Trao đổi với Đầu tư Chứng khoán, một số chuyên gia và công ty chứng khoán cho rằng, thị trường sẽ tiếp tục duy trì đà tăng để VN-Index hướng tới mốc 790 điểm và dòng tiền sẽ chảy mạnh trở lại. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng một nửa trong phiên giao dịch đầu tiên của tháng 7 (3/7).
Trong phiên giao dịch sáng, dù có thời điểm rung lắc nhẹ, nhưng với sự hỗ trợ đắc lực của nhóm chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm, dầu khí, cả 2 sàn vẫn duy trì đà tăng. Dù vậy, dòng tiền vẫn chưa chảy mạnh trở lại trên sàn HOSE, trong khi chảy mạnh hơn trên sàn HNX.
Trên HOSE, do có sự phân hóa trong nhóm cổ phiếu lớn, nên VN-Index không thể chinh phục thành công ngưỡng 780 điểm, trong khi trên HNX, do nhóm ngân hàng, dầu khí có vốn hóa lớn, nên HNX-Index nhẹ nhàng vượt mốc 100 điểm.
Diễn biến trong phiên chiều diễn ra khác tương đồng với phiên sáng. VN-Index nới rộng đà tăng và một lần nửa thử thách chinh phục ngưỡng 780 điểm, nhưng cũng giống như phiên sáng, do lực cầu quá thận trọng, trong khi không nhận được sự đồng thuận từ nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, nên VN-Index bị đẩy lùi trở lại. Trong khi đó, HNX-Index không có nhiều biến động và giữ vững mốc điểm trên 100 điểm trong suốt phiên chiều.
Đây là lần đầu tiên kể từ tháng 2/2011, HNX-Index đóng cửa trên ngưỡng 100 điểm, cũng là mốc điểm khai sinh của chỉ số này.
Kết thúc phiên giao dịch 3/7, VN-Index tăng 2,41 điểm (+0,31%), lên 778,88 điểm với 130 mã tăng và 142 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 195,5 triệu đơn vị, giá trị 3.781 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 10,87 triệu đơn vị, giá trị 294 tỷ đồng.
HNX-Index tăng tốt hơn với mức tăng 1,19 điểm (+1,2%), lên 100,33 điểm với tổng khớp đạt 66,55 triệu đơn vị, giá trị 738,47 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,3 triệu đơn vị, giá trị 45,5 tỷ đồng.
Trên HOSE, về cuối phiên, nhiều cổ phiếu trong nhóm VN30 như DHG, BMP, STB, REE, MWG, MBB quay đầu giảm giá, khiến thị trường có đôi chút gặp khó. Tuy nhiên, với sự vững vàng của các mã lớn như BID, CTG, VCB, GAS, SAB, BVH, HPG, DPM, ROS…, thị trường vẫn duy trì sắc xanh.
Trong đó, HPG là mã có thanh khoản tốt nhất nhóm với gần 8 triệu cổ phiếu được khớp, tiếp đến là ITA với hơn 7,6 triệu đơn vị. HPG tăng 3,13%, ITA tăng 3,59%. Các mã ngân hàng lớn tăng hơn 1% đến gần 2%.
Tuy nhiên, có thanh khoản cao nhất trên HOSE là HQC với 12,22 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 1,25%, tiếp đến là OGC với hơn 8,06 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức trần 2.260 đồng, còn dư mua trần hơn 8 triệu đơn vị.
Trong khi HAI không giữ được sắc tím khi đóng cửa ở mức 4.340 đồng, tăng 6,63%, thi HAR thế chỗ khi đóng cửa ở mức trần 4.490 đồng và còn dư mua trần hơn 2,36 triệu đơn vị.
Trong khi đó, QCG vẫn yên vị ở mức sàn 25.150 đồng với hơn 1 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn hơn 851.000 đơn vị.
Trên HNX, SHB gần như độc diễn về thanh khoản với 26,47 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 5,26%, vượt trội so với mã có thanh khoản thứ 2 là SHS. Trong phiên hôm nay, SHS được khớp 3,18 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 7,7%, lên 15.400 đồng. ACB cũng tăng mạnh 1,93%, lên 26.400 đồng với 2,83 triệu đơn vị được khớp.
Sắc xanh đậm cũng xuất hiện ở một số mã khác như NVB (mất sắc tím), VND, PVS, PHC, CEO, HUT…
HNX cũng ghi nhận sự khởi sắc của một số mã nhỏ như PVL, TEG, PXA, UNI, HYA, PVV, NAG…
Trong khi đó, sàn UPCoM lại rất khó nhọc mới có được sắc xanh nhạt khi chốt phiên do các mã lớn như DVN, ACV, MSR, VOC… đóng cửa trong sắc đỏ.
Tuy nhiên, nhờ đà tăng tại VIB, HVN, GEX, hay MCH phục hồi, nên chốt phiên, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,05 điểm (+0,09%), lên 57,62 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,06 triệu đơn vị, giá trị 74,78 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm gần 1 triệu đơn vị, giá trị 27 tỷ đồng.
Trong đó, thanh khoản tốt nhất là PXL với 835.000 đơn vị và đóng cửa còn dư mua trần (2.600 đồng) 283.000 đơn vị.
Một số mã khác cũng có sắc tím hôm nay là TOP, PFL, VPC, TTJ, VMA, SRB…
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
778,88 |
+2,41/+0,31% |
195.5 |
3.780,99 tỷ |
10.880.240 |
6.668.740 |
HNX-INDEX |
100,33 |
+1,19/+1,20% |
69.9 |
784,39 tỷ |
606.220 |
2.510.432 |
UPCOM-INDEX |
57,62 |
+0,05/+0,09% |
7.5 |
115,96 tỷ |
218.350 |
25.000 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
320 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
15 |
Số cổ phiếu tăng giá |
130 / 38,81% |
Số cổ phiếu giảm giá |
142 / 42,39% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
63 / 18,81% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,250 |
12.218.540 |
2 |
OGC |
2,260 |
8.060.570 |
3 |
HPG |
33,000 |
7.979.110 |
4 |
ITA |
4,040 |
7.642.530 |
5 |
HAG |
9,100 |
7.034.190 |
6 |
HAI |
4,340 |
6.715.860 |
7 |
FLC |
7,190 |
5.846.760 |
8 |
SSI |
27,950 |
5.285.670 |
9 |
HSG |
33,150 |
4.489.700 |
10 |
DLG |
4,450 |
3.968.530 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
230,000 |
+9,00/+4,07% |
2 |
BBC |
109,000 |
+3,90/+3,71% |
3 |
SSC |
59,000 |
+3,80/+6,88% |
4 |
OPC |
56,000 |
+3,10/+5,86% |
5 |
TNA |
47,300 |
+2,30/+5,11% |
6 |
TIX |
33,050 |
+2,15/+6,96% |
7 |
HDG |
32,100 |
+2,10/+7,00% |
8 |
LEC |
31,350 |
+2,05/+7,00% |
9 |
HCM |
46,600 |
+2,00/+4,48% |
10 |
DMC |
132,000 |
+2,00/+1,54% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTD |
211,500 |
-5,00/-2,31% |
2 |
COM |
65,200 |
-4,80/-6,86% |
3 |
DHG |
122,000 |
-2,30/-1,85% |
4 |
HOT |
29,600 |
-2,20/-6,92% |
5 |
SCD |
40,600 |
-2,05/-4,81% |
6 |
TMS |
62,000 |
-2,00/-3,13% |
7 |
THI |
47,500 |
-2,00/-4,04% |
8 |
PDN |
74,000 |
-2,00/-2,63% |
9 |
KAC |
25,500 |
-1,90/-6,93% |
10 |
QCG |
25,150 |
-1,85/-6,85% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
263 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
113 |
Số cổ phiếu tăng giá |
119 / 31,65% |
Số cổ phiếu giảm giá |
77 / 20,48% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
180 / 47,87% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,000 |
26.470.319 |
2 |
SHS |
15,400 |
3.179.478 |
3 |
ACB |
26,400 |
2.832.824 |
4 |
PVL |
4,100 |
2.467.270 |
5 |
VCG |
21,100 |
2.351.686 |
6 |
VIX |
7,500 |
2.346.530 |
7 |
KLF |
2,700 |
1.649.104 |
8 |
HUT |
12,400 |
1.195.169 |
9 |
CEO |
11,600 |
1.005.200 |
10 |
PIV |
30,900 |
973.716 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VHL |
84,000 |
+7,00/+9,09% |
2 |
L14 |
57,500 |
+5,20/+9,94% |
3 |
TV2 |
178,400 |
+4,40/+2,53% |
4 |
VNC |
36,600 |
+3,30/+9,91% |
5 |
VBC |
100,000 |
+3,20/+3,31% |
6 |
CTP |
27,000 |
+2,40/+9,76% |
7 |
DP3 |
42,000 |
+2,00/+5,00% |
8 |
BAX |
23,300 |
+2,00/+9,39% |
9 |
SPP |
27,000 |
+1,90/+7,57% |
10 |
PJC |
26,700 |
+1,60/+6,37% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
56,600 |
-3,40/-5,67% |
2 |
PIV |
30,900 |
-3,10/-9,12% |
3 |
SLS |
172,200 |
-2,80/-1,60% |
4 |
SJE |
25,300 |
-2,70/-9,64% |
5 |
CTB |
26,500 |
-2,50/-8,62% |
6 |
VTV |
23,100 |
-2,40/-9,41% |
7 |
SGH |
34,800 |
-2,20/-5,95% |
8 |
TTT |
59,900 |
-2,10/-3,39% |
9 |
GLT |
43,700 |
-1,80/-3,96% |
10 |
API |
33,500 |
-1,50/-4,29% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
178 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
390 |
Số cổ phiếu tăng giá |
83 / 14,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
64 / 11,27% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
421 / 74,12% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PXL |
2,600 |
835.600 |
2 |
SBS |
2,300 |
750.961 |
3 |
DVN |
22,200 |
687.160 |
4 |
PVM |
9,100 |
468.300 |
5 |
TOP |
1,900 |
464.510 |
6 |
GEX |
23,300 |
318.900 |
7 |
PFL |
1,700 |
316.200 |
8 |
TIS |
11,500 |
316.060 |
9 |
SSN |
22,300 |
243.700 |
10 |
HVN |
26,600 |
229.820 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTJ |
49,900 |
+6,50/+14,98% |
2 |
TTR |
31,800 |
+4,10/+14,80% |
3 |
DHD |
34,000 |
+4,00/+13,33% |
4 |
STV |
31,000 |
+3,70/+13,55% |
5 |
NAS |
27,000 |
+3,00/+12,50% |
6 |
DNH |
28,000 |
+2,90/+11,55% |
7 |
DBD |
43,900 |
+2,20/+5,28% |
8 |
WSB |
55,500 |
+2,10/+3,93% |
9 |
SGR |
31,100 |
+2,00/+6,87% |
10 |
VQC |
13,400 |
+1,70/+14,53% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
THW |
11,400 |
-7,60/-40,00% |
2 |
VLB |
45,000 |
-5,00/-10,00% |
3 |
KCE |
18,600 |
-3,20/-14,68% |
4 |
HPP |
48,000 |
-3,00/-5,88% |
5 |
CXH |
8,000 |
-3,00/-27,27% |
6 |
VSN |
39,300 |
-2,60/-6,21% |
7 |
BRR |
14,000 |
-2,30/-14,11% |
8 |
VDN |
22,000 |
-2,20/-9,09% |
9 |
GND |
21,000 |
-1,90/-8,30% |
10 |
ANT |
10,500 |
-1,80/-14,63% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
10.880.240 |
6.668.740 |
4.211.500 |
% KL toàn thị trường |
5,56% |
3,41% |
|
Giá trị |
415,15 tỷ |
309,00 tỷ |
106,15 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,98% |
8,17% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
33,000 |
2.599.860 |
174.350 |
2.425.510 |
2 |
BID |
20,700 |
1.442.960 |
20.350 |
1.422.610 |
3 |
VCB |
38,900 |
695.650 |
135.420 |
560.230 |
4 |
DPM |
23,750 |
467.990 |
19.920 |
448.070 |
5 |
OGC |
2,260 |
354.100 |
3.300 |
350.800 |
6 |
KDC |
46,500 |
347.440 |
9.730 |
337.710 |
7 |
GAS |
59,600 |
283.410 |
26.830 |
256.580 |
8 |
DXG |
17,200 |
214.460 |
500.000 |
213.960 |
9 |
HSG |
33,150 |
315.110 |
109.090 |
206.020 |
10 |
NKG |
34,550 |
202.900 |
0 |
202.900 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
12,630 |
443.900 |
1.420.400 |
-976.500 |
2 |
SSI |
27,950 |
162.650 |
894.420 |
-731.770 |
3 |
VIC |
42,300 |
185.920 |
428.480 |
-242.560 |
4 |
AAA |
34,200 |
0 |
222.000 |
-222.000 |
5 |
TDH |
16,650 |
23.000 |
226.210 |
-203.210 |
6 |
DHG |
122,000 |
104.070 |
295.060 |
-190.990 |
7 |
MSN |
41,500 |
7.550 |
189.300 |
-181.750 |
8 |
VJC |
125,700 |
11.100 |
142.140 |
-131.040 |
9 |
HT1 |
22,200 |
30.000 |
157.020 |
-127.020 |
10 |
VNM |
157,000 |
437.910 |
555.390 |
-117.480 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
606.220 |
2.510.432 |
-1.904.212 |
% KL toàn thị trường |
0,87% |
3,59% |
|
Giá trị |
8,60 tỷ |
22,55 tỷ |
-13,94 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,10% |
2,87% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HBE |
6,900 |
187.000 |
0 |
187.000 |
2 |
TEG |
9,100 |
108.900 |
0 |
108.900 |
3 |
DBC |
28,900 |
40.000 |
0 |
40.000 |
4 |
BVS |
20,000 |
34.400 |
4.600 |
29.800 |
5 |
KSQ |
1,700 |
18.700 |
0 |
18.700 |
6 |
PVS |
17,000 |
14.100 |
3.000 |
11.100 |
7 |
TKU |
14,200 |
10.800 |
0 |
10.800 |
8 |
VGC |
19,400 |
10.000 |
0 |
10.000 |
9 |
SIC |
10,900 |
6.400 |
0 |
6.400 |
10 |
INN |
60,800 |
5.800 |
0 |
5.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,000 |
26.300 |
1.837.300 |
-1.811.000 |
2 |
HOM |
5,200 |
0 |
238.800 |
-238.800 |
3 |
CEO |
11,600 |
0 |
129.200 |
-129.200 |
4 |
SDT |
8,900 |
5.100 |
50.750 |
-45.650 |
5 |
VCG |
21,100 |
0 |
41.000 |
-41.000 |
6 |
G20 |
2,000 |
0 |
22.500 |
-22.500 |
7 |
PVB |
11,200 |
0 |
11.300 |
-11.300 |
8 |
MBS |
10,200 |
2.000 |
13.200 |
-11.200 |
9 |
VHL |
84,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
10 |
HHG |
8,700 |
100.000 |
9.100 |
-9.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
218.350 |
25.000 |
193.350 |
% KL toàn thị trường |
2,90% |
0,33% |
|
Giá trị |
9,01 tỷ |
1,04 tỷ |
7,97 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,77% |
0,89% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
51,000 |
114.700 |
15.000 |
99.700 |
2 |
SID |
17,100 |
36.500 |
0 |
36.500 |
3 |
SAS |
27,700 |
26.000 |
0 |
26.000 |
4 |
MCH |
60,300 |
12.750 |
800.000 |
11.950 |
5 |
QNS |
84,000 |
8.000 |
0 |
8.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
26,600 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
2 |
PJS |
13,600 |
0 |
400.000 |
-400.000 |
3 |
IFS |
7,100 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
4 |
HJC |
3,300 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
5 |
THW |
11,400 |
0 |
100.000 |
-100.000 |