Phiên chiều 29/3: VN-Index điều chỉnh, VIC vượt VNM trở thành công ty vốn hóa lớn nhất thị trường

(ĐTCK) Trong phiên giao dịch mà VN-Index điều chỉnh, VIC tiếp tục tăng và chính thức vượt qua VNM về giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường, đạt hơn 303.000 tỷ đồng.
Phiên chiều 29/3: VN-Index điều chỉnh, VIC vượt VNM trở thành công ty vốn hóa lớn nhất thị trường

Phiên chiều nay, sau ít phút cố gắng kéo chỉ số VN-Index trở lại sắc xanh thì chỉ số đã gần như rơi khá nhanh, VN-Index lao xuống dưới ngưỡng 1.165 điểm, trước khi hồi dần trở lại về cuối phiên.

Tất cả mong đợi đợt khớp ATC sẽ cứu vãn chỉ số, tuy nhiên, không có bất ngờ nào, thậm chí chỉ số còn bị kéo xuống đôi chút, VN-Index chính thức giảm điểm sau 2 phiên chỉ giữ được sắc xanh nhạt gần đây.

Đóng cửa, sàn HOSE có 128 mã tăng và 171 mã giảm, VN-Index giảm 5,21 điểm (-0,44%), xuống 1.167,03 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 185,25 triệu đơn vị, giá trị 6.610,78 tỷ đồng, giảm hơn 11% về khối lượng nhưng tăng hơn 7% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp gần 35 triệu đơn vị, giá trị 2.358 tỷ đồng, với 4,72 triệu cổ phiếu VJC trị giá 991 tỷ đồng và 5,73 triệu cổ phiếu NVL trị giá 361 tỷ đồng.

Như đã nêu trên, cổ phiếu VIC hôm nay tiếp tục duy trì đà tăng, đóng cửa lên mức cao nhất lịch sử giá kể từ khi niêm yết khi +0,4% lên 115.000 đồng/cổ phiếu, với 1,58 triệu đơn vị khớp lệnh. Trong khi đó, VNM giảm 1,9% xuống 207.000 đồng/cổ phiếu.

Qua đó, chốt phiên hôm nay, giá trị vốn hóa của VIC đã lên hơn 303.336 tỷ đồng, vượt qua VNM trở thành cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường (vốn hóa của VNM đạt 300.411 tỷ đồng).

Diễn biến nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn tiếp tục phân hóa tương tự phiên sáng. Trong khi VNM, GAS, BID, CTG, MSN, VJC giảm, thì VIC, VCB và VPB tăng nhẹ, SAB đứng tham chiếu.

Cụ thể, GAS giảm 0,4% xuống 126.500 đồng/cổ phiếu; BID giảm 1,2% xuống 44.000 đồng/cổ phiếu; MSN giảm 0,8% xuống 109.500 đồng/cổ phiếu; VJC giảm 1,3% xuống 222.000 đồng/cổ phiếu; CTG giảm 0,6% xuống 35.000 đồng/cổ phiếu, khớp 4,3 triệu đơn vị.

Ngược lại, VCB tăng 0,7% lên 71.000 đồng/cổ phiếu, khớp 1,45 triệu đơn vị; VPB tăng 0,5% lên 65.200 đồng/cổ phiếu, khớp 3,42 triệu đơn vị. SAB đứng tham chiếu ở mức 239.100 đồng/cổ phiếu.

Trong nhóm ngân hàng, ngoài sự hồi phục của VCB và đà tăng của VPB thì chỉ tăng điểm chỉ còn HDB tăng 1,2% lên 46.000 đồng/cổ phiếu, khớp 3,6 triệu đơn vị và EIB tăng 0,7% lên 14.000 đồng/cổ phiếu, còn lại đều giảm.

STB giảm 0,7% xuống 15.250 đồng/cổ phiếu, khớp gần 6 triệu đơn vị; MBB giảm 0,6% xuống 35.200 đồng/cổ phiếu, khớp 3,43 triệu đơn vị.

Nhóm VN30 tăng điểm chỉ còn HPG, FPT, NVL, CII, và NT2 trong đó, HPG tăng 1,5% lên 60.800 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 3,6 triệu đơn vị; FPT tăng 1,% lên 59.500 đồng/cổ phiếu; CII tăng 0,5% lên 30.850 đồng/cổ phiếu; NVL tăng 0,3% lên 66.300 đồng/cổ phiếu; NT2 tăng 0,2% lên 30.850 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh nhóm này trên dưới 1 triệu đơn vị.

Trong khi đó, áp lực chốt lời ngoài 2 mã ngân hàng STB và CTG thì còn có SSI và SBT, ROS, DPM...

SSI giảm 1,3% xuống 39.000 đồng/cổ phiếu, khớp 3,86 triệu đơn vị; SBT giảm 1,4% xuống 17.100 đồng/cổ phiếu, khớp 2,2 triệu đơn vị, DPM giảm 0,2% xuống 21.950 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 1 triệu đơn vị, ROS thuộc nhóm giảm mạnh nhất khi mất 6,7% xuống 134.700 đồng/cổ phiếu, khớp 1,26 triệu đơn vị.

Ngoài ROS thì nhóm giảm đáng kể còn có DHG giảm 3,8% xuống 108.100 đồng/cổ phiếu; BMP giảm 3,4% xuống 70.000 đồng/cổ phiếu; REE giảm 2,1% xuống 37.800 đồng/cổ phiếu; CTD giảm 2% xuống 149.100 đồng/cổ phiếu…

Nhóm cổ phiếu thị trường hôm nay FLC thanh khoản cao nhất với gần 14 triệu đơn vị khớp lệnh, nhưng đóng cửa giảm 2,9% xuống 6.260 đồng/cổ phiếu.

IDI đánh mất sắc xanh trong phiên sáng, đóng cửa dừng ở tham chiếu 13.800 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 11,5 triệu đơn vị, chỉ đứng sau FLC về thanh khoản.

Nhóm cổ phiếu bất động sản, xây dựng đáng chú ý có SCR, khi tăng 1,6% lên 12.750 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 6 triệu đơn vị, DIG tăng 2% lên 26.000 đồng/cổ phiếu, có hơn 3 triệu đơn vị khớp; VRE nhận ảnh hưởng tốt của VIC, cũng đã tăng 0,4% lên 51.000 đồng/cổ phiếu, khớp 1,54 triệu đơn vị; PDR tăng 1,9% lên 40.500 đồng/cổ phiếu, khớp 1,95 triệu đơn vị...

Nhóm cổ phiếu khác giảm điểm hoặc đứng tham chiếu như DXG, KBC, HQC, HBC, NBB....

Điểm nhấn khác trong phiên hôm nay có lẽ thuộc về TLD, HVG, CVT và NVT. Trong khi TLD, HVG, CVT có sắc tím, thanh khoản khá tốt, đặc biệt là TLD, sau khi mở cửa ở mức giá sàn, đã được kéo lên kịch trần trong phiên chiều +6,8% lên 16.500 đồng/cổ phiếu.

Còn NVT vẫn nằm sàn 4 phiên liên tiếp, -6,8% xuống 5.310 đồng/cổ phiếu, và trắng bên mua.

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index diễn biến khá tương đồng với VN-Index, khi chớm xanh trong đầu phiên chiều, nhưng sau đó đã bị đẩy xuống rất nhanh và đóng cửa trong sắc đỏ, và vẫn chỉ còn CEO và VC3 như phiên sáng giữ đà tăng, còn lại đều giảm như SHB, PVS, ACB, SHS, PVI, VCG, VGC...

Cụ thể, CEO tăng 7,8% lên 13.900 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 4,65 triệu đơn vị; VC3 tăng 0,6% lên 18.000 đồng/cổ phiếu.

SHB giảm 0,8% xuống 12.900 đồng/cổ phiếu, khớp 7,6 triệu đơn vị; PVS giảm 5,9% xuống 20.800 đồng/cổ phiếu, khớp 5,56 triệu đơn vị; ACB giảm 0,6% xuống 46.600 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 2 triệu đơn vị; SHS giảm 0,4% xuống 23.300 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 1 triệu đơn vị...

Đóng cửa, sàn HNX có  82 mã tăng và cũng có 82 mã giảm, HNX-Index giảm 0,68 điểm (-0,51%), xuống 131,88 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 40,26 triệu đơn vị, giá trị 674,41 tỷ đồng, giảm nhẹ về khối lượng và giảm hơn 11% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm gần 1,6 triệu đơn vị, giá trị 32,4 tỷ đồng.

Trên sàn UpCoM, chỉ số UpCoM-Index lại có diễn biến trái ngược 2 sàn HOSE và HNX, khi tăng từ sớm và duy trì đà tăng cho đến khi đóng cửa với lực mua đến từ nhiều mã cổ phiếu hot gần đây, trừ đà giảm đáng tiếc của BSR và DVN cũng như LPB bị kéo xuống tham chiếu.

Cụ thể, LPB đứng ở 15.100 đồng/cổ phiếu, khớp 2,8 triệu đơn vị; POW tăng 3,,8% lên 16.200 đồng/cổ phiếu, khớp 2,1 triệu đơn vị; HVN tăng 2,1% lên 48.700 đồng/cổ phiếu; VIB tăng 4,3% lên 40.900 đồng/cổ phiếu; IOL tăng 5,2% lên 20.200 đồng/cổ phiếu..

Trong khi đó, BSR giảm phiên thứ 6 liên tiếp, mất 0,4% xuống 25.700 đồng/cổ phiếu; DVN giảm 2,1% xuống 18.900 đồng/cổ phiếu; QNS giảm 3,8% xuống 55.800 đồng/cổ phiếu...

Đóng cửa, sàn UpCoM có 88 mã tăng và 49 mã giảm, UpCoM-Index tăng 0,46 điểm (+0,77%), lên 60,21 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 13,7 triệu đơn vị, giá trị 247,52 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 7,25 triệu đơn vị, giá trị 111,5 tỷ đồng.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1167,03

-5,21(-0,44%)

185.3

6.610,78 tỷ

---

---

HNX-INDEX

131,88

-0,68(-0,51%)

41.9

707,38 tỷ

1.032.590

663.216

UPCOM-INDEX

60,21

+0,46(+0,77%)

22.0

425,83 tỷ

1.011.800

310.600

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

342

Số cổ phiếu không có giao dịch

13

Số cổ phiếu tăng giá

128 / 36,06%

Số cổ phiếu giảm giá

171 / 48,17%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

56 / 15,77%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,260

13.967.080

2

IDI

13,800

11.516.960

3

SCR

12,750

6.087.440

4

STB

15,250

5.936.830

5

CTG

35,000

4.348.190

6

SSI

39,000

3.861.330

7

FIT

6,850

3.778.330

8

HPG

60,800

3.683.450

9

DXG

36,600

3.642.710

10

HDB

46,000

3.603.320

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HOT

37,450

+2,45/+7,00%

2

ICF

1,690

+0,11/+6,96%

3

FDC

27,700

+1,80/+6,95%

4

KAC

15,500

+1,00/+6,90%

5

CVT

51,300

+3,30/+6,88%

6

SFC

24,100

+1,55/+6,87%

7

HVX

4,060

+0,26/+6,84%

8

VID

10,950

+0,70/+6,83%

9

TLD

16,500

+1,05/+6,80%

10

SMA

12,600

+0,80/+6,78%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

101,400

-7,60/-6,97%

2

L10

17,400

-1,30/-6,95%

3

LGC

17,600

-1,30/-6,88%

4

NVT

5,310

-0,39/-6,84%

5

VAF

10,250

-0,75/-6,82%

6

VNL

18,650

-1,35/-6,75%

7

CMX

4,700

-0,34/-6,75%

8

ROS

134,700

-9,60/-6,65%

9

SSC

65,100

-4,30/-6,20%

10

APC

36,800

-2,40/-6,12%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

236

Số cổ phiếu không có giao dịch

139

Số cổ phiếu tăng giá

82 / 21,87%

Số cổ phiếu giảm giá

82 / 21,87%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

211 / 56,27%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,900

7.599.814

2

PVS

20,800

5.562.880

3

CEO

13,900

4.659.173

4

ACB

46,600

2.039.780

5

DST

3,300

2.031.490

6

PVX

2,000

1.747.825

7

NVB

9,800

1.272.730

8

SHS

23,300

1.018.163

9

PVI

40,800

944.715

10

HUT

8,600

846.555

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DST

3,300

+0,30/+10,00%

2

PJC

41,200

+3,70/+9,87%

3

TV3

36,800

+3,30/+9,85%

4

CIA

38,300

+3,40/+9,74%

5

PSC

15,900

+1,40/+9,66%

6

VE9

5,800

+0,50/+9,43%

7

ATS

48,000

+4,10/+9,34%

8

PCE

11,800

+1,00/+9,26%

9

TXM

9,700

+0,80/+8,99%

10

LM7

3,700

+0,30/+8,82%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NFC

9,000

-1,00/-10,00%

2

SGH

30,000

-3,30/-9,91%

3

TPP

11,900

-1,30/-9,85%

4

SSM

12,900

-1,40/-9,79%

5

ORS

2,800

-0,30/-9,68%

6

SDE

1,900

-0,20/-9,52%

7

KST

16,200

-1,70/-9,50%

8

VCM

14,400

-1,50/-9,43%

9

POT

17,700

-1,80/-9,23%

10

CSC

21,900

-2,20/-9,13%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

223

Số cổ phiếu không có giao dịch

488

Số cổ phiếu tăng giá

110 / 15,47%

Số cổ phiếu giảm giá

62 / 8,72%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

539 / 75,81%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

15,100

2.796.943

2

POW

16,200

2.103.906

3

BSR

25,700

729.200

4

DVN

18,900

717.960

5

HVN

48,700

713.517

6

OIL

20,200

704.583

7

GVR

11,900

587.200

8

VIB

40,900

539.404

9

VNP

6,200

415.900

10

PXL

4,000

404.215

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GCB

7,800

+1,70/+27,87%

2

NPS

14,600

+1,90/+14,96%

3

BDG

29,300

+3,80/+14,90%

4

BLT

20,100

+2,60/+14,86%

5

VNP

6,200

+0,80/+14,81%

6

CNN

16,300

+2,10/+14,79%

7

CKD

17,100

+2,20/+14,77%

8

GND

36,700

+4,70/+14,69%

9

DFC

37,500

+4,80/+14,68%

10

DC1

14,900

+1,90/+14,62%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VRG

5,100

-0,90/-15,00%

2

DNA

16,500

-2,90/-14,95%

3

HRT

4,600

-0,80/-14,81%

4

BSG

6,900

-1,20/-14,81%

5

DTC

11,800

-2,00/-14,49%

6

BDT

12,400

-2,10/-14,48%

7

VMG

2,400

-0,40/-14,29%

8

QHW

21,600

-3,60/-14,29%

9

PVP

7,300

-1,20/-14,12%

10

TMW

9,600

-1,50/-13,51%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

60,800

2.340.540

814.350

1.526.190

2

DIG

26,000

918.800

66.650

852.150

3

SSI

39,000

697.070

144.920

552.150

4

HDB

46,000

675.620

156.560

519.060

5

VND

29,000

500.760

0

500.760

6

AAA

25,600

380.430

730.000

379.700

7

VCB

71,000

482.440

138.120

344.320

8

DXG

36,600

405.900

96.120

309.780

9

HSG

22,900

265.380

4.740

260.640

10

GEX

35,150

232.570

0

232.570

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

18,750

425.600

2.326.510

-1.900.910

2

VIC

115,000

637.660

2.261.452

-1.623.792

3

VNM

207,000

372.550

909.030

-536.480

4

KBC

13,050

16.420

512.630

-496.210

5

SAM

7,480

136.306

436.316

-300.010

6

DPM

21,950

136.660

409.340

-272.680

7

HT1

14,700

0

260.110

-260.110

8

DHG

108,100

2.450

256.730

-254.280

9

CTD

149,100

42.210

222.690

-180.480

10

JVC

4,700

30.000

187.120

-157.120

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.032.590

663.216

369.374

% KL toàn thị trường

2,47%

1,58%

Giá trị

20,49 tỷ

12,34 tỷ

8,15 tỷ

% GT toàn thị trường

2,90%

1,74%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

13,900

256.800

4.000

252.800

2

SHB

12,900

140.000

3.400

136.600

3

SHS

23,300

95.100

0

95.100

4

PVS

20,800

67.190

14.600

52.590

5

VPI

39,000

51.600

0

51.600

6

MBS

17,900

38.900

0

38.900

7

HMH

10,100

20.000

0

20.000

8

BVS

19,900

25.700

11.440

14.260

9

DPS

1,800

10.000

0

10.000

10

ACM

1,100

10.000

0

10.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIX

8,800

0

114.200

-114.200

2

VGC

24,000

201.300

292.000

-90.700

3

PVX

2,000

0

55.123

-55.123

4

VCG

23,000

22.400

50.100

-27.700

5

NVB

9,800

0

20.500

-20.500

6

MCO

1,900

0

11.422

-11.422

7

SFN

35,500

4.000

14.000

-10.000

8

VGS

10,800

0

10.000

-10.000

9

KVC

2,600

0

10.000

-10.000

10

PHP

12,600

0

9.800

-9.800

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.011.800

310.600

701.200

% KL toàn thị trường

4,59%

1,41%

Giá trị

37,34 tỷ

13,56 tỷ

23,78 tỷ

% GT toàn thị trường

8,77%

3,19%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

16,200

429.700

88.200

341.500

2

BCM

23,800

163.000

0

163.000

3

QNS

55,800

121.000

30.800

90.200

4

KDF

59,100

51.000

0

51.000

5

ACV

100,500

124.700

88.900

35.800

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HIG

6,500

0

50.000

-50.000

2

PGV

16,600

8.000

38.700

-30.700

3

HVN

48,700

4.849

8.400

-3.551

4

AMS

8,000

0

2.100

-2.100

5

TVA

16,500

0

900.000

-900.000

Lạc Nhạn

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục