Phiên chiều 31/10: Lực bán ồ ạt, VN-Index lao mạnh cuối phiên

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng mạnh trong phiên chiều và diễn ra trên diện rộng cả cổ phiếu lớn, nhỏ khiến VN-Index lao dốc mạnh cuối phiên, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Phiên chiều 31/10: Lực bán ồ ạt, VN-Index lao mạnh cuối phiên

Trong thời gian qua, đà tăng điểm của VN-Index phụ thuộc chủ yếu vào các cổ phiếu vốn hóa lớn, đáng kể nhất trong đó là ROS. Bởi vậy, không quá bất ngờ với phiên lao dốc của VN-Index hôm nay khi ROS giảm mạnh.

Trong phiên sáng, áp lực chốt lời ROS diễn ra mạnh khi mã này có chuỗi tăng giá ấn tượng kể từ đầu tháng 10 với mức tăng 95%, đã ảnh hưởng tiêu cực lên VN-Index.
Có thời điểm, ROS bị giảm xuống mức sàn 195.100 đồng, cùng với sắc đỏ ở hàng loạt mã khác khiến VN-Index giảm hơn 7,4 điểm. Tuy nhiên, sau đó lực cầu bắt đáy gia tăng, khiến đà giảm tại các mã lớn bị hãm lại, cùng với đó thị trường còn có sự hỗ trợ của VIC, BID, PVD giúp đà giảm của thị trường cũng được hãm lại.
Tuy nhiên, ngay khi bước vào phiên lực bán lại diễn ra mạnh và lan rộng trên bảng điện tử, trong khi lực cầu lại tỏ ra thận trọng, khiến số mã giảm gấp hơn 2 lần số mã tăng, khiến VN-Index lao dốc mạnh và đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Đóng cửa, với 87 mã tăng và 185 mã giảm, VN-Index giảm 7,92 điểm (-0,94%) xuống 837,28 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 192,05 triệu đơn vị, giá trị 4.042,6 tỷ đồng, giảm 2,64% về khối lượng và 10,41% về giá trị so với phiên 30/10.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp đáng kể với hơn 32 triệu đơn vị, giá trị 1.042 tỷ đồng, đáng chú ý có thỏa thuận của 4,443 triệu cổ phiếu MSN, giá trị hơn 275 tỷ đồng và 5 triệu cổ phiếu VPB, giá trị 195 tỷ đồng.

Đánh chú ý trong phiên hôm nay là ROS. Việc cổ phiếu ROS liên tiếp tăng mạnh thời gian qua đã góp phần kéo VN-Index liên tiếp lập đỉnh mới trong 10 năm. Tuy nhiên, sau khi lên ngưỡng 209.700 đồng, tăng 97% so với phiên 28/9, ROS đã bị chốt lời mạnh, trong khi lực cầu hạn chế, kéo mã này giảm mạnh 4,6% về 200.000 đồng/CP, thậm chí có lúc đã giảm sàn.

Trong thời gian 23 phiên tăng liên tiếp trên của ROS, VN-Index cũng tăng tới 15 phiên, với mức tăng gần 40 điểm, từ 805,63 điểm lên 845,27 điểm, tức tăng 4,92%. Với tác động lớn như vậy, việc ROS “hắt hơi” khiến VN-Index “sổ mũi” theo cũng là điều dễ hiểu.

Ngoài ROS, góp phần dìm chỉ số còn phải kể đến đà giảm của nhiều bluechips khác. Trong top 10 mã vốn hóa, còn tới 7 mã giảm điểm, đáng kể là GAS (-1,9%), SAB (-0,5%)… và chỉ có 1 mã tăng nhẹ là VIC. Cùng với đó, rổ VN30 cũng chỉ le lói vài sắc xanh là HSG, HPG, PVD, FPT và KDC. Việc MBB và và BID lùi về tham chiếu khiến các mã ngân hàng thêm yếu khi chỉ còn EIB là tăng điểm.

HSG, HPG và MBB là mã có thanh khoản tốt nhất rổ khi cùng khớp hơn 3 triệu đơn vị.

