Phiên chiều 5/10: Gãy trụ, VN-Index “bổ nhào“

(ĐTCK) Nhóm cổ phiếu ngân hàng đồng loạt quay đầu (ngoại trừ CTG), BHN giảm sàn, GAS giảm mạnh, SAB cũng chìm trong sắc đỏ..., khiến VN-Index "bổ nhào" trong phiên chiều và đóng cửa dưới mức tham chiếu.
Phiên chiều 5/10: Gãy trụ, VN-Index “bổ nhào“

Trong phiên giao dịch sáng, thị trường tiếp tục đà hưng phấn  của phiên hôm qua và tăng nhanh lên vùng 810 điểm, đặc biệt là nhóm cổ phiếu ngân hàng, kéo theo đó là hàng loạt mã thị trường cũng tăng mạnh. Bởi vậy, ngay sau khi test mốc này, thị trường cũng nhanh chóng thoái lui.

Bước vào phiên chiều, đã có những nỗ lực kéo chỉ số leo trở lại, song sức cầu đã suy yếu đáng kể so với phiên sáng. Cùng với đo, áp lực bán cũng gia tăng mạnh, đặc biệt là tại nhóm cổ phiếu trụ, khiến nhiều mã quay đầu giảm điểm, kéo VN-Index bổ nhào qua mốc tham chiếu.

Đã có những nỗ lực để có níu lại sắc xanh cho chỉ số, song đó là chưa đủ khi diễn biến của cổ phiếu lớn đã xấu đi nhiều. Điểm tích cực là lực cầu đã có sự cải thiện tích cực trong phiên này, giúp thanh khoản tăng mạnh.

Đóng cửa phiên giao dịch 5/10, với 128 mã tăng và 141 mã giảm, VN-Index giảm 0,43 điểm (-0,05%) về 805,23 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 148,42 triệu đơn vị, giá trị 3.380,16 tỷ đồng, tăng 25,33% về lượng và 36,78% về giá trị so với phiên 4/10. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 9,2 triệu đơn vị, giá trị 382,87 tỷ đồng.

Việc áp lực bán gia tăng khiến nhiều mã trong rổ VN30, cũng như vốn hóa lớn giảm điểm. Điển hình là VCB khi “đầu tàu” này quay đầu giảm 0,3% về 38.700 đồng/CP, cho dù trước đó đã tăng tới 40.000 đồng/CP. Dù vậy, VCB lại mã có giao dịch sôi động nhất trong rổ, với lượng khớp lên tới 5,67 triệu đơn vị, mức cao nhất kể từ ngày 19/9/2016 (đạt 7,26 triệu đơn vị).

Tương tự là BID, MBB và STB. MBB khớp 4,2 triệu đơn vị.

Ngoài ra, HPG và GAS cũng giảm mạnh. HPG giảm 1,6% về 39.000 đồng/CP, khớp lệnh 5,34 triệu đơn vị. GAS giảm 2,2% về 68.000 đồng/CP. Các mã dầu khí hay thép khác cũng giao dịch không tích cực.

Đáng chú ý, dù bị khối ngoại xả ròng tới hơn 7,66 triệu đơn vị, song nhờ cầu nội tích cực với 6,68 triệu cổ phiếu được khớp lệnh, nên CII duy trì mức tăng mạnh 4,3% lên 32.550 đồng/CP. Đây cũng là mức khớp lệnh cao nhất của CII kể từ ngày 7/4/2016 (đạt 7,29 triệu đơn vị).

Cùng với đó, các mã MSN, VIC, PXL, VNM, NT2 và ROS cũng giữ được đà tăng tốt, giúp VN-Index không giảm sâu. Trong đó, ROS có phiên tăng thứ 6 liên tiếp lên 110.000 đồng/CP, khớp lệnh 1,33 triệu đơn vị.

Những người anh em FLC, FIT, AMD, HAI hay HQC, ITA, GTN, HAR, DLG… cũng đều giao dịch tích cực. AMD và HAI thậm chí còn tăng trần lên 11.050 đồng/CP và 8.090 đồng/CP. AMD khớp 1,77 triệu đơn vị và dư mua trần 2,02 triệu đơn vị. AMD khớp 2,298 triệu đơn vị và dư mua trần 2,32 triệu đơn vị.

Trong khi đó, nhiều mã thị trường khác như OGC, SCR, ASM, DXG, HAG, KSA… lại giảm điểm. OGC dẫn đầu thanh khoản HOSE với chỉ 8,4 triệu đơn vị được khớp. Tiếp theo là FLC và FIT với lượng khớp 7,4 triệu và 7,3 triệu đơn vị.

Tương tự, sàn HNX cũng xấu đi rõ rệt trong nửa cuối phiên chiều, thời điểm mà HOSE bắt đầu lao dốc. Cùng với đó, thanh khoản cũng có sự cải thiện mạnh.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,47 điểm (-0,44%) về 106,96 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 46,5 triệu đơn vị, giá trị 545,54 tỷ đồng, tăng 31,8% về lượng và 40,14% về giá trị so với phiên 4/10. Giao dịch thỏa thuận đóng góp chỉ 11,38 tỷ đồng.

Cũng giống như các anh em bên HOSE, KLF cũng có một phiên giao dịch thành công với mức tăng trần lên 4.000 đồng/CP và khớp tới hơn 11 triệu đơn vị, trong khi lượng dư mua trần và ATC chất đống lên tới hơn 13 triệu đơn vị. Phiên tăng này cũng chấm dứt chuỗi 8 phiên giao dịch ảm đạm trước đó của KLF, trong đó có 6 phiên giảm trần liên tục.

Cùng với KLF, các mã TTH, VIG cũng là những sắc tím hiêm hoi trên HNX. Ở nhóm HNX30, cũng chỉ có đúng 4 mã tăng điểm là MAS,VC3, DCS và S99. Trong đó, MAS tăng mạnh nhất 2,3% lên 92.000 đồng/CP, khớp lệnh 52.000 đơn vị.

Trong rổ này, 5 mã khớp lệnh nhiều nhất đều không tăng, trong đó có 4 mã giảm. SHB khớp 6,8 triệu đơn vị và đứng giá tham chiếu, tiếp đến là ACB, PVS và SHS. Đây cũng là 3 mã tác động tiêu cực lên chỉ số.

Ngược lại, phiên chiều lại là thời điểm khá thăng hoa của sàn UPCoM, khi trọn phiên giao dịch trong sắc xanh, trong khi phiên sáng chìm trong sắc đỏ.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,12 điểm (+0,23%) lên 54,01 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,64 triệu đơn vị, giá trị 109,18 tỷ đồng, tương đương với phiên 4/10 về lượng, nhưng tăng gần 8% về giá trị. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,16 triệu đơn vị, giá trị 94,46 tỷ đồng.

Phiên giao dịch hôm nay, sàn UPCoM được giới đầu tư chú ý bởi đây là phiên giao dịch đầu tiên của hơn 646 triệu cổ phiếu LPB của Lienvietpostbank. Tuy nhiên, trái với xu hương lên sàn là tăng thời gian gần đây, cổ phiếu này lại giảm khá mạnh 4,1% về 14.200 đồng/CP. Bù lại, giao dịch tại LPB rất sôi động với 7,29 triệu cổ phiếu được sang tên, dẫn đầu sàn, cho thấy sức hút lớn của cổ phiếu này.

Việc cổ phiếu LPB giảm điểm có lẽ lại là tin vui với những nhà đầu tư có ý định thu gom, trong đó có Tổng giám đốc LPB - ông Phạm Doãn Sơn và bà Hoàng Phương Thảo, vợ Chủ tịch LPB - ông Nguyễn Đức Hưởng, mỗi người đăng ký mua vào là 0,5 triệu và 1 triệu cổ phiếu trong phiên giao dịch này.

Ngoài LPB, điểm nhấn trên UPCoM phiên này còn phải kể đến ART, VKD khi tiếp tục tăng trần phiên thứ 2 liên tiếp. ART khớp lệnh 746.600 đơn vị, đứng thứ 5 trên sàn và còn dư mua trần tới hơn 2 triệu đơn vị. Như vậy, “họ FLC” đã có phiên giao dịch thực sự mỹ mãn.

Cổ phiếu HVN tiếp tục bay cao với mức tăng 4,4% sau khi có thông tin tăng giá vé và kết quả tăng trưởng quý III tích cực. Trong khi đó, nhiều mã lớn khác như ACV, LTG, VGT, SSN… lại khá tệ.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

805,23

-0,43/-0,05%

148.5

3.380,16 tỷ

6.932.284

15.596.034

HNX-INDEX

106,96

-0,47/-0,44%

47.3

557,13 tỷ

186.686

1.397.036

UPCOM-INDEX

54,01

+0,12/+0,23%

14.1

335,84 tỷ

1.575.510

54.620

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

322

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

128 / 37,21%

Số cổ phiếu giảm giá

141 / 40,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

75 / 21,80%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OGC

2,110

8.474.770

2

FIT

8,400

7.403.730

3

FLC

7,390

7.350.240

4

CII

32,300

6.682.980

5

VCB

38,700

5.672.370

6

HPG

38,800

5.341.280

7

ITA

4,070

4.497.410

8

MBB

22,100

4.216.170

9

HQC

3,200

3.946.610

10

SSI

25,550

3.224.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CVT

50,900

+50,90/+0,00%

2

MSN

57,700

+2,70/+4,91%

3

TIX

40,050

+2,60/+6,94%

4

KHA

38,400

+2,40/+6,67%

5

DHC

34,450

+2,15/+6,66%

6

VCF

200,000

+2,00/+1,01%

7

CLC

74,300

+1,50/+2,06%

8

EMC

22,200

+1,45/+6,99%

9

NT2

28,100

+1,30/+4,85%

10

CII

32,300

+1,10/+3,53%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BHN

123,700

-9,30/-6,99%

2

BBC

111,000

-3,00/-2,63%

3

PNJ

111,600

-2,30/-2,02%

4

CTD

206,000

-2,00/-0,96%

5

SC5

27,600

-1,65/-5,64%

6

CMV

21,950

-1,55/-6,60%

7

GAS

68,000

-1,50/-2,16%

8

COM

52,500

-1,50/-2,78%

9

CAV

54,800

-1,40/-2,49%

10

LGC

22,000

-1,30/-5,58%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

243

Số cổ phiếu không có giao dịch

130

Số cổ phiếu tăng giá

60 / 16,09%

Số cổ phiếu giảm giá

95 / 25,47%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

218 / 58,45%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

4,000

11.023.570

2

SHB

8,000

6.802.424

3

ACB

30,500

3.049.742

4

PVS

15,900

2.529.530

5

SHS

18,300

2.156.406

6

DST

38,700

1.831.900

7

CTP

14,800

1.123.312

8

CEO

9,900

1.113.000

9

SHN

9,800

969.044

10

DPS

2,600

947.433

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DST

38,700

+3,40/+9,63%

2

HAD

40,400

+2,30/+6,04%

3

MAS

92,000

+2,10/+2,34%

4

KTS

42,100

+2,10/+5,25%

5

CTX

22,300

+2,00/+9,85%

6

VBC

34,800

+1,80/+5,45%

7

TKC

28,000

+1,30/+4,87%

8

SLS

178,000

+1,00/+0,56%

9

DNP

24,500

+1,00/+4,26%

10

SJC

12,400

+1,00/+8,77%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTT

56,800

-4,00/-6,58%

2

SJ1

20,100

-2,20/-9,87%

3

CAN

25,000

-1,90/-7,06%

4

TPP

15,300

-1,70/-10,00%

5

CTP

14,800

-1,60/-9,76%

6

DP3

57,000

-1,50/-2,56%

7

DHT

66,900

-1,40/-2,05%

8

MEL

13,400

-1,40/-9,46%

9

HAT

40,900

-1,10/-2,62%

10

PMC

71,900

-1,10/-1,51%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

186

Số cổ phiếu không có giao dịch

449

Số cổ phiếu tăng giá

77 / 12,13%

Số cổ phiếu giảm giá

60 / 9,45%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

498 / 78,43%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

14,200

7.293.500

2

HVN

27,600

837.821

3

ART

22,400

746.658

4

GEX

22,800

606.845

5

ATB

2,400

441.600

6

TOP

2,000

279.100

7

VKD

87,500

275.765

8

SSN

18,300

152.200

9

SBS

2,200

150.310

10

IBC

24,700

121.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VKD

87,500

+11,40/+14,98%

2

IN4

66,500

+8,50/+14,66%

3

HPI

22,400

+6,40/+40,00%

4

KGU

37,700

+4,90/+14,94%

5

HNF

49,000

+4,40/+9,87%

6

TMW

12,800

+3,60/+39,13%

7

ICN

28,900

+3,50/+13,78%

8

NHH

85,500

+3,50/+4,27%

9

VEF

63,500

+3,20/+5,31%

10

NTW

23,400

+2,90/+14,15%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

QHW

30,800

-5,40/-14,92%

2

DHD

26,100

-4,30/-14,14%

3

YTC

36,000

-4,00/-10,00%

4

UPC

19,600

-3,40/-14,78%

5

ICI

5,300

-3,40/-39,08%

6

PEQ

17,900

-3,10/-14,76%

7

TDB

33,000

-3,00/-8,33%

8

CNH

15,200

-2,50/-14,12%

9

HBD

12,100

-2,10/-14,79%

10

SAC

12,300

-2,00/-13,99%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.932.284

15.596.034

-8.663.750

% KL toàn thị trường

4,67%

10,51%

Giá trị

291,85 tỷ

571,12 tỷ

-279,27 tỷ

% GT toàn thị trường

8,63%

16,90%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

13,110

540.070

0

540.070

2

SCR

11,000

505.120

0

505.120

3

SBT

25,250

492.970

0

492.970

4

HT1

14,700

212.000

0

212.000

5

VIC

52,700

217.740

20.900

196.840

6

PLX

61,400

83.100

700.000

82.400

7

BMP

76,000

56.550

200.000

56.350

8

CTD

206,000

55.080

3.560

51.520

9

NT2

28,100

300.920

250.240

50.680

10

PVD

13,950

43.190

0

43.190

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CII

32,300

28.380

7.665.100

-7.636.720

2

KBC

14,000

23.000

786.500

-763.500

3

VCB

38,700

956.570

1.392.210

-435.640

4

SSI

25,550

1.500

402.090

-400.590

5

GAS

68,000

100.000

314.030

-313.930

6

DAG

12,800

2.200

245.440

-243.240

7

HPG

38,800

1.297.260

1.493.040

-195.780

8

HCM

40,800

0

188.110

-188.110

9

VJC

105,400

12.660

163.050

-150.390

10

BTP

11,100

5.000

115.170

-110.170

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

186.686

1.397.036

-1.210.350

% KL toàn thị trường

0,39%

2,95%

Giá trị

3,44 tỷ

20,75 tỷ

-17,31 tỷ

% GT toàn thị trường

0,62%

3,72%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

22,300

52.600

0

52.600

2

KVC

3,300

23.500

2.100

21.400

3

CDN

22,400

11.400

0

11.400

4

HHG

7,400

10.000

0

10.000

5

TV4

13,700

10.000

0

10.000

6

SD4

11,900

6.000

0

6.000

7

SD9

10,100

4.000

0

4.000

8

HMH

11,500

3.300

0

3.300

9

BII

2,800

3.000

0

3.000

10

NET

27,500

2.000

0

2.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

15,900

11.200

1.000.000

-988.800

2

HDA

8,700

1.500

122.000

-120.500

3

APS

3,400

0

120.000

-120.000

4

TNG

15,100

0

34.500

-34.500

5

CSC

32,000

0

26.000

-26.000

6

DBC

27,300

28.100

40.000

-11.900

7

ONE

4,900

0

8.582

-8.582

8

DNY

7,000

0

8.000

-8.000

9

NDX

11,200

300.000

6.400

-6.100

10

DPS

2,600

0

5.700

-5.700

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.575.510

54.620

1.520.890

% KL toàn thị trường

11,17%

0,39%

Giá trị

35,74 tỷ

1,86 tỷ

33,87 tỷ

% GT toàn thị trường

10,64%

0,55%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

14,200

1.254.400

0

1.254.400

2

KDF

59,000

252.200

0

252.200

3

MCH

54,900

24.900

0

24.900

4

ABI

29,500

11.300

0

11.300

5

ACV

67,000

22.900

17.800

5.100

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

16,900

0

30.000

-30.000

2

HVN

27,600

0

3.020

-3.020

3

BTD

18,300

300.000

2.600

-2.300

4

BSP

26,800

0

1.000

-1.000

5

POS

12,000

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục