Sau khi có đợt sụt giảm mạnh, VN-Index rơi từ vùng đỉnh 1.200 điểm về vùng 915 điểm, thị trường đã hồi phục trở lại trong tuần qua.
Tiếp nối đà hồi phục này, trong phiên giao dịch sáng nay, sau chút rung lắc nhẹ đầu phiên, VN-Index đã tiến thẳng lên mốc 1.000 điểm với sắc xanh chiếm thế áp đảo trên bảng điện tử, dù dòng tiền không chảy quá mạnh.
Trong phiên chiều, đà tăng của VN-Index được nới rộng dần khi sắc xanh lan rộng, thậm chí sắc tím xuất hiện dày đặc hơn ở nhóm cổ phiếu bluechip, kéo VN-Index vượt qua ngưỡng 1.010 điểm, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Chốt phiên đầu tuần mới (4/6), VN-Index tăng 20,91 điểm (+2,11%), lên 1.013,78 điểm với 205 mã tăng, trong đó có tới 30 mã tăng trần, trong khi chỉ có 94 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 166 triệu đơn vị, giá trị 5.091,79 tỷ đồng, giảm 18,6% về khối lượng và giảm 14,5% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 19,2 triệu đơn vị, giá trị 653 tỷ đồng.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, chỉ có GAS và SAB giảm nhẹ lần lượt 0,22% và 1,39%, xuống 92.300 đồng và 241.600 đồng, còn lại đều tăng giá, trong đó có nhiều mã tăng mạnh.
Cụ thể, VIC tăng 0,84%, lên 120.000 đồng và vượt qua công ty con VHM lấy lại vị trí dẫn đầu về vốn hóa. VHM tăng 1,2%, lên 117.900 đồng. VNM tăng mạnh 4,04%, lên 175.000 đồng. VCB cũng tăng 4,04%, lên 59.300 đồng. BID tăng 2,69%, lên 30.500 đồng. CTG tăng 1,82% lên 27.950 đồng. HPG tăng 5,26%, lên 60.000 đồng.
Trong khi đó, mã ngân hàng mới niêm yết là TCB giảm kịch sàn xuống 102.400 đồng với 2,8 triệu đơn vị được khớp. Dù vậy, giá trị vốn hóa của TCB cũng vượt qua 2 ông lớn BID và CTG, đứng thứ 7 trên sàn HOSE.
Ngoài các mã trên, nhóm ngân hàng ghi nhận sự khởi sắc của VPB với mức tăng trần lên 49.200 đồng với 3,89 triệu đơn vị được khớp. STB cũng tăng trần lên 12.550 đồng với 7,42 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HOSE. Ngoài ra, MBB tăng 4,1%, lên 30.450 đồng với 6,75 triệu đơn vị được khớp, HDB tăng 4,37%, lên 43.000 đồng với 2,34 triệu đơn vị, TPB tăng 5,36%, lên 29.500 đồng, EIB tăng 3,11%, lên 14.900 đồng.
Ngoài nhóm ngân hàng, hàng loạt mã bluechip khác cũng khởi sắc trong phiên chiều hôm nay như HSG, VJC, AAA, HBC, NLG, NKG, hay hàng loạt mã cổ phiếu vừa và nhỏ khác như HNG, HAR, HAI, AMD, FCM, CCL, SKG, HID, AGR, TS4… Trong đó, VJC có phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp, lên 170.300 đồng.
Trên HNX, tiếp đà tăng vọt cuối phiên sáng sau khi lình xình trong nửa đầu phiên, đà tăng của HNX-Index cũng được nới rộng dần trong phiên chiều lên trên mức 118 điểm, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên, HNX-Index tăng 2,4 điểm (+2,07%), lên 118,14 điểm với 105 mã tăng, trong khi chỉ có 65 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 55,68 triệu đơn vị, giá trị 816 tỷ đồng, tăng nhẹ so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,9 triệu đơn vị, giá trị 69 tỷ đồng.
Trên sàn này, ngoại trừ NTP giảm nhẹ 0,19%, xuống 52.900 đồng và PHP đứng ở mức tham chiếu 12.700 đồng, còn lại các mã trong Top 10 vốn hóa đều tăng. Trong đó, ACB tăng 3,7%, lên 42.000 đồng, mức cao nhất ngày; VCS tăng 5,32%, lên 97.000 đồng; SHB tăng 4,35%, lên mức cao nhất ngày 9.600 đồng với 12,2 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu thị trường; VGC tăng 6,06%, lên 24.500 đồng; VCG tăng 1,67%, lên 18.300 đồng; PVS tăng 1,15%, lên 17.600 đồng…
Ngoài ra, các mã bluechip đáng chú ý khác như CEO, HUT, BVS, SHS, LAS… cũng đều có sắc xanh, thậm chí MAS đóng cửa ở mức trần 54.700 đồng.
Trong khi đó, trong nhóm cổ phiếu nhỏ lại chứng kiến sự phân hóa mạnh. Trong khi KVC, SPI, DPS, PV2, KDM, SDD… đóng cửa ở mức giá trần, thì hàng loạt mã khác như DST, PVX, APS, DS3, KSQ, SPP còn dư bán sàn. Trong đó, DST có thanh khoản tốt nhất nhóm gần 6 triệu đơn vị, đứng sau SHB về thanh khoản trên HNX phiên hôm nay.
Trên UPCoM, diễn biến cũng tương tự với 2 sàn niêm yết, dù có đôi chút rung lắc cuối phiên, nhưng UPCoM-Index cũng đóng cửa với mức tăng tốt.
Cụ thể, chốt phiên đầu tuần, UPCoM-Index tăng 0,8 điểm (+1,52%), lên 53,63 điểm với 96 mã tăng và 48 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,83 triệu đơn vị, giá trị 196 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1 triệu đơn vị, giá trị 29,95 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, sắc xanh xuất hiện ở nhiều mã lớn đáng chú ý như LPB, BSR, POW, OIL, HVN, VIB, ACV, MSR… Trong nhóm này, chỉ có LTG giảm nhẹ 1 bước giá, SDI, MCH đứng ở tham chiếu.
Trong đó, LPB là mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 2,16 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 3,28%, lên 12.600 đồng. Tiếp đến là BSR với 1 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,92%, lên 19.200 đồng. Các mã còn lại đều có thanh khoản dưới 1 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1013,78 |
+20,91 |
166.1 |
5.091,79tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
118,32 |
+2,57 |
55.7 |
815,98 tỷ |
850.918 |
4.659.301 |
UPCOM-INDEX |
53,63 |
+0,80 |
10.8 |
197,11 tỷ |
808.965 |
379.319 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
338 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
23 |
Số cổ phiếu tăng giá |
206 / 57,06% |
Số cổ phiếu giảm giá |
93 / 25,76% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
62 / 17,17% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
12,550 |
7.419.940 |
2 |
MBB |
30,450 |
6.752.680 |
3 |
CTG |
27,950 |
5.865.720 |
4 |
HPG |
60,000 |
5.646.190 |
5 |
SSI |
33,400 |
5.630.880 |
6 |
ASM |
13,000 |
4.883.650 |
7 |
BID |
30,500 |
4.878.280 |
8 |
HQC |
2,030 |
4.328.140 |
9 |
VPB |
49,200 |
3.890.390 |
10 |
VCB |
59,300 |
3.837.380 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
RIC |
6,420 |
+0,42/+7,00% |
2 |
HAR |
6,280 |
+0,41/+6,98% |
3 |
HAI |
3,830 |
+0,25/+6,98% |
4 |
VJC |
170,300 |
+11,10/+6,97% |
5 |
NKG |
22,250 |
+1,45/+6,97% |
6 |
VPB |
49,200 |
+3,20/+6,96% |
7 |
NLG |
31,550 |
+2,05/+6,95% |
8 |
HBC |
25,400 |
+1,65/+6,95% |
9 |
HOT |
47,750 |
+3,10/+6,94% |
10 |
EMC |
13,900 |
+0,90/+6,92% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TCB |
102,400 |
-25,60/-20,00% |
2 |
TMT |
8,650 |
-0,65/-6,99% |
3 |
TNC |
12,700 |
-0,95/-6,96% |
4 |
PXT |
2,420 |
-0,18/-6,92% |
5 |
HRC |
32,500 |
-2,40/-6,88% |
6 |
HTL |
21,800 |
-1,60/-6,84% |
7 |
VTB |
17,250 |
-1,25/-6,76% |
8 |
SSC |
60,700 |
-4,30/-6,62% |
9 |
OPC |
50,900 |
-3,60/-6,61% |
10 |
SGR |
24,300 |
-1,70/-6,54% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
221 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
161 |
Số cổ phiếu tăng giá |
105 / 27,49% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 17,02% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
212 / 55,50% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,600 |
12.229.900 |
2 |
DST |
3,900 |
5.985.100 |
3 |
ACB |
42,000 |
5.540.300 |
4 |
CEO |
16,000 |
4.569.300 |
5 |
PVS |
17,600 |
3.581.600 |
6 |
VGC |
24,500 |
2.483.500 |
7 |
KLF |
2,000 |
1.854.600 |
8 |
HUT |
6,300 |
1.469.900 |
9 |
SHS |
16,900 |
1.354.900 |
10 |
NSH |
10,800 |
1.086.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VE1 |
14,300 |
+1,30/+10,00% |
2 |
DPC |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
3 |
SJE |
26,700 |
+2,40/+9,88% |
4 |
TTL |
8,900 |
+0,80/+9,88% |
5 |
MAS |
54,700 |
+4,90/+9,84% |
6 |
TV3 |
55,000 |
+4,90/+9,78% |
7 |
QHD |
15,800 |
+1,40/+9,72% |
8 |
KDM |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
9 |
VIE |
11,500 |
+1,00/+9,52% |
10 |
SCI |
6,900 |
+0,60/+9,52% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVN |
1,800 |
-0,20/-10,00% |
2 |
VTL |
22,500 |
-2,50/-10,00% |
3 |
NST |
12,800 |
-1,40/-9,86% |
4 |
BAX |
20,300 |
-2,20/-9,78% |
5 |
DTD |
11,200 |
-1,20/-9,68% |
6 |
DS3 |
12,300 |
-1,30/-9,56% |
7 |
DST |
3,900 |
-0,40/-9,30% |
8 |
HVT |
44,100 |
-4,40/-9,07% |
9 |
SPP |
8,100 |
-0,80/-8,99% |
10 |
PMS |
14,400 |
-1,40/-8,86% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
188 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
552 |
Số cổ phiếu tăng giá |
96 / 12,97% |
Số cổ phiếu giảm giá |
48 / 6,49% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
596 / 80,54% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
12,600 |
2.164.800 |
2 |
BSR |
19,200 |
1.016.600 |
3 |
POW |
14,200 |
745.100 |
4 |
OIL |
17,000 |
630.600 |
5 |
TIS |
13,500 |
575.000 |
6 |
VGT |
11,800 |
562.000 |
7 |
HVN |
33,000 |
513.300 |
8 |
HPI |
8,800 |
363.000 |
9 |
FCC |
11,000 |
270.000 |
10 |
SBS |
2,100 |
265.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CCR |
24,900 |
+7,10/+39,89% |
2 |
SJM |
600 |
+0,10/+20,00% |
3 |
TRS |
70,000 |
+9,10/+14,94% |
4 |
MTH |
10,900 |
+1,40/+14,74% |
5 |
PTT |
3,900 |
+0,50/+14,71% |
6 |
BTD |
15,600 |
+2,00/+14,71% |
7 |
VBH |
17,200 |
+2,20/+14,67% |
8 |
HEC |
23,500 |
+3,00/+14,63% |
9 |
DNA |
18,200 |
+2,30/+14,47% |
10 |
BRR |
10,300 |
+1,30/+14,44% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
LIC |
4,500 |
-3,00/-40,00% |
2 |
KCE |
15,000 |
-3,30/-18,03% |
3 |
CFC |
6,800 |
-1,20/-15,00% |
4 |
VT1 |
15,300 |
-2,70/-15,00% |
5 |
ICC |
41,000 |
-7,20/-14,94% |
6 |
CMW |
12,000 |
-2,10/-14,89% |
7 |
GND |
20,000 |
-3,40/-14,53% |
8 |
MVB |
5,300 |
-0,90/-14,52% |
9 |
VHH |
5,300 |
-0,90/-14,52% |
10 |
NAC |
6,000 |
-1,00/-14,29% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
60,000 |
2.648.550 |
704.510 |
1.944.040 |
2 |
VCB |
59,300 |
1.122.490 |
194.560 |
927.930 |
3 |
VNM |
175,000 |
566.610 |
209.370 |
357.240 |
4 |
DXG |
32,900 |
534.230 |
219.730 |
314.500 |
5 |
KBC |
12,550 |
207.400 |
30.980 |
176.420 |
6 |
VCI |
92,000 |
173.750 |
34.540 |
139.210 |
7 |
VHC |
56,500 |
134.720 |
1.000 |
133.720 |
8 |
HAI |
3,830 |
130.000 |
30.000 |
100.000 |
9 |
CTD |
147,000 |
303.520 |
221.690 |
81.830 |
10 |
ROS |
62,000 |
79.640 |
14.780 |
64.860 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
19,650 |
269.580 |
1.227.840 |
-958.260 |
2 |
BID |
30,500 |
76.770 |
728.160 |
-651.390 |
3 |
DRC |
21,150 |
81.410 |
551.170 |
-469.760 |
4 |
DPM |
17,600 |
349.660 |
810.630 |
-460.970 |
5 |
CII |
27,650 |
146.130 |
575.170 |
-429.040 |
6 |
HDB |
43,000 |
426.900 |
830.610 |
-403.710 |
7 |
HSG |
12,050 |
28.230 |
399.620 |
-371.390 |
8 |
E1VFVN30 |
16,340 |
59.440 |
405.500 |
-346.060 |
9 |
VIC |
120,000 |
192.840 |
536.770 |
-343.930 |
10 |
FLC |
4,920 |
11.020 |
281.020 |
-270.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
850.918 |
4.659.301 |
-3.808.383 |
% KL toàn thị trường |
1,53% |
8,37% |
|
Giá trị |
18,89 tỷ |
85,73 tỷ |
-66,84 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,31% |
10,51% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,600 |
374.000 |
300.000 |
74.000 |
2 |
SHS |
16,900 |
60.600 |
0 |
60.600 |
3 |
TTZ |
7,700 |
70.500 |
25.600 |
44.900 |
4 |
VGS |
11,200 |
10.000 |
0 |
10.000 |
5 |
VCS |
97,000 |
6.600 |
1.200 |
5.400 |
6 |
HMH |
12,100 |
5.000 |
0 |
5.000 |
7 |
KKC |
12,000 |
3.200 |
0 |
3.200 |
8 |
PMB |
7,700 |
2.400 |
0 |
2.400 |
9 |
VPI |
43,500 |
5.000 |
2.700 |
2.300 |
10 |
NTP |
52,900 |
1.900 |
100.000 |
1.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
16,000 |
0 |
2.496.800 |
-2.496.800 |
2 |
VGC |
24,500 |
150.000 |
1.163.700 |
-1.013.700 |
3 |
SHB |
9,600 |
15.000 |
243.100 |
-243.085 |
4 |
NDN |
19,200 |
12.000 |
123.500 |
-111.500 |
5 |
LAS |
11,800 |
2.500 |
59.000 |
-56.500 |
6 |
VMI |
2,600 |
0 |
46.700 |
-46.700 |
7 |
DBC |
20,500 |
100.000 |
20.000 |
-19.900 |
8 |
PLC |
19,500 |
0 |
10.400 |
-10.400 |
9 |
DBT |
12,800 |
0 |
6.400 |
-6.400 |
10 |
HHG |
4,600 |
0 |
4.100 |
-4.100 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
808.965 |
379.319 |
429.646 |
% KL toàn thị trường |
7,47% |
3,50% |
|
Giá trị |
32,37 tỷ |
5,17 tỷ |
27,20 tỷ |
% GT toàn thị trường |
16,42% |
2,62% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
14,200 |
230.600 |
0 |
230.600 |
2 |
BSR |
19,200 |
230.800 |
5.700 |
225.100 |
3 |
QNS |
40,200 |
129.700 |
400.000 |
129.300 |
4 |
MCH |
99,000 |
100.000 |
100.000 |
99.900 |
5 |
SCS |
161,900 |
31.300 |
200.000 |
31.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGT |
11,800 |
0 |
340.000 |
-340.000 |
2 |
HND |
10,500 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
3 |
BAB |
22,400 |
0 |
2.200 |
-2.200 |
4 |
ART |
8,500 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
5 |
VLG |
5,600 |
0 |
500.000 |
-500.000 |