Đà giảm cũng bao trùm lên các nhóm ngành khác trên thị trường, đặc biệt là các cổ phiếu bất động sản, trong đó có những mã “nóng” là HQC, ASM, AMD, HAI, PPI, QCG… trong đó, HQC khớp hơn 9,97 triệu đơn vị và còn dư bán sàn tới 2,45 triệu đơn vị; AMD và HAI khớp hơn 2 triệu đơn vị…

FLC khớp 20,7 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường, đóng cửa giảm 5,4% về 6.340 đồng/CP.

Ngược lại, cặp đôi HAG và HNG đi ngược thị trường với mức tăng khá ổn sau khi kết quả kinh doanh được công bố tích cực. HAG khớp 8,1 triệu đơn vị, HNG khớp 1,7 triệu đơn vị.

KSA phiên này tăng trần lên 1.930 đồng/CP và khớp 2,955 triệu đơn vị.

Trên HNX, diễn biến cũng không sáng hơn là mấy. Đa phần cổ phiếu lớn trên sàn này đều giảm điểm khiến chỉ số HNX-Index cũng chìm trong sắc đỏ.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,82 điểm (-0,77%) xuống 105,16  điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,1 triệu đơn vị, giá trị 486,79 tỷ đồng, tăng 7% về khối lượng, nhưng giảm 15% về giá trị so với phiên 30/10. Giao dịch thỏa thuận đóng góp chưa đến 10 tỷ đồng.

Trong rổ HNX30, chỉ còn một vài mã còn tăng là CEO, MAS, PLC, PGS, PVI và VCS, nhưng chỉ CEO là có thanh khoản cao khá đột biến, với hơn 5 triệu đơn vị được khớp, chỉ đứng sau mã dẫn đầu thanh khoản của sàn là KLF đạt 6,77 triệu đơn vị, nhưng KLF giảm 5,1% về 3.700 đồng/CP.

SHB khớp 3,8 triệu đơn vị, ACB là 2,3 triệu đơn vị, các mã SHS, PVS, HUT và VCG cùng khớp trên 1 triệu đơn vị, song đều giảm điểm.

Các mã BCC, ACM, VE9, VMI giảm sàn, trong khi PVV, VIG tăng trần.

Tương tự 2 sàn niêm yết, sắc đỏ cũng bao trùm sàn UPCoM. Tuy nhiên, khác với 2 sàn này khi đều giảm mạnh hơn ở đợt khớp ATC, thì UPCoM lại hồi nhẹ và hãm bớt đà giảm.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,15 điểm(-0,29%) xuống 52,51 điểm. Tổng khối lượng giao dịch 6,44 triệu đơn vị, giá trị 121,34 tỷ đồng, giảm 15,37% về khối lượng và 16,4% về giá trị so với phiên 30/10. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,4 triệu đơn vị, giá trị 91,47 tỷ đồng, trong đó mã VCW thỏa thuận 1,2 triệu đơn vị, giá trị 45,95 tỷ đồng.

Đi ngược với các mã ngân hàng trên thị trường, VIB phiên này tăng điểm, song thanh khoản vẫn khá yếu. Các cổ phiếu LTG, MCH, MIG, SDI, CTR, SSN… cũng tăng điểm.

Ngược lại, các mã như LPB, DVN, ART, HVN, QNS, GEX, MSR, VKD… đều giảm điểm. LPB khớp lệnh dẫn đầu UPCoM với 0,998 triệu đơn vị được khớp. DVN đứng thứ 2 với 0,502  triệu đơn vị.

Thị trường chứng khoán phái sinh phiên 31/10 có 19.803 hợp đồng được giao dịch, giá trị 1.651,45 tỷ đồng, tăng 26,3% về khối lượng và 25,8% về giá trị so với phiên 30/10.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

837,28

-7,92/-0,94%

192.1

4.042,91 tỷ

16.695.380

12.081.630

HNX-INDEX

105,16

-0,82/-0,77%

44.5

497,03 tỷ

624.900

813.537

UPCOM-INDEX

52,51

-0,15/-0,29%

9.7

232,80 tỷ

525.109

156.921

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

317

Số cổ phiếu không có giao dịch

27

Số cổ phiếu tăng giá

87 / 25,29%

Số cổ phiếu giảm giá

185 / 53,78%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

72 / 20,93%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,340

20.726.830

2

HQC

2,730

9.977.370

3

HAG

8,020

8.138.180

4

OGC

2,000

6.520.560

5

FIT

7,190

5.123.390

6

SCR

8,710

4.561.770

7

HSG

23,150

3.735.040

8

DXG

17,850

3.731.770

9

HPG

37,000

3.596.630

10

MBB

22,600

3.314.330

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

APC

66,200

+4,30/+6,95%

2

PNC

32,000

+2,05/+6,84%

3

VCF

202,000

+2,00/+1,00%

4

MCP

28,600

+1,80/+6,72%

5

TMP

33,000

+1,70/+5,43%

6

BTT

36,500

+1,50/+4,29%

7

SVC

45,000

+1,25/+2,86%

8

BBC

102,500

+1,00/+0,99%

9

ADS

19,600

+0,95/+5,09%

10

ACC

23,400

+0,90/+4,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

200,000

-9,70/-4,63%

2

BHN

110,000

-4,90/-4,26%

3

CTD

218,000

-4,90/-2,20%

4

DHG

100,300

-4,70/-4,48%

5

PDN

91,000

-4,30/-4,51%

6

PTB

122,300

-3,10/-2,47%

7

HTL

40,500

-3,00/-6,90%

8

VFG

49,500

-2,50/-4,81%

9

THG

45,500

-1,95/-4,11%

10

VJC

112,800

-1,70/-1,48%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

237

Số cổ phiếu không có giao dịch

135

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 20,43%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 24,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

205 / 55,11%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,700

6.770.287

2

CEO

10,700

5.003.120

3

SHB

7,800

3.832.762

4

PVX

2,300

2.924.870

5

ACB

30,600

2.365.341

6

PVS

15,200

1.666.284

7

SHS

17,200

1.354.728

8

HUT

10,600

1.279.438

9

VCG

21,400

1.258.510

10

TIG

3,700

1.161.275

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

162,900

+14,80/+9,99%

2

L14

78,000

+4,00/+5,41%

3

CDN

24,500

+2,10/+9,38%

4

PLC

29,900

+2,10/+7,55%

5

STC

30,900

+2,10/+7,29%

6

VCS

216,900

+2,10/+0,98%

7

GMX

28,000

+2,00/+7,69%

8

CPC

40,900

+1,90/+4,87%

9

DL1

33,000

+1,80/+5,77%

10

VBC

29,500

+1,80/+6,50%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DNC

34,100

-3,70/-9,79%

2

INN

69,000

-2,10/-2,95%

3

BPC

18,000

-2,00/-10,00%

4

CTX

21,100

-1,10/-4,95%

5

SFN

32,800

-1,00/-2,96%

6

VC2

15,400

-1,00/-6,10%

7

PSW

9,000

-1,00/-10,00%

8

TTT

51,000

-1,00/-1,92%

9

PDB

12,000

-0,90/-6,98%

10

DIH

10,900

-0,90/-7,63%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

195

Số cổ phiếu không có giao dịch

455

Số cổ phiếu tăng giá

69 / 10,62%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 11,54%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

506 / 77,85%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,000

998.097

2

DVN

16,800

502.760

3

TOP

1,700

498.100

4

SBS

1,500

395.020

5

ART

16,000

357.480

6

HVN

26,700

309.685

7

QNS

54,800

245.675

8

SSN

19,000

213.030

9

GEX

21,800

208.020

10

MSR

16,900

185.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

APF

50,000

+5,70/+12,87%

2

SDI

87,700

+5,50/+6,69%

3

DHD

34,500

+3,60/+11,65%

4

IME

12,600

+3,60/+40,00%

5

SBM

27,700

+3,40/+13,99%

6

ICC

55,600

+3,20/+6,11%

7

YTC

33,900

+2,90/+9,35%

8

LTG

46,000

+2,70/+6,24%

9

DBM

20,500

+2,60/+14,53%

10

EME

18,400

+2,40/+15,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

56,800

-10,00/-14,97%

2

KIP

14,900

-9,90/-39,92%

3

VKD

52,000

-4,30/-7,64%

4

HFB

5,900

-3,80/-39,18%

5

NHH

78,100

-3,30/-4,05%

6

KGU

33,000

-3,10/-8,59%

7

HC3

26,000

-2,50/-8,77%

8

DPG

57,000

-2,30/-3,88%

9

VVN

12,800

-2,20/-14,67%

10

DNL

13,700

-2,20/-13,84%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

16.695.380

12.081.630

4.613.750

% KL toàn thị trường

8,69%

6,29%

Giá trị

483,03 tỷ

432,78 tỷ

50,25 tỷ

% GT toàn thị trường

11,95%

10,70%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

13,780

2.585.910

0

2.585.910

2

HAG

8,020

1.555.630

35.210

1.520.420

3

VNG

15,400

1.133.000

500.000

1.132.500

4

DXG

17,850

905.100

58.220

846.880

5

BID

21,850

1.127.790

306.190

821.600

6

SMC

22,850

460.000

0

460.000

7

PVT

14,650

413.180

63.140

350.040

8

DPM

21,300

349.190

57.820

291.370

9

NT2

29,950

269.970

14.690

255.280

10

HQC

2,730

226.000

23.400

202.600

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

12,850

32.010

2.518.400

-2.486.390

2

HSG

23,150

367.410

701.280

-333.870

3

SSI

22,600

88.970

381.330

-292.360

4

VCB

41,400

919.250

1.206.810

-287.560

5

BVH

50,000

87.840

363.000

-275.160

6

PPC

20,800

298.560

500.000

-201.440

7

GAS

71,500

243.790

409.560

-165.770

8

HPG

37,000

1.860.620

2.021.610

-160.990

9

DHG

100,300

10.340

128.670

-118.330

10

KDC

37,050

35.390

148.110

-112.720

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

624.900

813.537

-188.637

% KL toàn thị trường

1,41%

1,83%

Giá trị

10,58 tỷ

11,93 tỷ

-1,34 tỷ

% GT toàn thị trường

2,13%

2,40%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

22,700

196.400

40.200

156.200

2

KVC

3,200

121.800

0

121.800

3

DBC

26,900

43.800

0

43.800

4

SD9

8,200

26.600

0

26.600

5

HHG

7,000

21.500

0

21.500

6

CDN

24,500

17.400

0

17.400

7

IDV

39,400

11.200

0

11.200

8

BVS

19,600

20.400

9.700

10.700

9

BII

2,300

10.000

0

10.000

10

NDN

8,900

8.500

0

8.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

15,200

0

385.800

-385.800

2

SHB

7,800

0

202.800

-202.800

3

VCG

21,400

0

56.300

-56.300

4

CEO

10,700

200.000

24.500

-24.300

5

TEG

6,000

500.000

16.900

-16.400

6

SSM

16,600

0

13.500

-13.500

7

PGS

20,100

0

6.900

-6.900

8

VIT

17,800

0

4.000

-4.000

9

ARM

23,200

0

2.000

-2.000

10

CAP

38,100

0

1.300

-1.300

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

525.109

156.921

368.188

% KL toàn thị trường

5,44%

1,62%

Giá trị

17,06 tỷ

8,44 tỷ

8,62 tỷ

% GT toàn thị trường

7,33%

3,63%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,000

210.900

0

210.900

2

HVN

26,700

100.500

0

100.500

3

LTG

46,000

60.000

500.000

59.500

4

KDF

57,500

31.100

900.000

30.200

5

MCH

55,000

26.100

0

26.100

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

54,800

200.000

150.100

-149.900

2

MSR

16,900

0

2.400

-2.400

3

HIG

6,400

0

1.021

-1.021

4

NTW

22,000

0

400.000

-400.000

5

AMS

8,100

0

400.000

-400.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục