Lực bán mạnh, cộng với sự thận trọng của dòng tiền khiến VN-Index sớm giảm điểm ngay khi thị trường mở cửa, thậm chí có thời điểm chỉ số mất hơn 5 điểm khi nhiều mã lớn giảm điểm trước áp lực bán gia tăng. Tuy nhiên, khi VN-Index lùi về ngưỡng 983 điểm, lực cầu bất ngờ gia tăng mạnh giúp VN-Index nhanh chóng hồi phục và tăng điểm trước khi phiên sáng khép lại.
Đà hưng phấn tiếp tục thể hiện trong phiên chiều. Dòng tiền chảy mạnh và tập trung tại nhóm cổ phiếu bluechips giúp nhóm này đồng loạt tăng điểm, từ đó lan tỏa sang những nhóm cổ phiếu khác. VN-Index bứt phá mạnh mẽ, tăng xấp xỉ 10 điểm, tiến sát mốc 1.000 điểm - cũng là mức cao nhất ngày.
Đóng cửa, với 168 mã tăng và 116 mã giảm, VN-Index tăng 9,9 điểm (+1%) lên 998,07 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 186,69 triệu đơn vị, giá trị 4.574,22 tỷ đồng, tăng 6% về khối lượng và 13% về giá trị so với phiên 29/8.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 30,59 triệu đơn vị, giá trị gần 845 tỷ đồng. Đáng chú ý, cổ phiếu SAM thỏa thuận 15,23 triệu đơn vị, giá trị 108,6 tỷ đồng; cổ phiếu KDH thỏa thuận 4,34 triệu đơn vị, giá trị 130,2 tỷ đồng; cổ phiếu SAM thỏa thuận 1,1 triệu đơn vị, giá trị gần 118 tỷ đồng.
Nhờ sức cầu mạnh, nhóm VN30 có tới 23 mã tăng và chỉ có 6 mã giảm giá. Tương tự, trong top 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường, có tới 7 mã tăng điểm và chỉ 2 mã giảm.
Ngân hàng tiếp tục là nhóm cổ phiếu đóng góp tích cực nhất vào đà tăng chung của VN-Index, trong đó nổi bật là BID +3,7% lên 34.900 đồng; CTG +2,2% lên 27.600 đồng; VCB +1,1% lên 34.900 đồng...
Về thanh khoản, CTG khớp lệnh 7,42 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE. Tiếp đó, MBB khớp 6,5 triệu đơn vị, STB khớp 5,9 triệu đơn vị, các mã BID, VPB, HDB, VCB... khớp từ 1-3 triệu đơn vị.
Tương tự, nhóm cổ phiếu dầu khí cũng đồng loạt tăng mạnh. GAS +4,1% lên 105.000 đồng, PVD +3,3% lên 15.750 đồng, PVT +1,4% lên 17.500 đồng... trong đó PVD khớp 3,5 triệu đơn vị.
Ngoài các mã trên, nhiều mã đầu ngành khác cũng tăng mạnh như MSN +6,6% lên 97.000 đồng, CTD +3,9% lên 168.500 đồng; PLX+2,2% lên 68.800 đồng; PNJ +1,8% lên 106.000 đồng; VJC+1% lên 156.900 đồng...
Ngay cả HPG, dù bị khối ngoại bán ròng mạnh gần 2,8 triệu cổ phiếu, nhưng vẫn tăng điểm nhờ sức cầu nội tích cực với 6,44 triệu đơn vị được khớp.
Ở chiều ngược lại, VHM và VNM cùng giảm khá mạnh. VHM giảm 0,8% về 107.400 đồng và VNM giảm 0,7% về 156.500 đồng.
Đối với nhóm cổ phiếu thị trường, sắc xanh cũng chiếm ưu thế với FLC, IDI, HNG, OGC, SCR, LDG, GTN... Mã FLC tăng 1,6% lên 6.550 đồng, khớp lệnh 8,17 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn.
HNG tăng 2,7% lên 17.150 đồng, khớp lệnh 3,03 triệu đơn vị. Tuy nhiên, HAG lại giảm 1,4% về 6.890 đồng, khớp lệnh cao thứ 3 sàn HOSE với 7,03 triệu đơn vị. Cùng giảm còn có TTF, TCH, ITA, ROS, HAI...
Các mã APG, HCD và TDG tăng trần lên tương ứng 5.120 đồng, 11.100 đồng và 7.440 đồng, trong đó HCD và TDG cùng khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị. Với TDG, đây là phiên tăng trần thứ 4 liên tiếp.
Trong khi đó, chuỗi nằm sàn của HTT kéo dài sang phiên thứ 4 liên tục, đưa thị giá cổ phiếu này về mức 2.790 đồng.
Trên sàn HNX, đà tăng của sàn này cũng được cải thiện đáng kể trong phiên chiều, nhưng không thuận lợi như HOSE, HNX diễn biến giằng co mạnh và không đạt mức cao nhất.
Đóng cửa, với 89 mã tăng và 71 mã giảm, HNX-Index tăng 0,8 điểm (+0,71%) lên 113,59 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 36,37 triệu đơn vị, giá trị 611,31 tỷ đồng, giảm 3% về khối lượng, nhưng tăng 7% về giá trị so với phiên 29/8.
Giao dịch thỏa thuận có thêm 16,3 đơn vị, giá trị gần 182 tỷ đồng, chủ yếu đến từ các thỏa thuận của 6,988 triệu cổ phiếu DNP, giá trị 101,3 tỷ đồng; 5 triệu cổ phiếu NVB, giá trị 36,5 tỷ đồng và 1,3 triệu cổ phiếu AMV, giá trị 27,56 tỷ đồng.
Cũng giống như trên HOSE, nhiều cổ phiếu dầu khí trên HNX cũng tăng điểm. PVS tăng 5,8% lên 21.800 đồng, khớp lệnh 8,63 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn và là một trong những cổ phiếu đóng góp lớn nhất vào đà tăng của HNX-Index.
PVC cũng tăng 7,4% lên 7.300 đồng. Ngươc lại, PVX giảm sàn về 1.200 đồng. Cả 2 mã này thanh khoản không cao.
ACB tăng 1% lên 39.700 đồng, khớp lệnh 4,2 triệu đơn vị. SHB giảm 1,1% về 8.600 đồng, khớp lệnh 4,57 triệu đơn vị. NVB bên cạnh thỏa thuận mạnh, mức khớp lênh cũng khá cao, đạt gần 0,85 triệu đơn vị, tăng 1,2% lên 8.200 đồng.
Trong số 5 mã cùng khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị còn lại, thì 4 mã tăng, chỉ VCG đứng giá.
SRA tiếp tục tăng trần phiên thứ 18 trong tháng 8 lên 52.900 đồng. Như vậy, từ đầu tháng 8 đến nay, cổ phiếu này đã tăng gần 360%.
Trên sàn UPCoM, sắc xanh ngự trị trong suốt phiên giao dịch và sàn này cũng tăng ở mức cao nhất phiên.
Đóng cửa, với 94 mã tăng và 62 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,45 điểm (+0,88%) lên 51,78 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 13 triệu đơn vị, giá trị 169,8 tỷ đồng, tăng 8% về khối lượng, nhưng giảm 2% về giá trị so với phiên 29/8. Giao dịch thỏa thuận có thêm 12 tỷ đồng.
Cả 5 mã có thanh khoản cao nhất trên UPCoM đều tăng. POW khớp lệnh hơn 2 triệu đơn vị, dẫn dầu sàn, tăng 2,2% lên 14.100 đồng. DVN tăng ấn tượng 9,1% lên 16.800 đồng và khớp 1,3 triệu đơn vị. Các mã LPB, VIB, HVN, VGT, MSR... cũng đều tăng điểm.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
998,07 |
+9,90 |
186.7 |
4.574,22tỷ |
19.568.728 |
22.128.708 |
HNX-INDEX |
113,59 |
+0,81 |
52.7 |
793,61 tỷ |
1.611.896 |
1.040.882 |
UPCOM-INDEX |
51,78 |
+0,45 |
15.1 |
226,90 tỷ |
1.552.864 |
1.325.363 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
348 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
169 / 45,92% |
Số cổ phiếu giảm giá |
114 / 30,98% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
85 / 23,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,550 |
8.175.240 |
2 |
CTG |
27,600 |
7.422.130 |
3 |
HAG |
6,890 |
7.030.960 |
4 |
MBB |
24,100 |
6.520.160 |
5 |
HPG |
39,650 |
6.445.830 |
6 |
STB |
11,500 |
5.942.360 |
7 |
HQC |
1,830 |
5.700.910 |
8 |
SSI |
32,250 |
4.361.960 |
9 |
AAA |
18,100 |
3.814.460 |
10 |
PVD |
15,750 |
3.535.720 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
C47 |
15,300 |
+1,00/+6,99% |
2 |
NVT |
5,830 |
+0,38/+6,97% |
3 |
TCO |
13,850 |
+0,90/+6,95% |
4 |
NAV |
5,570 |
+0,36/+6,91% |
5 |
TDG |
7,440 |
+0,48/+6,90% |
6 |
APG |
5,120 |
+0,33/+6,89% |
7 |
RIC |
6,840 |
+0,44/+6,88% |
8 |
CMV |
14,850 |
+0,95/+6,83% |
9 |
L10 |
22,850 |
+1,45/+6,78% |
10 |
HCD |
11,100 |
+0,70/+6,73% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HTT |
2,790 |
-0,21/-7,00% |
2 |
SSC |
61,200 |
-4,60/-6,99% |
3 |
KAC |
14,000 |
-1,05/-6,98% |
4 |
PIT |
6,670 |
-0,50/-6,97% |
5 |
BRC |
9,770 |
-0,73/-6,95% |
6 |
HU1 |
9,450 |
-0,70/-6,90% |
7 |
GTA |
13,000 |
-0,95/-6,81% |
8 |
SFC |
22,400 |
-1,60/-6,67% |
9 |
MCP |
23,850 |
-1,65/-6,47% |
10 |
TIX |
33,000 |
-2,20/-6,25% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
219 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
157 |
Số cổ phiếu tăng giá |
89 / 23,67% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 18,88% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
216 / 57,45% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
21,800 |
8.639.400 |
2 |
SHB |
8,600 |
4.577.100 |
3 |
ACB |
39,700 |
4.210.100 |
4 |
VGC |
18,900 |
1.860.200 |
5 |
VCG |
18,500 |
1.713.400 |
6 |
HUT |
5,400 |
1.492.000 |
7 |
SHS |
15,500 |
1.255.300 |
8 |
KLF |
2,400 |
1.166.400 |
9 |
MST |
4,700 |
998.800 |
10 |
NVB |
8,200 |
848.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
900 |
+0,10/+12,50% |
2 |
BST |
25,300 |
+2,30/+10,00% |
3 |
VIE |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
4 |
GMX |
25,300 |
+2,30/+10,00% |
5 |
VNF |
39,800 |
+3,60/+9,94% |
6 |
HHC |
59,800 |
+5,40/+9,93% |
7 |
NBW |
17,800 |
+1,60/+9,88% |
8 |
SRA |
58,100 |
+5,20/+9,83% |
9 |
CTX |
38,400 |
+3,40/+9,71% |
10 |
MIM |
11,500 |
+1,00/+9,52% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
700 |
-0,10/-12,50% |
2 |
FID |
1,800 |
-0,20/-10,00% |
3 |
SD4 |
7,300 |
-0,80/-9,88% |
4 |
CPC |
33,300 |
-3,60/-9,76% |
5 |
SDG |
24,200 |
-2,60/-9,70% |
6 |
AAV |
17,900 |
-1,90/-9,60% |
7 |
BKC |
5,700 |
-0,60/-9,52% |
8 |
APP |
4,900 |
-0,50/-9,26% |
9 |
STC |
21,300 |
-2,10/-8,97% |
10 |
ECI |
12,200 |
-1,20/-8,96% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
203 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
568 |
Số cổ phiếu tăng giá |
94 / 12,19% |
Số cổ phiếu giảm giá |
62 / 8,04% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
615 / 79,77% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
POW |
14,100 |
2.003.800 |
2 |
GVR |
8,300 |
1.460.300 |
3 |
BSR |
17,100 |
1.355.500 |
4 |
DVN |
16,800 |
1.326.100 |
5 |
LPB |
9,400 |
1.078.300 |
6 |
HVN |
39,700 |
972.500 |
7 |
VGT |
9,800 |
877.600 |
8 |
PFL |
800 |
635.800 |
9 |
VEA |
29,900 |
625.800 |
10 |
OIL |
14,400 |
602.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TUG |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
2 |
LAI |
9,300 |
+1,20/+14,81% |
3 |
VGV |
10,900 |
+1,40/+14,74% |
4 |
QHW |
21,900 |
+2,80/+14,66% |
5 |
NQN |
13,400 |
+1,70/+14,53% |
6 |
ANT |
8,000 |
+1,00/+14,29% |
7 |
G20 |
800 |
+0,10/+14,29% |
8 |
CFC |
16,000 |
+2,00/+14,29% |
9 |
PXA |
1,600 |
+0,20/+14,29% |
10 |
LKW |
25,700 |
+3,20/+14,22% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTT |
3,400 |
-0,60/-15,00% |
2 |
DVH |
13,600 |
-2,40/-15,00% |
3 |
HBH |
3,400 |
-0,60/-15,00% |
4 |
DTC |
21,700 |
-3,80/-14,90% |
5 |
HSM |
9,800 |
-1,70/-14,78% |
6 |
NS3 |
32,300 |
-5,50/-14,55% |
7 |
HNI |
28,800 |
-4,90/-14,54% |
8 |
SAC |
11,900 |
-2,00/-14,39% |
9 |
PKR |
9,000 |
-1,50/-14,29% |
10 |
PDV |
4,200 |
-0,70/-14,29% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
19.568.728 |
22.128.708 |
-2.559.980 |
% KL toàn thị trường |
10,48% |
11,85% |
|
Giá trị |
921,89 tỷ |
936,57 tỷ |
-14,69 tỷ |
% GT toàn thị trường |
20,15% |
20,48% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KDH |
30,850 |
4.071.580 |
0 |
4.071.580 |
2 |
E1VFVN30 |
15,980 |
2.398.380 |
200.000 |
2.398.180 |
3 |
HDB |
38,200 |
722.690 |
30.000 |
692.690 |
4 |
DXG |
29,000 |
769.920 |
82.300 |
687.620 |
5 |
STB |
11,500 |
1.108.910 |
500.200 |
608.710 |
6 |
VCB |
63,800 |
632.480 |
163.900 |
468.580 |
7 |
KDC |
30,250 |
489.320 |
212.720 |
276.600 |
8 |
GAS |
105,000 |
340.800 |
89.140 |
251.660 |
9 |
IDI |
12,250 |
223.350 |
0 |
223.350 |
10 |
PVT |
17,500 |
387.970 |
189.420 |
198.550 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HQC |
1,830 |
0 |
3.250.000 |
-3.250.000 |
2 |
HPG |
39,650 |
1.483.800 |
4.250.860 |
-2.767.060 |
3 |
LDG |
15,200 |
0 |
819.540 |
-819.540 |
4 |
DLG |
2,600 |
0 |
657.750 |
-657.750 |
5 |
VIC |
103,400 |
190.070 |
776.450 |
-586.380 |
6 |
PDR |
25,600 |
10.090 |
544.000 |
-533.910 |
7 |
VNM |
156,500 |
628.920 |
1.073.360 |
-444.440 |
8 |
GEX |
29,000 |
210.000 |
408.830 |
-408.620 |
9 |
TDH |
11,400 |
20.100 |
396.180 |
-376.080 |
10 |
ITA |
2,700 |
1.380 |
375.580 |
-374.200 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.611.896 |
1.040.882 |
571.014 |
% KL toàn thị trường |
3,06% |
1,98% |
|
Giá trị |
30,17 tỷ |
8,76 tỷ |
21,41 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,80% |
1,10% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
18,900 |
800.000 |
0 |
800.000 |
2 |
PVS |
21,800 |
269.450 |
2.000 |
267.450 |
3 |
DBC |
28,300 |
149.700 |
11.000 |
138.700 |
4 |
VIX |
7,400 |
39.400 |
0 |
39.400 |
5 |
SHS |
15,500 |
46.000 |
16.000 |
30.000 |
6 |
PPS |
8,100 |
11.700 |
0 |
11.700 |
7 |
TV2 |
115,000 |
9.530 |
0 |
9.530 |
8 |
CEO |
13,700 |
8.000 |
0 |
8.000 |
9 |
IVS |
13,800 |
6.800 |
0 |
6.800 |
10 |
THT |
6,000 |
6.600 |
0 |
6.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TIG |
3,200 |
3.000 |
500.000 |
-497.000 |
2 |
HUT |
5,400 |
0 |
55.000 |
-55.000 |
3 |
PCG |
19,300 |
0 |
51.400 |
-51.400 |
4 |
SHB |
8,600 |
227.800 |
267.100 |
-39.300 |
5 |
PVC |
7,300 |
3.100 |
23.500 |
-20.400 |
6 |
BVS |
15,600 |
5.000 |
23.000 |
-18.000 |
7 |
S55 |
24,000 |
0 |
13.400 |
-13.400 |
8 |
CSC |
25,000 |
0 |
10.900 |
-10.900 |
9 |
CAP |
42,500 |
0 |
10.780 |
-10.780 |
10 |
VCS |
87,700 |
4.800 |
13.000 |
-8.200 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.552.864 |
1.325.363 |
227.501 |
% KL toàn thị trường |
10,30% |
8,79% |
|
Giá trị |
29,00 tỷ |
20,66 tỷ |
8,34 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,78% |
9,11% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
14,100 |
1.141.150 |
500.000 |
641.150 |
2 |
VEA |
29,900 |
320.600 |
3.000 |
317.600 |
3 |
LKW |
25,700 |
9.900 |
100.000 |
9.800 |
4 |
MSR |
23,300 |
8.000 |
0 |
8.000 |
5 |
CHS |
7,900 |
7.700 |
0 |
7.700 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
17,100 |
8.900 |
350.000 |
-341.100 |
2 |
VGT |
9,800 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
3 |
OIL |
14,400 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
LPB |
9,400 |
1.800 |
30.000 |
-28.200 |
5 |
ACV |
83,200 |
26.600 |
33.600 |
-7.000 |