Phiên chiều 2/7: Lực cầu bắt đáy giúp VN-Index hãm đà rơi

(ĐTCK) Lực cầu bắt đáy gia tăng khi VN-Index rơi về sát ngưỡng 930 điểm giúp chỉ số hồi phục và giảm bớt thiệt hai khi chốt phiên đầu tuần mới, cũng là phiên đầu tiên của tháng 7.
Phiên chiều 2/7: Lực cầu bắt đáy giúp VN-Index hãm đà rơi

Trong phiên sáng, VN-Index lao mạnh ngay khi mở cửa phiên do áp lực bán diễn ra ồ ạt, trong khi lực cầu vẫn tỏ ra thận trọng khiến chỉ số ngày xuyên thủng mốc 940 điểm.

Trong phiên chiều, lực cầu tiếp tục gia tăng trong đầu phiên khiến chỉ số này tiếp tục lùi bước về mốc thấp nhất ngày, gần ngưỡng 930 điểm. Tuy nhiên, tại ngưỡng này, lực cầu bắt đáy tại một số cổ phiếu lớn đã hoạt đông tích cực, giúp hãm đà rơi của các mã này, thậm chí có một số mã trở lại sắc xanh, qua đó kéo VN-Index trở lại, giảm thiết hại đi một nửa so với mức đáy khi chốt phiên.

Cụ thể, đóng cửa phiên đầu tuần, VN-Index giảm 13,63 điểm (-1,42%), xuống 947,15 điểm với 62 mã tăng, trong khi có tới 237 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 168,21 triệu đơn vị, giá trị 4.087,29 tỷ đồng, tăng 15% về khối lượng, nhưng giảm nhẹ 2% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 25,98 triệu đơn vị, giá trị 756,67 tỷ đồng.

Trong phiên chiều nay, lực cầu bắt đáy đã giúp một số mã bluechip hồi phục chuyển sắc xanh khi đóng cửa phiên như VNM, VCB, HDB, NVL, SAB, trong đó SAB tăng tốt 2%, lên 230.000 đồng; HPG, PLX, BHN cũng trở lại tham chiếu, trong khi đà giảm của VHM, VIC và GAS cũng hạn chế rất nhiều.

Tuy nhiên, các mã như YEG, VCI, HCM, HSG vẫn đóng cửa ở mức sàn, thậm chí nhóm giảm sàn còn có thêm các mã SBT, PNJ, CVT, ANV, SJF, hay các mã nhỏ hơn như CTS, LDG, VRC, ITA, PPI, ATG, TDG, KMR… Trong khi DXG thoát mức sàn khi đóng cửa giảm 3,13%, xuống 26.300 đồng với 7 triệu đơn vị được khớp.

SSI dù không giảm sàn như 3 mã cùng ngày, nhưng cũng giảm mạnh 3,51%, xuống 27.500 đồng với 7,55 triệu đơn vị được khớp.

Trong nhóm ngân hàng, ngoài VCB và HDB hồi phục, các mã khác cũng còn giảm khá mạnh như 3 mã TCB, CTG và BID giảm trên 4%, MBB giảm hơn 5%, STB giảm 3,9% xuống 11.100 đồng, TPB giảm 1,82% xuống 27.000 đồng và EIB giảm 1,38%, xuống 14.300 đồng.

Trong nhóm cổ phiếu nhỏ, HNG vẫn giữ được sắc xanh tốt, còn lại đều giảm giá. Ngoài ITA giảm sàn, còn có FLC giảm 5,53% xuống 4.780 đồng với 12,57 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE.

Trên HNX, diễn biến của HNX-Index cũng tương tự khi cũng xác lập mức đáy của ngày đầu phiên chiều rồi hồi phục trở lại. Tuy nhiên, chỉ số này không duy trì được phong độ lâu khi nhóm HNX30 yếu đà, khiến HNX-Index giảm mạnh trở lại và về mức đóng cửa của phiên sáng.

Chốt phiên, HNX-Index giảm 3,4 điểm (-3,21%), xuống 102,76 điểm với 50 mã tăng và 110 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 43,79 triệu đơn vị, giá trị 710 tỷ đồng, tăng 53% về khối lượng và 67,6% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,64 triệu đơn vị, giá trị 35,5 tỷ đồng.

Trong các mã lớn, diễn biến không có nhiều thay đổi so với phiên sáng, ngoại trừ VGC đảo chiều tăng nhẹ 0,49%, lên 20.700 đồng. Còn lại, ACB vẫn giảm tới 6,45%, xuống 33.300 đồng, SHB giảm 4,88%, xuống 7.800 đồng, PVS giảm 3,47%, xuống 16.700 đồng… Đây cũng là 4 mã có thanh khoản tốt nhất HNX, trong đó ACB và SHB khớp trên 6,5 triệu đơn vị, VGS và PVS khớp trên 4,6 triệu đơn vị.

VCS vẫn giữ được mức tăng mạnh như phiên sáng với mức tăng 7,92%, lên 84.500 đồng, trong khi CEO giảm 6,82%, xuống 12.300 đồng với 1,75 triệu đơn vị. HUT cũng giảm 3,33%, xuống 5.800 đồng với 2 triệu đơn vị được khớp.

Trên UPCoM, chỉ số UPCoM-Index lình xình trong suốt phiên chiều và đóng cửa ở mức thấp hơn phiên sáng.

Cụ thể, UPCoM-Index giảm 1,14 điểm (-2,18%), xuống 50,84 điểm với 37 mã tăng, trong khi có tới 115 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10 triệu đơn vị, giá trị 196 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp gần 1 triệu đơn vị, giá trị 31,88 tỷ đồng.

Trong phiên chiều, giao dịch trên UPCoM sôi động hơn phiên sáng khi có thêm LPB và BSR nối gót VEA trở thành các mã có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị, trong đó BSR còn về được mức tham chiếu 17.600 đồng khi chốt phiên.

Tuy nhiên, ngoài BSR, cùng SDI và KLB ở mức tham chiếu, các mã lớn đáng chú ý trên sàn này đều đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, VEA giảm 5,79%, xuống 26.000 đồng, OIL giảm 7,47%, xuống 16.100 đồng, HVN giảm 5,12% xuống 31.500 đồng…

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

947,15

-13,63
(-1,42%)

168.2

4.087,29 tỷ

19.376.350

11.787.220

HNX-INDEX

102,76

-3,40
(-3,21%)

43.8

710,28 tỷ

837.220

645.604

UPCOM-INDEX

50,84

-1,14
(-2,18%)

10.0

196,65 tỷ

2.229.037

486.000

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

327

Số cổ phiếu không có giao dịch

37

Số cổ phiếu tăng giá

63 / 17,31%

Số cổ phiếu giảm giá

236 / 64,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

65 / 17,86%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

4,780

12.570.580

2

SSI

27,500

7.545.540

3

DXG

26,300

7.095.120

4

HPG

38,400

6.223.040

5

MBB

24,850

5.980.920

6

CTG

23,100

5.922.700

7

HAG

5,200

5.790.960

8

HSG

11,300

5.628.190

9

VPB

27,700

3.973.170

10

STB

11,100

3.788.190

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTT

36,750

+2,40/+6,99%

2

DAT

20,750

+1,35/+6,96%

3

TVB

23,500

+1,50/+6,82%

4

MCG

2,990

+0,19/+6,79%

5

VPS

14,350

+0,90/+6,69%

6

VTB

18,550

+1,15/+6,61%

7

SII

21,000

+1,30/+6,60%

8

CLG

3,100

+0,19/+6,53%

9

VPG

15,600

+0,95/+6,48%

10

PDN

73,000

+4,40/+6,41%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TIX

41,850

-3,15/-7,00%

2

YEG

296,700

-22,30/-6,99%

3

CVT

25,950

-1,95/-6,99%

4

AGF

3,470

-0,26/-6,97%

5

SVC

44,800

-3,35/-6,96%

6

L10

18,100

-1,35/-6,94%

7

CTS

10,100

-0,75/-6,91%

8

VCI

76,800

-5,70/-6,91%

9

MCP

32,350

-2,40/-6,91%

10

PNJ

81,000

-6,00/-6,90%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

201

Số cổ phiếu không có giao dịch

176

Số cổ phiếu tăng giá

50 / 13,26%

Số cổ phiếu giảm giá

110 / 29,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

217 / 57,56%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ACB

33,300

6.855.400

2

SHB

7,800

6.515.500

3

PVS

16,700

4.933.600

4

VGC

20,700

4.671.500

5

HUT

5,800

2.027.200

6

CEO

12,300

1.747.200

7

KLF

2,000

1.176.100

8

NSH

10,200

1.140.900

9

DST

2,700

1.136.800

10

IVS

13,500

893.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNC

50,000

+4,50/+9,89%

2

PCG

17,900

+1,60/+9,82%

3

IVS

13,500

+1,20/+9,76%

4

TPP

10,400

+0,90/+9,47%

5

STC

24,400

+2,10/+9,42%

6

VTS

12,800

+1,10/+9,40%

7

PTS

6,000

+0,50/+9,09%

8

DC2

9,100

+0,70/+8,33%

9

ORS

2,600

+0,20/+8,33%

10

VCS

84,500

+6,20/+7,92%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

800

-0,10/-11,11%

2

C92

9,900

-1,10/-10,00%

3

ECI

12,000

-1,30/-9,77%

4

VGP

23,300

-2,50/-9,69%

5

NST

10,300

-1,10/-9,65%

6

VC1

14,200

-1,50/-9,55%

7

CPC

35,100

-3,70/-9,54%

8

VE1

12,400

-1,30/-9,49%

9

CVN

6,900

-0,70/-9,21%

10

MHL

5,000

-0,50/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

190

Số cổ phiếu không có giao dịch

565

Số cổ phiếu tăng giá

37 / 4,90%

Số cổ phiếu giảm giá

115 / 15,23%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

603 / 79,87%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

VEA

26,000

1.814.600

2

LPB

11,000

1.122.500

3

BSR

17,600

1.115.200

4

POW

12,800

730.400

5

OIL

16,100

545.000

6

HVN

31,500

470.200

7

TOP

1,100

319.000

8

DDV

6,700

238.100

9

QNS

36,000

230.800

10

BBT

14,200

185.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CEN

34,800

+4,50/+14,85%

2

SDV

18,600

+2,40/+14,81%

3

NAW

10,100

+1,30/+14,77%

4

DC1

10,900

+1,40/+14,74%

5

TTP

34,400

+4,40/+14,67%

6

CFC

5,500

+0,70/+14,58%

7

VWS

17,400

+2,20/+14,47%

8

BWS

30,000

+3,70/+14,07%

9

PRO

5,700

+0,70/+14,00%

10

PMT

4,100

+0,50/+13,89%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NMK

8,500

-1,50/-15,00%

2

HDM

21,000

-3,70/-14,98%

3

CMN

39,900

-7,00/-14,93%

4

DP1

12,000

-2,10/-14,89%

5

DAP

29,800

-5,20/-14,86%

6

HAF

31,000

-5,40/-14,84%

7

NQN

15,500

-2,70/-14,84%

8

KTL

20,800

-3,60/-14,75%

9

BBT

14,200

-2,40/-14,46%

10

PGV

11,300

-1,90/-14,39%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

19.376.350

11.787.220

7.589.130

% KL toàn thị trường

11,52%

7,01%

Giá trị

925,30 tỷ

684,89 tỷ

240,41 tỷ

% GT toàn thị trường

22,64%

16,76%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

26,300

3.205.130

782.920

2.422.210

2

BID

24,750

1.497.630

114.900

1.382.730

3

VCB

58,100

1.418.490

104.400

1.314.090

4

HPG

38,400

2.355.100

1.121.510

1.233.590

5

HAG

5,200

978.030

57.600

920.430

6

VRE

38,700

1.616.130

1.072.080

544.050

7

GAS

88,400

527.870

57.560

470.310

8

PLX

58,500

221.550

7.180

214.370

9

HDB

36,200

446.700

269.950

176.750

10

E1VFVN30

15,330

172.110

0

172.110

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

4,780

159.920

815.970

-656.050

2

SSI

27,500

1.755.710

2.331.300

-575.590

3

MSN

76,000

246.330

541.210

-294.880

4

VNM

171,000

1.384.040

1.643.160

-259.120

5

PPC

17,000

54.040

231.000

-176.960

6

PVD

13,250

50.000

106.030

-105.980

7

NVL

51,100

1.220

72.030

-70.810

8

CTG

23,100

0

59.960

-59.960

9

VIC

107,200

628.620

686.850

-58.230

10

VHM

111,300

374.590

423.710

-49.120

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

837.220

645.604

191.616

% KL toàn thị trường

1,91%

1,47%

Giá trị

14,20 tỷ

12,31 tỷ

1,89 tỷ

% GT toàn thị trường

2,00%

1,73%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,700

617.020

0

617.020

2

TNG

10,100

50.000

0

50.000

3

HUT

5,800

30.000

0

30.000

4

IVS

13,500

30.700

5.000

25.700

5

TV2

97,000

12.000

0

12.000

6

AMC

18,700

9.100

0

9.100

7

HMH

11,600

7.700

0

7.700

8

TTZ

7,900

6.000

0

6.000

9

DGC

31,500

5.900

0

5.900

10

PDB

9,300

5.000

0

5.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

20,700

4.000

538.300

-534.300

2

SHS

12,900

11.000

33.500

-22.500

3

KVC

1,700

0

20.000

-20.000

4

SHB

7,800

11.600

22.000

-10.400

5

AAV

16,700

0

7.600

-7.600

6

LM7

3,700

0

5.100

-5.100

7

KSD

4,400

0

4.000

-4.000

8

NDN

12,900

200.000

2.600

-2.400

9

NHA

9,100

0

1.504

-1.504

10

DNP

22,800

100.000

1.100

-1.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.229.037

486.000

1.743.037

% KL toàn thị trường

22,36%

4,87%

Giá trị

64,52 tỷ

21,43 tỷ

43,09 tỷ

% GT toàn thị trường

32,81%

10,90%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VEA

26,000

1.679.700

131.000

1.548.700

2

POW

12,800

230.000

0

230.000

3

LPB

11,000

100.000

30.000

70.000

4

MCH

90,000

141.410

122.900

18.510

5

HVN

31,500

14.427

0

14.427

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

17,600

0

100.000

-100.000

2

KDF

35,000

0

75.000

-75.000

3

QNS

36,000

0

10.000

-10.000

4

TTD

56,000

500.000

2.200

-1.700

5

ATB

1,100

0

100.000

-100.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục