Phiên chiều 26/12: Kịch bản cũ lặp lại

(ĐTCK) Kịch bản của phiên giao dịch đầu tuần một lần nữa lặp lại trong phiên giao dịch hôm nay khi dòng tiền lại chảy mạnh vào bluechip cuối phiên, kéo VN-Index tăng cao.
Phiên chiều 26/12: Kịch bản cũ lặp lại

Trong phiên giao dịch hôm qua, VN-Index cũng gặp khó trong phiên sáng khi liên tục đảo chiều do sự phân hóa của các mã lớn. Tuy nhiên, trong phiên giao dịch chiều, với việc nhiều bluechip nhận được lực cầu mạnh, VN-Index đã tăng vọt trong phiên chiều, bất chấp VNM giảm giá.

Trong phiên hôm nay, kịch bản này lại được lặp lại khi VN-Index liên tục đảo chiều trong phiên sáng, thậm chí VN-Index đã chớm sắc đỏ khi SAB, VIC, VCB đảo chiều giảm, trong khi VNM lấy lại đà tăng. Tuy nhiên, một lần nữa, dòng tiền đã chảy mạnh trong phiên chiều, giúp VN-Index nới rộng dần đà tăng và leo thẳng lên mức cao nhất ngày khi chốt phiên. Trong top 10 mã có vốn hóa lớn nhất thị trường, ngoại trừ SAB vẫn lưu sắc đỏ, còn lại đều nới rộng đà tăng hoặc đảo chiều tăng giá. Thanh khoản thị trường vẫn được duy trì khá tốt.

Chốt phiên giao dịch hôm nay, VN-Index tăng 7,62 điểm (+0,80%), lên 965,93 điểm với 154 mã tăng và 132 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 186 triệu đơn vị, giá trị 5.252,33 tỷ đồng, tăng 10,4% về khối lượng và 26,77% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 51,62 triệu đơn vị, giá trị 1.809 tỷ đồng.

Trong khi đó, dù những phút đầu vẫn giao dịch trong sắc đỏ, sau 1 tiếng, khi bắt được tín hiệu vui từ sàn HOSE, HNX-Index đã tăng vọt qua ngưỡng 114 điểm, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Cụ thể, chốt phiên chiều 26/12, HNX-Index tăng 0,82 điểm (+0,73%), lên 114,06 điểm với 49,18 triệu đơn vị được khớp, giá trị 751,54 tỷ đồng, tăng 27% về khối lượng và tăng 27,85% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,25 triệu đơn vị, giá trị 59 tỷ đồng.

Như đã đề cập, dù độ rộng trong phiên chiều đã nghiêng về số mã tăng, nhưng giúp sức chính cho đà của VN-Index vẫn đến từ các mã lớn. Trong đó, trong top 10 mã có mức vốn hóa lớn nhất thị trường, chỉ còn SAB giảm 2,87%, xuống 257.000 đồng, VCB và VIC ở mức tham chiếu, còn lại đều tăng giá, trong đó có nhiều mã tăng mạnh.

Cụ thể, CTG tăng 4,28%, lên 23.150 đồng với 3 triệu đơn vị được khớp; GAS tăng 3,39%, lên 97.500 đồng (mức cao nhất ngày) với hơn 600.000 đơn vị được khớp; VRE tăng 2,13%, lên 48.000 đồng với 1,55 triệu đơn vị được khớp; PLX tăng 1,81%, lên 73.200 đồng với 1,34 triệu đơn vị được khớp; MSN tăng 1,75%, lên 75.500 đồng (mức cao nhất ngày) với hơn 400.000 đơn vị được khớp; VNM tăng 1,45%, lên 202.900 đồng (mức cao nhất ngày) với hơn 415.000 đơn vị được khớp; BID tăng 1,26%, lên 24.100 đồng (mức cao nhất ngày) với 1 triệu đơn vị được khớp.

Nhóm chứng khoán hôm nay cũng có giao dịch sôi động. Ngoại trừ SSI đứng đầu về thanh khoản với 5,8 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 0,54%, lên 28.000 đồng, nhóm này còn chứng khiến HCM tăng mạnh về giá với mức tăng 5,17%, lên 59.000 đồng (mức cao nhất ngày).

Trong nhóm thị trường, trong khi FLC, AMD, OGC, HAI, KSA, TSC, QCG giảm, thì HAG, HNG, HAR, DLG, SCR, HQC lại tăng giá. Trong đó, FLC là mã có thanh khoản tốt nhất nhóm, nhưng cũng chỉ có 5,39 triệu đơn vị được khớp, thấp hơn thường ngày. Tuy nhiên, gây ấn tượng là VHG, STG, PXS, TDG đóng cửa với sắc tím.

Trong khi đó, rất nỗ lực để trở lại mức tham chiếu, nhưng trước lực cung quá lớn, CDO tiếp tục có phiên giảm sàn xuống 2.160 đồng với gần 2,59 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán giá sàn. Tương tự, CMG sau phiên khởi sắc cũng đã trả hết những gì đã có trong phiên trước đó khi đóng cửa ở mức sàn 31.650 đồng.

Trên HNX, dòng tiền chảy mạnh vào nhóm HNX30, trong đó ACB đảo chiều tăng 0,58%, lên 34.700 đồng với 4,9 triệu đơn vị; PVS tăng mạnh 4,4%, lên 23.700 đồng với 7,97 triệu đơn vị được khớp; SHB tăng 1,11%, lên 9.100 đồng với 6,3 triệu đơn vị được khớp; VCG cũng đảo chiều tăng nhẹ với 2,84 triệu đơn vị được khớp; VGC cũng đảo chiều tăng 3,25%, lên 25.600 đồng…

Tương tự, UPCoM-Index cũng giao dịch trong sắc xanh suốt phiên giao dịch chiều nay, nhưng hụt hơi về cuối phiên, đóng cửa tăng nhẹ 0,08 điểm (+0,14%), lên 54,37 điểm với 8,54 triệu đơn vị được khớp, giá trị 172,53 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 9,5 triệu đơn vị, giá trị 167,19 tỷ đồng.

Trên sàn này, trong khi GEX vẫn tiếp tục giảm nhẹ 0,8% về 24.500 đồng với 1,73 triệu đơn vị được khớp, thì HVN tăng mạnh 8,13%, lên 41.200 đồng với 2,54 triệu đơn vị được khớp. DVN cũng đảo chiều tăng 6,67%, lên 20.800 đồng với 1,26 triệu đơn vị được khớp. Trong khi LPB về được mức tham chiếu 13.000 đồng với 1 triệu đơn vị được khớp. Đây là 4 mã có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM trong phiên hôm nay.

Cũng có sắc xanh còn có MSR, ACV, VIB, KLB, MCH, trong khi TIS, TVN, CGV giảm giá.

Thị trường chứng khoán phái sinh hôm nay có 13.398 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 1.295,46 tỷ đồng, tăng 34,37% so với phiên hôm qua.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

965,93

+7,62/+0,80%

186.0

5.252,33 tỷ

9.419.980

6.915.380

HNX-INDEX

114,06

+0,82/+0,73%

54.6

813,74 tỷ

868.000

2.245.879

UPCOM-INDEX

54,37

+0,08/+0,14%

20.9

454,55 tỷ

138.780

111.961

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

8

Số cổ phiếu tăng giá

154 / 44,25%

Số cổ phiếu giảm giá

132 / 37,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

62 / 17,82%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SSI

28,000

5.812.250

2

FLC

6,950

5.390.800

3

MBB

25,000

5.104.630

4

HAG

7,400

4.743.140

5

HPG

43,900

3.717.280

6

STB

12,600

3.685.430

7

TCH

21,450

3.535.080

8

ASM

10,700

3.260.820

9

HQC

2,640

3.133.170

10

CTG

23,150

3.050.860

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MCP

26,000

+1,70/+7,00%

2

LGC

19,900

+1,30/+6,99%

3

FDC

25,400

+1,65/+6,95%

4

HMC

13,100

+0,85/+6,94%

5

SVT

7,400

+0,48/+6,94%

6

HRC

34,850

+2,25/+6,90%

7

HOT

20,150

+1,30/+6,90%

8

RDP

17,850

+1,15/+6,89%

9

PXS

10,100

+0,65/+6,88%

10

VID

6,530

+0,42/+6,87%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMG

31,650

-2,35/-6,91%

2

CDO

2,160

-0,16/-6,90%

3

GTA

14,900

-1,10/-6,88%

4

NAV

5,450

-0,40/-6,84%

5

TIX

36,200

-2,60/-6,70%

6

PNC

22,300

-1,60/-6,69%

7

CCI

14,000

-1,00/-6,67%

8

HVX

4,200

-0,30/-6,67%

9

AAM

9,910

-0,69/-6,51%

10

PJT

13,800

-0,95/-6,44%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

251

Số cổ phiếu không có giao dịch

129

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 25,53%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 22,63%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

197 / 51,84%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

23,700

7.972.179

2

SHB

9,100

6.300.416

3

ACB

34,700

4.904.103

4

PVX

2,200

3.614.532

5

VCG

21,600

2.844.380

6

KLF

3,400

1.693.187

7

MST

3,900

1.616.500

8

NDF

4,500

1.225.800

9

DST

7,400

1.212.320

10

SHS

20,000

1.199.350

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLY

13,200

+1,20/+10,00%

2

VIE

11,000

+1,00/+10,00%

3

TV3

38,700

+3,50/+9,94%

4

VSM

13,400

+1,20/+9,84%

5

PBP

16,800

+1,50/+9,80%

6

NDF

4,500

+0,40/+9,76%

7

LM7

3,400

+0,30/+9,68%

8

CMC

6,800

+0,60/+9,68%

9

S99

5,700

+0,50/+9,62%

10

ALT

13,800

+1,20/+9,52%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NHC

30,600

-3,40/-10,00%

2

NGC

8,100

-0,90/-10,00%

3

PEN

14,600

-1,60/-9,88%

4

BKC

8,300

-0,90/-9,78%

5

DST

7,400

-0,80/-9,76%

6

VAT

3,800

-0,40/-9,52%

7

KTS

31,400

-3,30/-9,51%

8

GMX

26,900

-2,80/-9,43%

9

VLA

13,600

-1,40/-9,33%

10

VE3

10,800

-1,10/-9,24%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

218

Số cổ phiếu không có giao dịch

462

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 13,68%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 10,59%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

515 / 75,74%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

41,200

2.547.080

2

GEX

24,500

1.734.391

3

DVN

20,800

1.262.287

4

LPB

13,000

1.016.770

5

PRO

5,700

740.000

6

ART

12,500

326.446

7

TIS

12,500

267.900

8

VKD

36,600

254.900

9

TOP

1,500

245.060

10

KHS

15,300

184.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MTV

13,800

+1,80/+15,00%

2

SAC

14,600

+1,90/+14,96%

3

IHK

11,600

+1,50/+14,85%

4

DCF

8,600

+1,10/+14,67%

5

SPH

14,900

+1,90/+14,62%

6

CQT

7,900

+1,00/+14,49%

7

DGT

16,600

+2,10/+14,48%

8

CCV

15,900

+2,00/+14,39%

9

TVP

44,000

+5,50/+14,29%

10

TND

8,100

+1,00/+14,08%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPP

7,800

-5,10/-39,53%

2

VFR

15,300

-2,70/-15,00%

3

HUG

28,400

-5,00/-14,97%

4

NS3

14,800

-2,60/-14,94%

5

TSJ

22,200

-3,90/-14,94%

6

BHA

14,400

-2,50/-14,79%

7

TRT

12,300

-2,10/-14,58%

8

GDW

13,700

-2,30/-14,38%

9

DCI

25,000

-4,10/-14,09%

10

VIN

9,400

-1,50/-13,76%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.419.980

6.915.380

2.504.600

% KL toàn thị trường

5,06%

3,72%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSN

75,500

1.042.180

22.070

1.020.110

2

HAG

7,400

814.790

45.260

769.530

3

VRE

48,000

1.187.600

576.000

611.600

4

VIC

78,000

624.510

40.670

583.840

5

HPG

43,900

674.870

383.820

291.050

6

DXG

20,550

260.210

710.000

259.500

7

STB

12,600

200.330

15.180

185.150

8

BVH

66,000

189.200

14.090

175.110

9

PGI

21,950

150.000

0

150.000

10

SCR

9,330

150.000

0

150.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

28,000

1.186.970

3.001.950

-1.814.980

2

E1VFVN30

15,850

14.790

382.410

-367.620

3

BID

24,100

101.960

393.000

-291.040

4

EVE

20,700

0

226.100

-226.100

5

KBC

13,350

109.220

242.660

-133.440

6

VCB

51,400

71.840

190.350

-118.510

7

SBT

20,450

0

50.930

-50.930

8

VSC

42,600

260.000

50.600

-50.340

9

DHG

114,300

7.270

49.790

-42.520

10

TCH

21,450

3.000

41.250

-38.250

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

868.000

2.245.879

-1.377.879

% KL toàn thị trường

1,59%

4,11%

Giá trị

20,89 tỷ

37,48 tỷ

-16,59 tỷ

% GT toàn thị trường

2,57%

4,61%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

23,700

405.500

3.900

401.600

2

VGC

25,600

198.800

400.000

198.400

3

BVS

21,500

109.700

6.900

102.800

4

IDV

32,600

7.000

0

7.000

5

S55

25,400

5.000

0

5.000

6

MAS

90,000

4.300

126.000

4.174

7

PIV

9,100

3.000

0

3.000

8

SD7

3,700

2.600

0

2.600

9

TTZ

4,600

2.500

0

2.500

10

PGS

25,500

2.400

0

2.400

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

21,600

800.000

968.200

-967.400

2

IVS

9,900

23.900

666.800

-642.900

3

KVC

2,800

500.000

144.200

-143.700

4

APS

3,000

6.000

122.900

-116.900

5

KLF

3,400

0

90.500

-90.500

6

PVE

8,600

0

58.600

-58.600

7

DHT

66,600

0

40.500

-40.500

8

NTP

70,000

24.800

40.859

-16.059

9

BII

2,200

0

12.400

-12.400

10

VIT

17,200

0

6.630

-6.630

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

138.780

111.961

26.819

% KL toàn thị trường

0,67%

0,54%

Giá trị

8,14 tỷ

5,10 tỷ

3,04 tỷ

% GT toàn thị trường

1,79%

1,12%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

WSB

52,600

29.600

0

29.600

2

LTG

43,600

20.000

0

20.000

3

SCS

119,000

19.800

0

19.800

4

ACV

99,200

18.600

300.000

18.300

5

PVO

4,900

8.000

0

8.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

55,800

2.000

50.000

-48.000

2

HVN

41,200

11.170

51.500

-40.330

3

SID

23,000

0

5.510

-5.510

4

LPB

13,000

0

1.800

-1.800

5

ATB

1,500

0

100.000

-100.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục