Phiên chiều 30/5: Niềm vui không kéo dài

(ĐTCK) Nỗ lực lấy lại sắc xanh của thị trường trong phiên chiều nay bất thành khi dòng tiền tỏ ra khá dè dặt, thậm chí HNX-Index còn bị đẩy xuống khá sâu.
Phiên chiều 30/5: Niềm vui không kéo dài

Sau phiên hồi phục mạnh trước đó, cả 2 chỉ số chính giảm mạnh trong nửa đầu phiên sáng nay do áp lực chốt sớm của nhà đầu tư, trong đó VN-Index bị đẩy về vùng 930 điểm và HNX-Index cùng về sát 111 điểm. Tuy nhiên, ở các vùng hỗ trợ này, lực cầu nhập cuộc khá tốt ở nhóm ngân hàng, giúp các chỉ số hồi phục, trong đó HNX-Index có được sắc xanh, còn VN-Index cũng về sát tham chiếu.

Nhiều nhà đầu tư kỳ vọng, lực cầu này sẽ được duy trì trong phiên chiều để giúp thị trường có phiên hồi phục thứ 2 liên tiếp, nhưng điều đó đã không xảy ra.

Bước vào phiên giao dịch chiều nay, lực cầu giá cao sót lại của phiên sáng giúp VN-Index chớm có sắc xanh, còn HNX-Index cũng leo lên mức đỉnh của ngày 113,4 điểm. Tuy nhiên, niêm vui đó ngắn chỉ tày gang khi lực cầu bất ngờ tỏ ra dè dặt, khiến các chỉ số quay đầu, trong đó VN-Index nhờ sự hỗ trợ của nhóm ngân hàng và cặp đôi VIC-VHM nên chỉ giảm nhẹ, còn HNX-Index yếu dần đều và đóng cửa giảm hơn 1%.

Cụ thể, chốt phiên chiều nay, VN-Index giảm 3,68 điểm (-0,39%), xuống 948,5 điểm với 116 mã tăng và 150 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 146,25 triệu đơn vị, giá trị 4.598 tỷ đồng, giảm 20% về khối lượng và 14% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,74 triệu đơn vị, giá trị 1.011 tỷ đồng.

Trong khi đó, HNX-Index giảm 1,19 điểm (-1,05%), xuống 111,7 điểm với 73 mã tăng và 76 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 39,48 triệu đơn vị, giá trị 511,86 tỷ đồng, giảm 21,5% về khối lượng và 26% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2 triệu đơn vị, giá trị 29,28 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu lớn hôm nay khá phân hóa, trong khi cặp đôi VHM-VIC tăng nhẹ 0,86%, lên 117.000 đồng và 111.000 đồng, cùng VCB tăng mạnh 4%, lên 52.000 đồng và HPG tăng 1,54%, lên 52.800 đồng, thì GAS lại giảm sàn xuống 89.300 đồng, VNM giảm 1,84%, xuống 165.500 đồng, CTG giảm 1,54%, xuống 25.650 đồng. Các mã còn lại là BID, MSN và SAB đứng ở tham chiếu.

Nhóm ngân hàng phiên hôm nay cũng ghi nhận đà tăng mạnh của VPB với 4,1%, lên 43.200 đồng, HDB với 4,71%, lên 36.700 đồng, trong khi các mã khác như MBB, STB, EIB và TPB đều giảm, trong đó MBB giảm mạnh nhất khi mất 1,96%, xuống 27.550 đồng, còn lại chỉ giảm nhẹ dưới 1%.

Trong phiên hôm nay cũng ghi nhận đà tăng tốt của ROS (+6,77%, lên 56.800 đồng), BVH (+1,8%, lên 84.900 đồng), SSI (+1,87%, lên 29.950 đồng), CTD (+4,07%, lên 138.000 đồng), còn lại đều giảm giá. Trong đó, có nhiều mã giảm mạnh như NVL giảm 4,33%, xuống 50.800 đồng, FPT giảm 4,11%, xuống 45.450 đồng, VJC giảm 3,29%, xuống 147.000 đồng, PLX giảm 2,34%, xuống 58.500 đồng, VRE giảm 2,33%, xuống 42.000 đồng…

Hôm nay, HPG là mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE với 6,3 triệu đơn vị, trong đó khối ngoại bán ròng hơn 1 triệu đơn vị. Tiếp đến là SSI với 5,76 triệu đơn vị và cũng bị khối ngoại bán ròng hơn 420.000 đơn vị. Các mã ngân hàng VPB, CTG, HDB, VCB, STB, MBB là các mã có thanh khoản tốt tiếp theo với trên dưới 4 triệu đơn vị.

Trong các mã nhỏ, trong khi FLC, ID, ASM, HQC, SCR, QCG, OGC, HAI, HNG, FIT… đồng loạt quay đầu giảm sau phiên hồi mạnh trước đó, thì ITA, HHS vẫn duy trì được đà tăng, nhưng mức tăng rất nhẹ. Đặc biệt, HAR và VHG hôm nay đóng cửa ở sắc tím 5.140 đồng và 1.410 đồng và còn dư mua giá trần, trong đó VHG được khớp lớn với hơn 3,39 triệu đơn vị.

TDC sau thông tin giải trình các thông tin liên quan đến dự án Mỹ Phước 4 cũng đóng cửa với mức giá trần 8.930 đồng.

Trên HNX, ngoại trừ VGC và NTP có mức tăng hơn 3%, lên 22.100 đồng và 53.000 đồng, thêm VPI đứng giá tham chiếu 42.000 đồng, còn lại các mã trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn này đều giảm.

Trong đó, ACB giảm 2,29%, xuống 38.400 đồng, VCS giảm 2,57%, xuống 91.100 đồng, SHB giảm 1,11%, xuống 8.900 đồng, VCG giảm 1,12%, xuống 17.600 đồng, PVS giảm 2,37%, xuống 16.500 đồng, PVI giảm 1,25%, xuống 31.600 đồng và PHP giảm 0,81%, xuống 12.200 đồng.

Trong nhóm bluechip cũng có nhiều mã quay đầu giảm sau phiên hồi phục hôm qua, đáng kể có CEO giảm 6,25%, xuống 15.000 đồng, MBS giảm 3,21%, xuống 15.100 đồng, HUT giảm 1,61%, xuống 6.100 đồng, PTI giảm 5%, xuống 19.000 đồng. Trong khi BVS tăng 4,55%, lên 18.400 đồng, SHS cũng tăng nhẹ 0,66%, lên 15.300 đồng.

Hôm nay, mã có thanh khoản tốt nhất trên HNX bất ngờ là DST với 8,62 triệu đơn vị và đóng cửa giảm 2%, xuống 4.900 đồng, dù có lúc giảm sàn xuống 4.500 đồng. SHB bị đẩy xuống vị trí thứ 2 với 5,75 triệu đơn vị, tiếp đến là ACB với hơn 3 triệu đơn vị và PVS với 2,8 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, sau khi lình xình quanh tham chiếu hơn nửa phiên chiều, UPCoM-Index bỗng vụt sáng rồi nhanh chóng tắt lịm vào cuối phiên.

Cụ thể, chốt phiên hôm nay, UPCoM-Index giảm 0,11 điểm (-0,22%), xuống 52,22 điểm với 83 mã tăng và 64 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,96 triệu đơn vị, giá trị 136,56 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,63 triệu đơn vị, giá trị 28,52 tỷ đồng.

Trên sàn này, hôm nay chỉ có duy nhất LPB có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị (1,1 triệu đơn vị) và đóng cửa giảm nhẹ 1 bước giá, xuống 11.800 đồng.

Các mã có thanh khoản tốt tiếp theo là BSR (0,58 triệu đơn vị), POW (0,48 triệu đơn vị) và OIL (0,44 triệu đơn vị), trong đó chỉ có OIL đứng ở tham chiếu, còn lại đều giảm giá với BSR giảm 1,64%, xuống 18.000 đồng, POW giảm 1 bước giá xuống 13.700 đồng.

Cũng có sắc đỏ còn có DVN (-2,1%, xuống 14.000 đồng), MSR (giảm 1 bước giá, xuống 24.000 đồng), KLB (-4,39%, xuống 10.900 đồng). Trong khi đó, các mã lớn khác như HVN, VIB, ACV, VGT, LTG, MCH đóng cửa với sắc xanh.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

948,50

-3,68
(-0,39%)

146.3

4.598,03 tỷ

---

---

HNX-INDEX

111,70

-1,19
(-1,05%)

39.5

511,86 tỷ

1.214.502

2.038.321

UPCOM-INDEX

52,22

-0,11
(-0,21%)

7.0

136,56 tỷ

622.900

518.110

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

329

Số cổ phiếu không có giao dịch

31

Số cổ phiếu tăng giá

119 / 33,06%

Số cổ phiếu giảm giá

147 / 40,83%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

94 / 26,11%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HPG

52,800

6.303.310

2

SSI

29,950

5.761.840

3

VPB

43,200

4.842.490

4

CTG

25,650

4.720.830

5

HDB

36,700

4.462.960

6

VCB

52,000

4.432.950

7

STB

11,500

4.355.010

8

MBB

27,550

3.887.350

9

HSG

11,100

3.661.680

10

NVL

50,800

3.471.030

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HAS

7,490

+0,49/+7,00%

2

TIX

42,150

+2,75/+6,98%

3

AST

63,100

+4,10/+6,95%

4

TDC

8,930

+0,58/+6,95%

5

SVT

6,680

+0,43/+6,88%

6

HAR

5,140

+0,33/+6,86%

7

VHG

1,410

+0,09/+6,82%

8

DAT

10,350

+0,66/+6,81%

9

ROS

56,800

+3,60/+6,77%

10

ITD

13,450

+0,85/+6,75%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMT

9,180

-0,69/-6,99%

2

GAS

89,300

-6,70/-6,98%

3

PJT

12,000

-0,90/-6,98%

4

HRC

31,650

-2,35/-6,91%

5

GTN

9,030

-0,67/-6,91%

6

HTV

15,650

-1,15/-6,85%

7

OPC

51,500

-3,70/-6,70%

8

KPF

28,000

-2,00/-6,67%

9

LGC

19,800

-1,40/-6,60%

10

SAV

8,700

-0,60/-6,45%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

210

Số cổ phiếu không có giao dịch

174

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 19,01%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 19,79%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

235 / 61,20%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DST

4,900

8.622.500

2

SHB

8,900

5.754.400

3

ACB

38,400

3.049.100

4

PVS

16,500

2.802.500

5

VGC

22,100

1.896.000

6

HUT

6,100

1.865.400

7

CEO

15,000

1.552.300

8

SHS

15,300

1.161.200

9

NSH

10,500

794.000

10

DS3

13,900

726.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXA

600

+0,10/+20,00%

2

ORS

2,200

+0,20/+10,00%

3

SPP

7,700

+0,70/+10,00%

4

CET

3,400

+0,30/+9,68%

5

VE1

13,700

+1,20/+9,60%

6

CLH

17,200

+1,50/+9,55%

7

SDC

13,900

+1,20/+9,45%

8

VBC

21,500

+1,80/+9,14%

9

SGD

9,600

+0,80/+9,09%

10

DCS

1,200

+0,10/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNT

27,200

-3,00/-9,93%

2

PIC

14,000

-1,50/-9,68%

3

BXH

11,400

-1,20/-9,52%

4

NSH

10,500

-0,90/-7,89%

5

TV3

50,200

-4,30/-7,89%

6

NHA

8,500

-0,70/-7,61%

7

VC7

14,700

-1,20/-7,55%

8

L44

1,300

-0,10/-7,14%

9

NHP

1,300

-0,10/-7,14%

10

THS

8,200

-0,60/-6,82%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

188

Số cổ phiếu không có giao dịch

551

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 11,23%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 8,66%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

592 / 80,11%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

11,800

1.113.900

2

BSR

18,000

577.700

3

POW

13,700

475.700

4

OIL

16,700

444.600

5

SBS

1,900

330.800

6

HVN

30,400

283.200

7

TIS

13,400

281.500

8

VIB

27,800

264.200

9

HPI

12,000

216.400

10

PXL

2,800

205.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IFC

11,500

+1,50/+15,00%

2

NS3

50,600

+6,60/+15,00%

3

DAP

32,200

+4,20/+15,00%

4

QCC

9,200

+1,20/+15,00%

5

DNH

17,000

+2,20/+14,86%

6

M10

37,900

+4,90/+14,85%

7

ACE

30,200

+3,90/+14,83%

8

PEQ

32,600

+4,20/+14,79%

9

DC1

9,400

+1,20/+14,63%

10

CMW

11,100

+1,40/+14,43%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FCS

8,000

-2,00/-20,00%

2

IST

17,000

-3,40/-16,67%

3

TPS

20,400

-3,60/-15,00%

4

IPA

11,900

-2,10/-15,00%

5

NS2

18,700

-3,30/-15,00%

6

EME

47,100

-8,30/-14,98%

7

TNS

2,300

-0,40/-14,81%

8

VIH

12,900

-2,20/-14,57%

9

BDG

27,000

-4,60/-14,56%

10

TUG

5,900

-1,00/-14,49%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

52,800

2.394.650

1.359.410

1.035.240

2

VCI

88,000

1.000.180

2.600

997.580

3

DXG

28,750

468.160

26.230

441.930

4

SSI

29,950

968.860

545.480

423.380

5

VCB

52,000

874.080

470.980

403.100

6

PVD

13,500

168.740

1.410

167.330

7

BMP

60,000

153.730

0

153.730

8

DIG

18,650

144.530

7.200

137.330

9

VND

18,550

136.870

28.610

108.260

10

CII

28,300

124.780

20.790

103.990

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HDB

36,700

684.070

3.657.340

-2.973.270

2

VHM

117,000

405.910

2.025.820

-1.619.910

3

DPM

16,500

245.100

1.406.440

-1.161.340

4

PPC

17,100

8.930

1.001.600

-992.670

5

VIC

111,000

298.090

1.223.760

-925.670

6

GAS

89,300

21.350

568.180

-546.830

7

CTG

25,650

560.000

530.420

-529.860

8

VSC

30,000

130.000

500.000

-499.870

9

MSN

80,000

887.480

1.360.940

-473.460

10

E1VFVN30

15,000

203.070

659.640

-456.570

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.214.502

2.038.321

-823.819

% KL toàn thị trường

3,08%

5,16%

Giá trị

24,88 tỷ

41,39 tỷ

-16,51 tỷ

% GT toàn thị trường

4,86%

8,09%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

15,300

185.900

27.100

158.800

2

SHB

8,900

51.500

20.000

31.500

3

PVS

16,500

262.000

247.600

14.400

4

SD4

8,700

10.000

0

10.000

5

PDB

9,700

7.000

0

7.000

6

TTZ

6,500

6.300

0

6.300

7

PPS

8,000

5.900

0

5.900

8

APS

3,600

5.000

0

5.000

9

HNM

2,400

5.000

0

5.000

10

KKC

12,000

3.400

0

3.400

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

22,100

231.100

921.000

-689.900

2

CEO

15,000

34.200

185.000

-150.800

3

KVC

1,700

3.600

80.000

-76.400

4

VCG

17,600

190.100

265.000

-74.900

5

HKT

1,600

0

24.100

-24.100

6

ICG

7,300

0

21.800

-21.800

7

HDA

9,600

0

9.600

-9.600

8

NDN

18,200

0

9.000

-9.000

9

DGC

31,100

0

5.000

-5.000

10

INC

5,800

0

4.000

-4.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

622.900

518.110

104.790

% KL toàn thị trường

8,96%

7,45%

Giá trị

37,68 tỷ

36,51 tỷ

1,17 tỷ

% GT toàn thị trường

27,59%

26,73%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

18,000

100.000

37.700

62.300

2

POW

13,700

46.800

15.000

31.800

3

PXL

2,800

15.800

0

15.800

4

VNA

1,300

6.300

0

6.300

5

HVN

30,400

4.800

0

4.800

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LTG

35,100

0

20.200

-20.200

2

ACV

79,200

433.100

438.160

-5.060

3

SHC

5,400

0

1.000

-1.000

4

VGG

49,200

100.000

800.000

-700.000

5

PGV

14,000

0

600.000

-600.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục