
19,000 |
6.041.670 |
3 |
HUT |
11,800 |
3.736.411 |
4 |
SHS |
19,900 |
3.089.683 |
5 |
VCG |
27,700 |
2.936.950 |
6 |
VGC |
25,000 |
2.804.971 |
7 |
VIX |
10,600 |
2.700.900 |
8 |
PVX |
2,300 |
2.505.870 |
9 |
ACB |
35,000 |
2.451.061 |
10 |
KLF |
3,600 |
2.360.045 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
55,000 |
+5,00/+10,00% |
2 |
VE1 |
12,300 |
+1,10/+9,82% |
3 |
VTS |
16,500 |
+1,40/+9,27% |
4 |
TV4 |
14,700 |
+1,10/+8,09% |
5 |
PDC |
4,100 |
+0,30/+7,89% |
6 |
SDE |
2,900 |
+0,20/+7,41% |
7 |
TTZ |
4,600 |
+0,30/+6,98% |
8 |
CTT |
13,900 |
+0,90/+6,92% |
9 |
LM7 |
3,100 |
+0,20/+6,90% |
10 |
SDA |
3,100 |
+0,20/+6,90% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STC |
29,700 |
-3,30/-10,00% |
2 |
BHT |
3,600 |
-0,40/-10,00% |
3 |
DNC |
38,900 |
-4,30/-9,95% |
4 |
RCL |
22,100 |
-2,40/-9,80% |
5 |
MST |
9,400 |
-1,00/-9,62% |
6 |
SDG |
19,800 |
-2,10/-9,59% |
7 |
DST |
11,400 |
-1,20/-9,52% |
8 |
PIV |
12,600 |
-1,30/-9,35% |
9 |
KSQ |
2,000 |
-0,20/-9,09% |
10 |
NFC |
13,000 |
-1,30/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
208 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
455 |
Số cổ phiếu tăng giá |
71 / 10,71% |
Số cổ phiếu giảm giá |
81 / 12,22% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
511 / 77,07% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
24,700 |
2.303.370 |
2 |
HVN |
38,600 |
2.036.241 |
3 |
DVN |
22,700 |
1.763.410 |
4 |
LPB |
13,000 |
897.567 |
5 |
PXL |
2,200 |
692.739 |
6 |
ART |
14,500 |
460.000 |
7 |
SBS |
2,200 |
447.500 |
8 |
TOP |
1,600 |
352.230 |
9 |
SWC |
13,000 |
329.720 |
10 |
ATB |
1,700 |
319.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FT1 |
30,300 |
+8,60/+39,63% |
2 |
MTG |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
3 |
DGT |
12,300 |
+1,60/+14,95% |
4 |
YTC |
37,100 |
+4,80/+14,86% |
5 |
NS2 |
20,100 |
+2,60/+14,86% |
6 |
BWS |
31,700 |
+4,10/+14,86% |
7 |
TMG |
26,700 |
+3,40/+14,59% |
8 |
GND |
24,400 |
+3,10/+14,55% |
9 |
THW |
15,100 |
+1,90/+14,39% |
10 |
CI5 |
9,800 |
+1,20/+13,95% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HPD |
11,900 |
-2,10/-15,00% |
2 |
VWS |
18,800 |
-3,30/-14,93% |
3 |
EME |
17,100 |
-3,00/-14,93% |
4 |
UPC |
16,600 |
-2,90/-14,87% |
5 |
PTM |
21,200 |
-3,70/-14,86% |
6 |
BSL |
14,500 |
-2,50/-14,71% |
7 |
BSG |
7,800 |
-1,30/-14,29% |
8 |
NMK |
11,000 |
-1,80/-14,06% |
9 |
DCD |
7,500 |
-1,20/-13,79% |
10 |
HNF |
35,000 |
-5,60/-13,79% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
20.609.618 |
10.993.260 |
9.616.358 |
% KL toàn thị trường |
7,76% |
4,14% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
15,650 |
3.088.500 |
49.540 |
3.038.960 |
2 |
HT1 |
17,900 |
1.222.250 |
4.000 |
1.218.250 |
3 |
NLG |
30,700 |
1.108.810 |
17.740 |
1.091.070 |
4 |
SBT |
21,850 |
866.300 |
150.000 |
866.150 |
5 |
DXG |
20,300 |
614.800 |
11.280 |
603.520 |
6 |
HPG |
41,600 |
680.390 |
197.990 |
482.400 |
7 |
PVD |
19,450 |
512.490 |
69.310 |
443.180 |
8 |
SSI |
28,200 |
679.940 |
296.450 |
383.490 |
9 |
PLX |
66,500 |
413.360 |
35.600 |
377.760 |
10 |
NT2 |
34,100 |
381.340 |
3.850 |
377.490 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STG |
19,350 |
0 |
523.290 |
-523.290 |
2 |
BCG |
5,920 |
0 |
367.930 |
-367.930 |
3 |
GTN |
15,700 |
48.550 |
340.090 |
-291.540 |
4 |
VNM |
199,000 |
2.493.180 |
2.688.240 |
-195.060 |
5 |
SKG |
34,250 |
10.000 |
186.940 |
-186.930 |
6 |
BID |
24,900 |
348.140 |
502.000 |
-153.860 |
7 |
LCG |
10,300 |
0 |
150.460 |
-150.460 |
8 |
ITA |
3,400 |
3.300 |
107.800 |
-104.500 |
9 |
VJC |
130,000 |
46.080 |
148.920 |
-102.840 |
10 |
DPM |
21,600 |
14.010 |
115.000 |
-100.990 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.058.571 |
1.417.022 |
-358.451 |
% KL toàn thị trường |
1,28% |
1,71% |
|
Giá trị |
15,54 tỷ |
26,53 tỷ |
-10,99 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,36% |
2,32% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
9,100 |
241.701 |
0 |
241.701 |
2 |
PVS |
19,000 |
187.700 |
1.026 |
186.674 |
3 |
HUT |
11,800 |
150.000 |
0 |
150.000 |
4 |
SPI |
3,800 |
89.700 |
0 |
89.700 |
5 |
APS |
3,400 |
69.000 |
0 |
69.000 |
6 |
VGS |
9,600 |
20.000 |
0 |
20.000 |
7 |
PVX |
2,300 |
20.000 |
0 |
20.000 |
8 |
SD9 |
9,300 |
19.000 |
4.100 |
14.900 |
9 |
NET |
25,900 |
13.100 |
0 |
13.100 |
10 |
L35 |
5,600 |
10.300 |
0 |
10.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
25,000 |
2.300 |
569.225 |
-566.925 |
2 |
TTZ |
4,600 |
0 |
290.000 |
-290.000 |
3 |
VIX |
10,600 |
700.000 |
189.100 |
-188.400 |
4 |
HLD |
10,700 |
0 |
85.000 |
-85.000 |
5 |
PVE |
7,800 |
0 |
42.701 |
-42.701 |
6 |
VIG |
3,100 |
6.000 |
44.000 |
-38.000 |
7 |
PVB |
17,100 |
0 |
16.000 |
-16.000 |
8 |
DHT |
67,600 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
9 |
VCG |
27,700 |
300.000 |
5.000 |
-4.700 |
10 |
NTP |
77,000 |
50.000 |
54.000 |
-4.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
471.800 |
330.540 |
141.260 |
% KL toàn thị trường |
2,52% |
1,77% |
|
Giá trị |
27,50 tỷ |
22,17 tỷ |
5,33 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,90% |
4,76% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
24,700 |
115.000 |
200.000 |
114.800 |
2 |
SCS |
117,000 |
52.700 |
0 |
52.700 |
3 |
MCH |
64,000 |
26.700 |
0 |
26.700 |
4 |
LTG |
41,800 |
7.000 |
0 |
7.000 |
5 |
PNT |
8,000 |
6.000 |
0 |
6.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGG |
56,700 |
200.000 |
68.500 |
-68.300 |
2 |
ACV |
90,300 |
77.600 |
116.800 |
-39.200 |
3 |
NAS |
31,500 |
0 |
2.700 |
-2.700 |
4 |
SKH |
27,700 |
0 |
1.500 |
-1.500 |
5 |
HVN |
38,600 |
37.500 |
38.500 |
-1.000 |