Phiên chiều 29/6: Bluechip giữ nhịp tăng, QCG "co giật" mạnh

(ĐTCK) Nhóm cổ phiếu bluechip cùng vốn hóa lớn vẫn là điểm tựa giúp thị trường tiếp tục duy trì đà tăng trong phiên 29/6. Tuy hiên, tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là cổ phiếu QCG khi biến động mạnh về giá với biên độ dao động lên tới gần 15%.
Phiên chiều 29/6: Bluechip giữ nhịp tăng, QCG "co giật" mạnh

Trong phiên sáng, sau khi tiến lên mức cao nhất trong phiên, VN-Index tiếp tục leo đỉnh trong phiên chiều và tiệm cận mốc 773 điểm. Tuy nhiên, lực cầu thận trọng khiến VN-Index gặp khó khăn trong việc tiến lên vùng 775 điểm.

Trong phiên chiều, nỗ lực cầm cự không thành sau gần 1 giờ giao dịch do áp lực bán gia tăng khiến thị trường hạ độ cao, VN-Index quay đầu đi xuống đe dọa mốc 770 điểm, nhưng chỉ số này cũng đã nhanh chóng “bật dậy” nhờ sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu bluechip.

Thị trường tiếp tục có thêm một phiên tăng điểm, nhưng giao dịch khá hạn chế.

Đóng cửa, sàn HOSE có 151 mã tăng/118 mã giảm, VN-index tăng 2,71 điểm (+0,35%) lên 771,75 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 211,88 triệu đơn vị, giá trị 3.693,53 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 13,71 triệu đơn vị, giá trị 321,54 tỷ đồng. Riêng NVL thỏa thuận 1,67 triệu đơn vị, giá trị 114,38 tỷ đồng.

Trong khi đó, sàn HNX khá lặng sóng trong suốt phiên chiều. Với 80 mã tăng/80 mã giảm, HNX-Index tăng 0,45 điểm (+0,45%) và đóng cửa tại mức 98,8 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 40,34 triệu đơn vị, giá trị 556,15 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 1 triệu đơn vị, giá trị 12,55 tỷ đồng.

Cùng với áp lực bán trong nước sau 4 phiên tăng điểm, “ông lớn” VNM còn chịu sức ép cung ngoại khiến cổ phiếu này tiếp tục rớt giá. Với mức giảm 0,4%, VNM kết phiên tại mức giá thấp nhất ngày 154.800 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh 312.720 đơn vị.

Trong khi nhóm cổ phiếu dầu khí có phần kém khởi sắc hơn phiên sáng khi GAS quay về mốc tham chiếu, PVD và PVS cùng giảm nhẹ; thì các mã ngân hàng vẫn đóng vai trò là trụ cột cho thị trường với giao dịch khá sôi động.

Cụ thể, BID tăng 1,75% và khớp 5,41 triệu đơn vị; CTG trở lại mốc tham chiếu với khối lượng khớp 1,54 triệu đơn vị, MBB tăng gần 2,3% và khớp 2,2 triệu đơn vị, VCB tăng gần 0,4% và khớp 0,84 triệu đơn vị. Trên sàn HNX, SHB trở lại mốc tham chiếu nhưng thanh khoản dẫn đầu với 6,43 triệu đơn vị được chuyển nhượng; ACB tăng 0,78% và khớp 0,93 triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu chứng khoán cũng giao dịch khá khởi sắc với hầu hết các mã đều đóng cửa trong sắc xanh như SSI, HCM, AGR, BSI, BVS, CTS, SHS, VIX, VND…

Bên cạnh sự diễn biến tích cực từ nhóm cổ phiếu tài chính, thị trường còn nhận được sự hỗ trợ từ các mã vốn hóa lớn như MSN tăng 1,9% sau thông tin có Chủ tịch HĐQT mới – ông Trương Công Thắng; hay PLX đảo chiều tăng 1,3% sau 2 phiên tạo gánh nặng cho thị trường.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, OGC đã hòa cùng sắc tím với các mã như TSC, DIG, VNG, duy trì phiên tăng trần thứ 5 liên tiếp với thanh khoản vẫn dẫn đầu thị trường, đạt hơn 16,76 triệu đơn vị.

Trái lại, FLC quay đầu giảm điểm sau phiên hồi nhẹ hôm qua. Kết phiên, FLC giảm 1,5% xuống mức 7.190 đồng/CP với khối lượng khớp 14,18 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, cổ phiếu QCG đã giao dịch “co giật mạnh” trong phiên hôm nay.

Từ mức giá trần ngay khi mở cửa, QCG đã dần hạ độ cao và trở nên rung lắc trong phiên chiều. Sau gần 1 giờ của phiên chiều, cổ phiếu này đột ngột rơi xuống mức giá sàn do áp lực bán gia tăng mạnh.

Tuy nhiên, lực cầu hấp thụ khá tích cực đã giúp QCG lấy lại cân bằng và kết phiên ở mốc tham chiếu 29.000 đồng/CP với giao dịch tăng vọt, đạt 2,39 triệu đơn vị, đây là phiên giao dịch sôi động nhất trong gần 1 tháng qua.

Như vậy, với việc lên trần và xuống sàn, biên độ dao động giá của QCG trong phiên hôm nay lên tới hơn 14,8%.

Mặc dù các kết quả đạt được cùng kế hoạch kinh doanh được đưa ra trong năm 2017 và giai đoạn tiếp theo (năm 2018-2020) khá khả quan nhưng một trong những nguyên nhân khiến QCG bị bán mạnh có thể là do nhà đầu tư thất vọng sau thông tin Công ty chưa ký được hợp đồng chuyển nhượng dự án Phước Kiển cho CTCP Đầu tư Sunny Island.

Trên sàn UPCoM, mặc dù cũng có diễn biến lình xình trong gần hết phiên giao dịch nhưng lực cầu gia tăng về phút cuối đã giúp chỉ số trên sàn leo cao và kết phiên tại mức cao nhất ngày.

Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,36 điểm (+0,64%) lên 57,32 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 5,92 triệu đơn vị, giá trị 74,53 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,83 triệu đơn vị, giá trị 41,51 tỷ đồng.

Cổ phiếu PVM đã không giữ được mốc tham chiếu và quay đầu giảm 3,88%, xuống mức thấp nhất ngày 9.900 đồng/CP nhưng thanh khoản vẫn dẫn đầu với 1,72 triệu đơn vị được chuyển nhượng.

Đứng ở vị trí tiếp theo, SBS có khối lượng giao dịch đạt 831.500 đơn vị và đóng cửa tại mức giá 2.300 đồng/CP, tiếp tục có phiên tăng trần thứ 2 với biên độ tăng 15%.

Trong khi cổ phiếu lớn DVN quay đầu giảm điểm thì các mã lớn khác như GEX, MCH, VGT, VIB… vẫn duy trì sắc xanh, hỗ trợ cho đà tăng của thị trường.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

771,75

+2,71/+0,35%

211.9

3.693,53 tỷ

6.720.540

3.534.280

HNX-INDEX

98,80

+0,45/+0,45%

41.4

569,14 tỷ

1.047.700

1.664.568

UPCOM-INDEX

57,32

+0,36/+0,64%

8.3

125,98 tỷ

370.400

347.100 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

315

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

151 / 45,07%

Số cổ phiếu giảm giá

118 / 35,22%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 19,70% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OGC

1,990

16.760.420

2

FLC

7,190

14.175.740

3

HQC

3,210

9.939.640

4

DLG

4,350

5.966.180

5

BID

20,300

5.414.500

6

SCR

12,350

5.278.370

7

ITA

3,980

4.726.300

8

TSC

4,330

4.674.830

9

HPG

31,150

4.514.140

10

STB

14,100

4.432.020 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

214,000

+9,00/+4,39%

2

LIX

50,600

+3,30/+6,98%

3

THI

48,200

+2,20/+4,78%

4

RAL

137,500

+2,10/+1,55%

5

PAC

55,400

+1,90/+3,55%

6

LEC

27,400

+1,75/+6,82%

7

DTL

25,650

+1,55/+6,43%

8

KSB

57,600

+1,50/+2,67%

9

PTB

111,500

+1,50/+1,36%

10

SSC

58,400

+1,50/+2,64% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VIS

21,950

-2,65/-10,77%

2

KAC

29,450

-2,20/-6,95%

3

TLG

137,000

-2,00/-1,44%

4

PDN

72,000

-2,00/-2,70%

5

HRC

32,500

-1,75/-5,11%

6

TAC

49,500

-1,70/-3,32%

7

CTF

24,000

-1,55/-6,07%

8

TRA

123,100

-1,40/-1,12%

9

NSC

107,000

-1,40/-1,29%

10

HAX

48,700

-1,20/-2,40% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

261

Số cổ phiếu không có giao dịch

112

Số cổ phiếu tăng giá

102 / 27,35%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 23,86%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

182 / 48,79% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,500

6.426.056

2

SHS

14,500

2.460.096

3

VCG

21,400

2.328.075

4

HKB

4,300

1.774.000

5

PIV

37,700

1.720.235

6

HUT

12,200

1.623.475

7

VIX

7,200

1.288.685

8

ACM

1,900

1.147.506

9

CVT

46,700

1.123.914

10

KLF

2,700

1.044.767 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VBC

88,000

+8,00/+10,00%

2

VCS

180,000

+6,00/+3,45%

3

PIV

37,700

+3,10/+8,96%

4

NET

33,000

+3,00/+10,00%

5

TV3

30,800

+2,80/+10,00%

6

CTB

28,600

+2,60/+10,00%

7

TV2

174,000

+2,00/+1,16%

8

PTI

26,900

+2,00/+8,03%

9

SDG

21,700

+1,90/+9,60%

10

THB

20,100

+1,80/+9,84% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNC

30,300

-3,30/-9,82%

2

CCM

21,200

-2,30/-9,79%

3

PMC

92,000

-2,30/-2,44%

4

BAX

21,300

-2,20/-9,36%

5

TPP

18,000

-1,80/-9,09%

6

VMC

50,000

-1,80/-3,47%

7

TKC

23,800

-1,70/-6,67%

8

SEB

36,800

-1,70/-4,42%

9

TTT

63,500

-1,50/-2,31%

10

SLS

175,000

-1,50/-0,85% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

186

Số cổ phiếu không có giao dịch

384

Số cổ phiếu tăng giá

82 / 14,39%

Số cổ phiếu giảm giá

62 / 10,88%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

426 / 74,74% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVM

9,900

1.720.200

2

SBS

2,300

831.510

3

GEX

23,500

424.470

4

TIS

11,400

268.200

5

KLB

11,400

237.900

6

DVN

22,000

197.390

7

PXL

2,400

187.100

8

DDV

8,100

163.100

9

DRI

11,900

147.894

10

TOP

1,800

141.200 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

56,100

+7,20/+14,72%

2

HPP

53,900

+6,90/+14,68%

3

TBD

59,000

+3,80/+6,88%

4

HNF

33,000

+3,80/+13,01%

5

KCE

25,600

+3,30/+14,80%

6

PSN

15,500

+3,20/+26,02%

7

AC4

21,500

+2,80/+14,97%

8

BMJ

16,600

+2,10/+14,48%

9

CKD

18,000

+1,90/+11,80%

10

ABI

36,900

+1,80/+5,13% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLB

51,000

-6,70/-11,61%

2

HLB

31,200

-5,50/-14,99%

3

AGP

25,000

-4,40/-14,97%

4

DPG

84,500

-3,50/-3,98%

5

TCW

29,500

-3,20/-9,79%

6

NAS

25,500

-3,10/-10,84%

7

HKP

16,000

-2,80/-14,89%

8

VTG

15,300

-2,70/-15,00%

9

NS3

15,500

-2,60/-14,36%

10

ABC

51,000

-2,30/-4,32%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.720.540

3.534.280

3.186.260

% KL toàn thị trường

3,17%

1,67%

Giá trị

232,33 tỷ

130,74 tỷ

101,59 tỷ

% GT toàn thị trường

6,29%

3,54%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

31,150

620.160

77.220

542.940

2

DPM

23,100

350.190

1.120

349.070

3

KDC

45,950

309.340

5.000

304.340

4

BHS

23,850

262.740

0

262.740

5

SSI

27,500

275.040

33.650

241.390

6

BID

20,300

212.670

1.000

211.670

7

GAS

57,300

274.650

75.000

199.650

8

BCG

7,910

169.090

0

169.090

9

HHS

4,200

165.440

0

165.440

10

PVT

14,850

312.980

156.470

156.510 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

14,000

92.750

432.040

-339.290

2

VTO

7,330

0

200.000

-200.000

3

HT1

22,300

4.000

180.000

-176.000

4

NVL

68,000

17.950

158.930

-140.980

5

HDC

15,300

1.000

100.100

-99.100

6

HSG

31,900

90.130

163.990

-73.860

7

SCR

12,350

7.000

68.700

-61.700

8

VNM

154,800

115.350

168.110

-52.760

9

SAM

11,200

0

50.000

-50.000

10

VHG

2,350

0

50.000

-50.000 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.047.700

1.664.568

-616.868

% KL toàn thị trường

2,53%

4,02%

Giá trị

12,86 tỷ

19,79 tỷ

-6,92 tỷ

% GT toàn thị trường

2,26%

3,48%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

19,500

126.400

0

126.400

2

TEG

8,300

55.000

0

55.000

3

VIX

7,200

50.000

0

50.000

4

VND

21,600

29.000

2.600

26.400

5

PVE

7,000

26.000

0

26.000

6

HKB

4,300

30.200

7.000

23.200

7

BVS

19,800

19.600

1.600

18.000

8

DHP

9,900

19.500

1.700

17.800

9

KSQ

1,800

17.700

0

17.700

10

TTB

9,700

15.800

0

15.800 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,500

184.300

800.000

-615.700

2

NET

33,000

12.000

231.360

-219.360

3

ACM

1,900

0

128.400

-128.400

4

TNG

12,100

3.000

32.000

-29.000

5

VCG

21,400

31.800

60.000

-28.200

6

HUT

12,200

9.000

30.005

-21.005

7

VNT

33,000

0

19.800

-19.800

8

MBS

9,700

0

16.300

-16.300

9

PVG

7,000

1.000

5.000

-4.000

10

TCS

4,100

0

3.300

-3.300 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

370.400

347.100

23.300

% KL toàn thị trường

4,48%

4,20%

Giá trị

19,47 tỷ

16,29 tỷ

3,18 tỷ

% GT toàn thị trường

15,46%

12,93%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,800

318.100

285.600

32.500

2

QNS

84,100

30.100

300.000

29.800

3

BSP

25,300

5.300

0

5.300

4

SGP

9,200

5.000

0

5.000

5

MTH

13,100

3.700

0

3.700 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

23,500

0

60.000

-60.000

2

NTW

27,400

100.000

200.000

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục