Phiên chiều 30/11: Cổ phiếu lớn yếu đà, VN-Index ngắt mạch thăng hoa

(ĐTCK) Áp lực diễn ra tại nhiều mã lớn, đặc biệt là SAB và VIC khiến VN-Index thiếu trụ đỡ, quay đầu giảm mạnh trong cuối phiên chiều, ngắt chuỗi tăng liên tiếp ở con số 8.
Phiên chiều 30/11: Cổ phiếu lớn yếu đà, VN-Index ngắt mạch thăng hoa

Trong phiên sáng, ngay khi mở cửa, nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn tăng mạnh đã kéo VN-Index vượt qua ngưỡng 960 điểm trước khi hạ nhiệt nhẹ vào cuối phiên.

Những tưởng sự tích cực này sẽ tiếp tục được duy trì trong phiên chiều để kéo dài chuỗi ngày thăng hoa của VN-INdex, nhưng  gió đã xoay chiều.

Bước vào phiên chiều, lực bán mạnh tại SAB khiên mã này quay đầu đảo chiều giảm mạnh, BHN cũng mất sắc tím, trong khi VIC, VCB, GAS cũng nới rộng đà giảm, khiến VN-Index lao thẳng xuống sát tham chiếu và thêm cú bồi trong đợt ATC, chỉ số này chính thức ngắt mạch tăng điểm liên tiếp ở con số 8 khi chốt phiên hôm nay. Chuỗi tăng điểm này ít hơn chuỗi tăng trước đó 2 phiên.

Đóng cửa, với 153 mã tăng và 128 mã giảm, VN-Index giảm 2,21 điểm (-0,23%) về 949,53 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 249,60 triệu đơn vị, giá trị 6.505,35 tỷ đồng, tăng 8,6% về khối lượng và 17,52% về giá trị so với phiên 29/11.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,55 triệu đơn vị, giá trị 1.252 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 3,45 triệu cổ phiếu MSN, giá trị 241 tỷ đồng; 2,57 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 159 tỷ đồng; 1,747 triệu cổ phiếu MSN, giá trị 327 tỷ đồng; 0,97 triệu cổ phiếu VJC, giá trị 122 tỷ đồng…

Trong nhóm vốn hóa lớn, sức ép khiến cả SAB, VIC, VCB và GAS cùng quay đầu giảm điểm, cùng với sắc đỏ từ sớm của VRE tạo sức nặng lên chỉ số. Tương tự, nhiều mã trong rổ VN30 cũng giảm điểm như STB, FPT, REE, BMP, MSN, NVL, BVH, PVD…

STB khớp tới 6,05 triệu đơn vị, VRE và FPT cùng khớp trên 3 triệu đơn vị, các mã PVD, VCB, REE, VIC, MSN, BMP… khớp trên dưới 2 triệu đơn vị.

Ngược lại, VNM và ROS vẫn tăng tốt, cùng với sắc xanh của BID, CTG, PLX hay HPG, HSG, SSI, MBB… hạn chế đà giảm của VN-Index.

HPG gây chú ý khi thanh khoản bất ngờ tăng vọt, đạt 11,45 triệu đơn vị khớp lệnh, mức cao nhất trong vòng 6 tháng qua, trong đó khối ngoại mua ròng 1,456 triệu đơn vị, đóng cửa tăng mạnh 4,8% lên 41.200 đồng/CP.

HSG khớp 4,7 triệu đơn vị, tăng 1,5% lên 23.800 đồng/CP. Các mã MBB và CTG cũng có mức thanh khoản cao, khớp lần lượt 7,77 triệu và 5,55 triệu đơn vị. MBB tăng 2,4% lên 25.600 đồng/CP, CTG tăng 0,8% lên 24.300 đồng/CP.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, FLC quay đầu tăng 0,4% lên 7.260 đồng/CP trong ít phút cuối phiên. Sự chuyển biến bất ngờ của FLC có lẽ xuất phát từ sức cầu tốt tại mã này, với mức khớp hơn 37,5 triệu cổ phiếu trong phiên.

ROS và FIT dù giữ đà tăng khá vững, nhưng thanh khoản không mạnh. ROS khớp hơn 0,9 triệu đơn vị. FIT khớp 1,8 triệu đơn vị.

Trong khi đó, đa phần các mã thị trường khác giảm điểm như HQC, DIG, HAR, DXG, AMD, HAI…, khớp lệnh từ 2-6 triệu đơn vị.

Trong khi HOSE đảo chiều, sàn HNX vẫn giữ được sắc xanh khi độ rộng tăng giá của sàn này nói chung và rổ HNX30 nói riêng vẫn khá tốt. Cùng với đó, sức cầu trên HNX cũng duy trì sự tích cực.

Đóng cửa, với 88 mã tăng và 79 mã giảm, HNX-Index tăng 0,77 điểm (+0,68%) lên 114,72 điểm. Tổng  khối lượng giao dịch hơn 71,38 triệu đơn vị, giá trị 998,57 tỷ đồng, tăng 12,55% về khối lượng và 15 % về giá trị so với phiên 29/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận có 3,18 triệu đơn vị, giá trị 71,27 tỷ đồng.

Trong số 13 cổ phiếu thanh khoản cao nhất sàn (khớp trên 1 triệu đơn vị), chỉ có PVS và KLF giảm điểm, SHB và VCG đứng giá, còn lại là tăng điểm, bao gồm HUT, ACB, VGC, SHS, VIX, CEO, NVB, KSK và VIG, trong đó KSK và VIG tăng trần.

Sắc tím còn xuất hiện ở nhiều mã nhỏ khác như tân binh CIA, KHB, DPS, ACM…, song thanh khoản không cao.

SHB dẫn đầu với 19,79 triệu đơn vị. Tiếp sau là KLF và PVS với lượng khớp 5,7 triệu và 5,2 triệu đơn vị. HUT khớp 4,53 triệu đơn vị. ACB khớp 3,9 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, dù chịu không ít rung lắc, nhưng sắc xanh vẫn được giữ khá vững, thanh khoản tiếp tục được cải thiện.

Đóng cửa, với 79 mã tăng và 53 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,2 điểm (+0,2371%) lên 54,2 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 12,40 triệu đơn vị, giá trị 215,38 tỷ đồng, tăng 19,46% về khối lượng và 8,1% về giá trị so với phiên 29/11. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,32 triệu đơn vị, giá trị 35,59 tỷ đồng.

HVN bất ngờ tăng mạnh 5,2% lên 36.200 đồng/CP, khớp lệnh 1,5 triệu đơn vị và là 1 trong 4 mã thanh khoản tốt nhất sàn. Tương tự, GEX tăng 3,4% lên 24.100 đồng/CP, khớp 1,987 triệu đơn vị.

Trong khi đó, LBP tiếp tục có phiên giao dịch khá yếu khi chỉ khớp 1,14 triệu đơn vị và đứng giá tham chiếu 13.400 đồng/CP.

Dẫn đầu thanh khoản là ART với 3,06 triệu cổ phiếu được sang tên, nhưng giảm mạnh 11,4% về 14.700 đồng/CP, thậm chí có thời điểm đã giảm về mức sàn 14.200 đồng/CP.

Chứng khoán phái sinh phiên 30/11 đã có sự cải thiện rõ rệt, khi có tới 11.366 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 1.099,28 tỷ đồng, tăng 50,18% so với phiên 29/11.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

949,93

-2,21/-0,23%

249.6

6.505,35 tỷ

20.373.830

13.637.770

HNX-INDEX

114,72

+0,77/+0,68%

74.6

1.070,05 tỷ

2.529.460

2.777.597

UPCOM-INDEX

54,20

+0,20/+0,37%

15.9

348,77 tỷ

764.780

589.410

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

332

Số cổ phiếu không có giao dịch

14

Số cổ phiếu tăng giá

153 / 44,22%

Số cổ phiếu giảm giá

128 / 36,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

65 / 18,79%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,260

37.546.440

2

HPG

41,200

11.457.580

3

MBB

25,600

7.774.150

4

HQC

2,760

6.925.980

5

STB

13,100

6.055.990

6

CTG

24,300

5.558.850

7

HSG

23,800

4.722.840

8

IDI

12,300

4.717.910

9

VPB

41,150

4.526.350

10

DIG

19,900

4.459.310

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVT

8,560

+0,56/+7,00%

2

SRF

19,950

+1,30/+6,97%

3

SMA

9,980

+0,65/+6,97%

4

TCO

12,300

+0,80/+6,96%

5

KPF

8,500

+0,55/+6,92%

6

TIE

9,750

+0,63/+6,91%

7

BHN

154,000

+9,60/+6,65%

8

LGL

12,100

+0,75/+6,61%

9

VNL

19,900

+1,20/+6,42%

10

GTA

16,600

+1,00/+6,41%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAT

26,800

-2,05/-7,11%

2

TMT

9,860

-0,74/-6,98%

3

HU1

8,190

-0,61/-6,93%

4

FUCVREIT

9,400

-0,70/-6,93%

5

CLW

18,900

-1,40/-6,90%

6

PTC

5,670

-0,42/-6,90%

7

VCF

205,000

-15,00/-6,82%

8

VPS

18,200

-1,30/-6,67%

9

TIX

36,400

-2,60/-6,67%

10

SSC

64,700

-4,60/-6,64%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

257

Số cổ phiếu không có giao dịch

120

Số cổ phiếu tăng giá

106 / 28,12%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 23,61%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

182 / 48,28%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,400

19.799.410

2

KLF

3,600

5.749.990

3

PVS

18,200

5.242.142

4

HUT

11,800

4.536.240

5

ACB

34,900

3.947.759

6

VGC

27,500

3.061.564

7

SHS

20,200

2.934.772

8

VIX

11,800

2.497.745

9

CEO

10,800

2.375.810

10

VCG

28,500

1.903.710

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VTL

16,500

+1,50/+10,00%

2

CIA

64,300

+5,80/+9,91%

3

MLS

12,200

+1,10/+9,91%

4

CTX

23,300

+2,10/+9,91%

5

TTC

17,800

+1,60/+9,88%

6

ALV

15,700

+1,40/+9,79%

7

DPS

2,300

+0,20/+9,52%

8

VXB

11,700

+1,00/+9,35%

9

BCC

8,200

+0,70/+9,33%

10

ALT

13,000

+1,10/+9,24%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SJ1

14,400

-1,60/-10,00%

2

MCO

1,900

-0,20/-9,52%

3

BTW

17,100

-1,80/-9,52%

4

PIV

13,500

-1,40/-9,40%

5

BLF

3,900

-0,40/-9,30%

6

BKC

7,100

-0,70/-8,97%

7

PDC

4,200

-0,40/-8,70%

8

NHP

2,300

-0,20/-8,00%

9

LDP

35,500

-3,00/-7,79%

10

PCG

8,500

-0,70/-7,61%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

209

Số cổ phiếu không có giao dịch

451

Số cổ phiếu tăng giá

103 / 15,61%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 9,55%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

494 / 74,85%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

14,700

3.064.320

2

GEX

24,100

1.988.019

3

HVN

36,200

1.504.596

4

LPB

13,400

1.149.710

5

SBS

2,200

936.200

6

DVN

18,800

731.060

7

ACV

84,000

463.467

8

TIS

13,500

421.800

9

PFL

1,500

316.440

10

TOP

1,500

264.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KSC

700

+0,20/+40,00%

2

TMG

17,700

+5,00/+39,37%

3

TRS

70,000

+9,10/+14,94%

4

VEC

7,700

+1,00/+14,93%

5

TBD

37,000

+4,80/+14,91%

6

VWS

22,400

+2,90/+14,87%

7

BWS

20,900

+2,70/+14,84%

8

TGP

6,200

+0,80/+14,81%

9

HDM

26,400

+3,40/+14,78%

10

HNF

35,800

+4,60/+14,74%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TSJ

31,500

-5,50/-14,86%

2

VFC

9,200

-1,60/-14,81%

3

MVB

4,700

-0,80/-14,55%

4

SNZ

19,600

-3,30/-14,41%

5

THW

14,500

-2,40/-14,20%

6

PLA

6,700

-1,10/-14,10%

7

CMF

68,000

-10,80/-13,71%

8

TTD

61,100

-9,00/-12,84%

9

TEL

7,500

-1,10/-12,79%

10

ILA

15,800

-2,30/-12,71%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

20.373.830

13.637.770

6.736.060

% KL toàn thị trường

8,16%

5,46%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,640

4.313.270

3.000

4.310.270

2

HPG

41,200

2.282.960

826.480

1.456.480

3

HT1

16,500

743.770

4.160

739.610

4

SSI

26,900

870.430

154.600

715.830

5

VCI

71,300

584.110

0

584.110

6

HNG

9,310

575.940

58.250

517.690

7

HCM

51,700

446.760

147.900

298.860

8

VJC

135,000

342.260

47.040

295.220

9

PVD

18,750

464.490

181.590

282.900

10

TCH

18,800

240.000

0

240.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

20,200

1.500

684.090

-682.590

2

VIC

74,500

57.190

587.400

-530.210

3

CII

32,950

650.380

1.090.460

-440.080

4

NVL

61,600

2.910

388.940

-386.030

5

MSN

67,100

791.150

1.174.360

-383.210

6

GAS

79,700

9.300

229.910

-220.610

7

HBC

49,550

110.000

219.780

-219.670

8

PAC

51,000

1.000

149.710

-148.710

9

VCB

48,500

276.340

412.720

-136.380

10

VSC

51,100

100.000

122.200

-122.100


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.529.460

2.777.597

-248.137

% KL toàn thị trường

3,39%

3,72%

Giá trị

58,72 tỷ

72,21 tỷ

-13,49 tỷ

% GT toàn thị trường

5,49%

6,75%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,800

676.000

42.440

633.560

2

VPI

41,400

270.000

0

270.000

3

CIA

64,300

54.600

0

54.600

4

VHL

63,000

25.200

0

25.200

5

HHG

7,600

23.100

0

23.100

6

RCL

24,500

23.000

0

23.000

7

TNG

13,800

16.800

3.000

13.800

8

IDV

38,000

12.600

0

12.600

9

HMH

11,200

10.600

0

10.600

10

BVS

19,900

18.000

8.000

10.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

27,500

747.700

1.545.900

-798.200

2

VCG

28,500

2.000

173.200

-171.200

3

PHP

12,900

0

105.500

-105.500

4

DHT

66,500

0

87.200

-87.200

5

VIX

11,800

0

60.000

-60.000

6

DGL

32,800

0

37.900

-37.900

7

PVS

18,200

529.000

561.000

-32.000

8

TXM

10,000

3.100

32.000

-28.900

9

NTP

85,600

5.100

27.000

-21.900

10

PLC

25,000

400.000

14.200

-13.800

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

764.780

589.410

175.370

% KL toàn thị trường

4,80%

3,70%

Giá trị

45,80 tỷ

38,34 tỷ

7,46 tỷ

% GT toàn thị trường

13,13%

10,99%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

24,100

231.200

0

231.200

2

MCH

65,000

57.500

0

57.500

3

SAS

30,000

13.000

0

13.000

4

SGN

163,500

12.700

0

12.700

5

KDF

58,000

16.000

3.500

12.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

18,000

0

69.000

-69.000

2

ACV

84,000

374.600

423.100

-48.500

3

SBS

2,200

0

30.000

-30.000

4

S12

900

0

20.600

-20.600

5

LPB

13,400

700.000

8.000

-7.300

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục