Phiên chiều 27/10: Thị trường thăng hoa, VN-Index tăng vọt lên ngưỡng 840 điểm

(ĐTCK) Đà tăng mạnh của nhóm cổ phiếu bluechip với sự trở lại của dòng bank đã tiếp sức giúp thị trường bay cao trong phiên chiều cuối tuần 27/10, trong đó chỉ số Vn-Index đã tăng hơn 1% và leo lên đỉnh cao mới 840 điểm.
Phiên chiều 27/10: Thị trường thăng hoa, VN-Index tăng vọt lên ngưỡng 840 điểm

Sự mất kiên nhẫn của bên nắm giữ hàng đã khiến thị trường chìm trong sắc đỏ trong phiên sáng cuối tuần. Trong khi HNX-Index bị đẩy lùi sâu về mức thấp nhất phiên thì VN-Index may mắn giữ được sắc xanh nhờ lực đỡ đến từ một số mã lớn như VNM, VJC và đặc biệt là ROS.

Sang phiên chiều, trong khi dòng tiền tiếp tục tỏ ra thận trọng thì áp lực bán vẫn duy trì khá lớn khiến thị trường giao dịch thiếu tích cực, VN-Index diễn biến lình xình và có lúc đảo chiều điều chỉnh nhẹ.

Tuy nhiên, chỉ sau thời gian khá ngắn đầu phiên ảm đạm, lực cầu đã nhập cuộc sôi động giúp thị trường khởi sắc trở lại. Cùng với sắc xanh lan tỏa, nhóm cổ phiếu bluechip đã tăng tốc bứt phá mạnh giúp thị trường tăng vọt. Chỉ số VN-Index đã tăng hơn 1% lên mức cao nhất trong ngày và thiết lập mức đỉnh cao mới trong 10 năm qua.

Đóng cửa, sàn HOSE có 154 mã tăng và 125 mã giảm, VN-Index tăng 10,26 điểm (+1,24%) lên mức 840,37 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 143,37 triệu đơn vị, giá trị giao dịch tương ứng 3.427,78 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,42 triệu đơn vị, giá trị 536,39 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu vua đã trở lại khá ấn tượng với VCB tăng 3,4%, BID tăng 2,4%, CTG tăng 1,6%, MBB tăng 2,2%, VPB tăng 0,4%, cùng giao dịch sôi động với lượng khớp lên đến vài triệu đơn vị, trong đó MBB dẫn đầu với hơn 3,1 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Thêm vào đó, các mã lớn khác cũng nới rộng đà tăng điểm, góp phần giúp VN-Index bay cao như VNM tăng 0,4%, VIC tăng 3,1%, GAS tăng 1%, VJC tăng 3,3%, MSN tăng 2,3%. Mặc dù ROS mất sắc tím nhưng vẫn duy trì đà tăng mạnh mẽ 6,9% lên sát mức giá trần 196.000 đồng/CP.

Không chỉ VIC, ROS tăng mạnh, các mã bất động sản vừa và nhỏ cũng đua nhau tăng tốc. Trong đó, FLC nới rộng biên độ tăng 1,77% với khối lượng khớp lệnh lớn nhất thị trường đạt 10,62 triệu đơn vị; ASM tăng 6,19% lên sát mức giá trần và đứng thứ hai về thanh khoản với lượng khớp 8,48 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, HQC, ITA, DXG, KBC, HBC, PDR… cũng đều giao dịch trong sắc xanh.

Cổ phiếu HAI sau 5 phiên liên tiếp lao dốc đã lấy lại sức nóng nhờ lực cầu gia tăng mạnh. Kết phiên, HAI tăng 7% lên mức giá trần 9.040 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 4,92 triệu đơn vị và dư mua trần 4,39 triệu đơn vị. Ngoài ra, các mã đầu cơ khác như HAR, VIS, TTF, CDO cũng đóng cửa trong sắc tím.

Trên sàn HNX, sự hồi phục của một số mã lớn cũng đã giúp thị trường đảo chiều thành công về cuối phiên, dù sắc đỏ chiếm giữ trong hầu hết thời gian giao dịch.

Kết phiên, HNX-Index tăng 0,14 điểm (+0,13%) lên 106,45 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 37,62 triệu đơn vị, giá trị 413,25 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 373.506 đơn vị, giá trị 10,36 tỷ đồng.

Không chỉ trên sàn HOSE, dòng bank trên sàn HNX cũng hồi phục tích cực, hỗ trợ tốt cho thị trường. Trong đó, ACB và SHB cùng tăng 1,27% với khối lượng khớp lần lượt hơn 0,9 triệu đơn vị và 4,59 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, còn có sự đóng góp của một số mã lớn như PVC tăng 3,33%, PGS tăng 0,94%, VCSC tăng gần 2%...

Cổ phiếu KLF vẫn duy trì mức giá 4.100 đồng/CP, tăng 2,5% với khối lượng khớp lệnh đạt 5,35 triệu đơn vị, tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.

Trên sàn UPCoM, mặc dù có thời điểm được kéo qua mốc tham chiếu nhưng áp lực bán khá lớn khiến chỉ số sàn này chưa thể thành công.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,01 điểm xuống 52,59 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,4 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 130,55 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,2 triệu đơn vị, giá trị 57,13 tỷ đồng.

Trong khi hầu hết các cổ phiếu ngân hàng đều giao dịch khởi sắc thì VIB lại nới rộng biên độ giảm 2,24% về mức thấp nhất ngày 21.800 đồng/CP.

Bên cạnh đó, LPB vẫn giữ mốc tham chiếu 13.500 đồng/CP với khối lượng giao dịch lớn nhất sàn đạt 917.000 đơn vị.

Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản là QNS và GEX với khối lượng giao dịch lần lượt đạt 680.900 đơn vị và 572.600 đơn vị.

Chứng khoán phái sinh phiên này có 18.777 hợp đồng được giao dịch, giá trị hơn 1.546 tỷ đồng, tăng 7,21% so với phiên 26/10.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

840,37

+10,26/+1,24%

143.4

3.427,78 tỷ

11.756.040

6.903.560

HNX-INDEX

106,45

+0,14/+0,13%

38.0

423,77 tỷ

1.199.562

424.220

UPCOM-INDEX

52,59

0,00/-0,01%

9.9

199,40 tỷ

886.500

298.760 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

318

Số cổ phiếu không có giao dịch

26

Số cổ phiếu tăng giá

154 / 44,77%

Số cổ phiếu giảm giá

125 / 36,34%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

65 / 18,90% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,900

10.618.910

2

ASM

12,000

8.483.900

3

HSG

24,300

5.850.240

4

HAI

9,040

4.924.860

5

HAG

7,550

3.401.070

6

MBB

23,000

3.100.630

7

HQC

3,080

3.083.300

8

IDI

9,400

2.902.400

9

ITA

3,500

2.834.320

10

DXG

19,300

2.483.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

196,000

+12,60/+6,87%

2

CTD

214,000

+4,00/+1,90%

3

VJC

113,100

+3,60/+3,29%

4

VIC

57,000

+1,70/+3,07%

5

REE

35,000

+1,50/+4,48%

6

VMD

29,000

+1,40/+5,07%

7

VCB

42,000

+1,40/+3,45%

8

HDG

32,800

+1,35/+4,29%

9

NT2

31,000

+1,30/+4,38%

10

CVT

51,800

+1,30/+2,57% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

105,200

-5,60/-5,05%

2

RAL

135,100

-2,90/-2,10%

3

SJD

23,500

-2,50/-9,62%

4

KHA

32,100

-2,40/-6,96%

5

TRA

117,200

-1,80/-1,51%

6

TDW

22,050

-1,65/-6,96%

7

PTB

121,400

-1,50/-1,22%

8

SAB

280,500

-1,50/-0,53%

9

BVH

53,000

-1,50/-2,75%

10

CLC

71,500

-1,50/-2,05% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

243

Số cổ phiếu không có giao dịch

132

Số cổ phiếu tăng giá

68 / 18,13%

Số cổ phiếu giảm giá

97 / 25,87%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

210 / 56,00% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

4,100

5.352.550

2

SHB

8,000

4.591.384

3

CEO

10,700

2.903.750

4

DST

21,000

2.467.400

5

PIV

20,700

1.915.900

6

VCG

21,500

1.665.124

7

PVS

15,200

1.616.773

8

PVX

2,300

1.325.675

9

SPI

5,600

1.224.401

10

SHN

9,700

937.100 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

51,400

+4,60/+9,83%

2

VCS

204,400

+4,00/+2,00%

3

HAD

42,600

+2,60/+6,50%

4

TTT

53,100

+2,60/+5,15%

5

SEB

46,500

+1,50/+3,33%

6

MIM

14,900

+1,30/+9,56%

7

BBS

13,400

+1,20/+9,84%

8

VE8

14,000

+0,80/+6,06%

9

PSW

9,400

+0,80/+9,30%

10

DL1

30,100

+0,80/+2,73% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

160,000

-3,90/-2,38%

2

VNF

51,800

-3,30/-5,99%

3

NTP

74,000

-3,00/-3,90%

4

TV2

142,900

-1,70/-1,18%

5

CAN

25,500

-1,60/-5,90%

6

DPC

17,500

-1,50/-7,89%

7

CTX

21,100

-1,50/-6,64%

8

DP3

72,000

-1,40/-1,91%

9

VDL

31,500

-1,40/-4,26%

10

DHT

75,500

-1,20/-1,56% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

226

Số cổ phiếu không có giao dịch

419

Số cổ phiếu tăng giá

87 / 13,49%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 11,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

481 / 74,57% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,500

917.448

2

QNS

54,900

681.073

3

GEX

22,300

572.650

4

SBS

1,700

480.010

5

DVN

16,600

379.820

6

TOP

1,800

374.600

7

DDV

7,300

360.800

8

NTB

700

193.500

9

MIG

12,500

180.200

10

ART

16,300

179.010 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

64,400

+8,40/+15,00%

2

HLB

57,000

+7,40/+14,92%

3

VLB

36,500

+4,70/+14,78%

4

SIV

66,800

+4,50/+7,22%

5

CMN

33,700

+3,70/+12,33%

6

VKD

68,000

+2,90/+4,45%

7

SDI

81,900

+2,80/+3,54%

8

ACE

28,300

+2,70/+10,55%

9

VSN

41,500

+2,50/+6,41%

10

CNN

19,100

+2,40/+14,37% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FTI

7,400

-4,90/-39,84%

2

SSF

6,100

-3,90/-39,00%

3

SBM

21,300

-3,70/-14,80%

4

HNA

19,300

-3,30/-14,60%

5

LM3

4,900

-3,20/-39,51%

6

DGT

17,000

-3,00/-15,00%

7

MTH

13,700

-2,40/-14,91%

8

PEQ

13,100

-2,20/-14,38%

9

EME

16,000

-2,00/-11,11%

10

UPC

11,700

-1,90/-13,97%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.756.040

6.903.560

4.852.480

% KL toàn thị trường

8,20%

4,82%

Giá trị

291,69 tỷ

197,91 tỷ

93,79 tỷ

% GT toàn thị trường

8,51%

5,77%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

13,720

6.232.260

0

6.232.260

2

VIC

57,000

392.610

3.920

388.690

3

VNG

14,500

364.000

0

364.000

4

CII

32,600

310.530

102.350

208.180

5

HBC

57,000

207.660

2.510

205.150

6

HPG

37,700

393.890

199.990

193.900

7

BID

21,200

209.100

38.610

170.490

8

PLX

62,600

166.090

1.500

164.590

9

HNG

9,100

182.880

30.000

152.880

10

DXG

19,300

381.650

240.290

141.360 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HSG

24,300

239.140

1.401.300

-1.162.160

2

ITA

3,500

7.120

646.390

-639.270

3

DAG

10,550

0

334.720

-334.720

4

FLC

6,900

15.700

320.000

-304.300

5

VOS

2,120

1.100

241.840

-240.740

6

STB

11,350

1.100

230.470

-229.370

7

SSI

23,200

73.980

261.380

-187.400

8

KBC

13,000

54.660

206.370

-151.710

9

DRC

20,000

0

143.620

-143.620

10

BVH

53,000

33.820

147.660

-113.840 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.199.562

424.220

775.342

% KL toàn thị trường

3,16%

1,12%

Giá trị

18,79 tỷ

5,10 tỷ

13,69 tỷ

% GT toàn thị trường

4,43%

1,20%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

21,500

602.500

0

602.500

2

KSK

1,700

232.200

0

232.200

3

SPI

5,600

50.000

0

50.000

4

VNR

24,100

56.600

26.600

30.000

5

VMI

5,300

23.700

0

23.700

6

DBC

25,000

20.100

0

20.100

7

HHG

7,000

20.000

0

20.000

8

NET

25,300

16.600

0

16.600

9

KHB

1,400

10.000

0

10.000

10

THB

17,500

9.000

0

9.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TEG

6,200

0

74.400

-74.400

2

PVS

15,200

62.300

135.200

-72.900

3

KLF

4,100

32.000

59.700

-27.700

4

MST

13,300

0

26.800

-26.800

5

PVC

9,300

500.000

25.300

-24.800

6

KDM

3,100

0

10.720

-10.720

7

SSM

16,600

0

8.000

-8.000

8

SD4

11,800

0

6.300

-6.300

9

PDB

13,000

0

6.000

-6.000

10

NAG

7,100

0

5.100

-5.100 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

886.500

298.760

587.740

% KL toàn thị trường

8,92%

3,01%

Giá trị

28,00 tỷ

17,84 tỷ

10,17 tỷ

% GT toàn thị trường

14,04%

8,95%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,500

527.500

0

527.500

2

KDF

58,100

84.800

0

84.800

3

GEX

22,300

50.000

0

50.000

4

MCH

53,500

18.500

0

18.500

5

SCS

106,500

14.500

0

14.500 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

54,900

0

165.760

-165.760

2

PNT

6,200

0

4.000

-4.000

3

DC1

15,800

0

200.000

-200.000

4

MTH

13,700

0

100.000

-100.000

5

FOX

70,600

1.100

1.200

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục