Trong phiên giao dịch hôm qua, VN-Index cũng gặp khó trong phiên sáng khi liên tục đảo chiều do sự phân hóa của các mã lớn. Tuy nhiên, trong phiên giao dịch chiều, với việc nhiều bluechip nhận được lực cầu mạnh, VN-Index đã tăng vọt trong phiên chiều, bất chấp VNM giảm giá.
Trong phiên hôm nay, kịch bản này lại được lặp lại khi VN-Index liên tục đảo chiều trong phiên sáng, thậm chí VN-Index đã chớm sắc đỏ khi SAB, VIC, VCB đảo chiều giảm, trong khi VNM lấy lại đà tăng. Tuy nhiên, một lần nữa, dòng tiền đã chảy mạnh trong phiên chiều, giúp VN-Index nới rộng dần đà tăng và leo thẳng lên mức cao nhất ngày khi chốt phiên. Trong top 10 mã có vốn hóa lớn nhất thị trường, ngoại trừ SAB vẫn lưu sắc đỏ, còn lại đều nới rộng đà tăng hoặc đảo chiều tăng giá. Thanh khoản thị trường vẫn được duy trì khá tốt.
Chốt phiên giao dịch hôm nay, VN-Index tăng 7,62 điểm (+0,80%), lên 965,93 điểm với 154 mã tăng và 132 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 186 triệu đơn vị, giá trị 5.252,33 tỷ đồng, tăng 10,4% về khối lượng và 26,77% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 51,62 triệu đơn vị, giá trị 1.809 tỷ đồng.
Trong khi đó, dù những phút đầu vẫn giao dịch trong sắc đỏ, sau 1 tiếng, khi bắt được tín hiệu vui từ sàn HOSE, HNX-Index đã tăng vọt qua ngưỡng 114 điểm, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên chiều 26/12, HNX-Index tăng 0,82 điểm (+0,73%), lên 114,06 điểm với 49,18 triệu đơn vị được khớp, giá trị 751,54 tỷ đồng, tăng 27% về khối lượng và tăng 27,85% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,25 triệu đơn vị, giá trị 59 tỷ đồng.
Như đã đề cập, dù độ rộng trong phiên chiều đã nghiêng về số mã tăng, nhưng giúp sức chính cho đà của VN-Index vẫn đến từ các mã lớn. Trong đó, trong top 10 mã có mức vốn hóa lớn nhất thị trường, chỉ còn SAB giảm 2,87%, xuống 257.000 đồng, VCB và VIC ở mức tham chiếu, còn lại đều tăng giá, trong đó có nhiều mã tăng mạnh.
Cụ thể, CTG tăng 4,28%, lên 23.150 đồng với 3 triệu đơn vị được khớp; GAS tăng 3,39%, lên 97.500 đồng (mức cao nhất ngày) với hơn 600.000 đơn vị được khớp; VRE tăng 2,13%, lên 48.000 đồng với 1,55 triệu đơn vị được khớp; PLX tăng 1,81%, lên 73.200 đồng với 1,34 triệu đơn vị được khớp; MSN tăng 1,75%, lên 75.500 đồng (mức cao nhất ngày) với hơn 400.000 đơn vị được khớp; VNM tăng 1,45%, lên 202.900 đồng (mức cao nhất ngày) với hơn 415.000 đơn vị được khớp; BID tăng 1,26%, lên 24.100 đồng (mức cao nhất ngày) với 1 triệu đơn vị được khớp.
Nhóm chứng khoán hôm nay cũng có giao dịch sôi động. Ngoại trừ SSI đứng đầu về thanh khoản với 5,8 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 0,54%, lên 28.000 đồng, nhóm này còn chứng khiến HCM tăng mạnh về giá với mức tăng 5,17%, lên 59.000 đồng (mức cao nhất ngày).
Trong nhóm thị trường, trong khi FLC, AMD, OGC, HAI, KSA, TSC, QCG giảm, thì HAG, HNG, HAR, DLG, SCR, HQC lại tăng giá. Trong đó, FLC là mã có thanh khoản tốt nhất nhóm, nhưng cũng chỉ có 5,39 triệu đơn vị được khớp, thấp hơn thường ngày. Tuy nhiên, gây ấn tượng là VHG, STG, PXS, TDG đóng cửa với sắc tím.
Trong khi đó, rất nỗ lực để trở lại mức tham chiếu, nhưng trước lực cung quá lớn, CDO tiếp tục có phiên giảm sàn xuống 2.160 đồng với gần 2,59 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán giá sàn. Tương tự, CMG sau phiên khởi sắc cũng đã trả hết những gì đã có trong phiên trước đó khi đóng cửa ở mức sàn 31.650 đồng.
Trên HNX, dòng tiền chảy mạnh vào nhóm HNX30, trong đó ACB đảo chiều tăng 0,58%, lên 34.700 đồng với 4,9 triệu đơn vị; PVS tăng mạnh 4,4%, lên 23.700 đồng với 7,97 triệu đơn vị được khớp; SHB tăng 1,11%, lên 9.100 đồng với 6,3 triệu đơn vị được khớp; VCG cũng đảo chiều tăng nhẹ với 2,84 triệu đơn vị được khớp; VGC cũng đảo chiều tăng 3,25%, lên 25.600 đồng…
Tương tự, UPCoM-Index cũng giao dịch trong sắc xanh suốt phiên giao dịch chiều nay, nhưng hụt hơi về cuối phiên, đóng cửa tăng nhẹ 0,08 điểm (+0,14%), lên 54,37 điểm với 8,54 triệu đơn vị được khớp, giá trị 172,53 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 9,5 triệu đơn vị, giá trị 167,19 tỷ đồng.
Trên sàn này, trong khi GEX vẫn tiếp tục giảm nhẹ 0,8% về 24.500 đồng với 1,73 triệu đơn vị được khớp, thì HVN tăng mạnh 8,13%, lên 41.200 đồng với 2,54 triệu đơn vị được khớp. DVN cũng đảo chiều tăng 6,67%, lên 20.800 đồng với 1,26 triệu đơn vị được khớp. Trong khi LPB về được mức tham chiếu 13.000 đồng với 1 triệu đơn vị được khớp. Đây là 4 mã có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM trong phiên hôm nay.
Cũng có sắc xanh còn có MSR, ACV, VIB, KLB, MCH, trong khi TIS, TVN, CGV giảm giá.
Thị trường chứng khoán phái sinh hôm nay có 13.398 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 1.295,46 tỷ đồng, tăng 34,37% so với phiên hôm qua.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
965,93 |
+7,62/+0,80% |
186.0 |
5.252,33 tỷ |
9.419.980 |
6.915.380 |
HNX-INDEX |
114,06 |
+0,82/+0,73% |
54.6 |
813,74 tỷ |
868.000 |
2.245.879 |
UPCOM-INDEX |
54,37 |
+0,08/+0,14% |
20.9 |
454,55 tỷ |
138.780 |
111.961 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
340 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
8 |
Số cổ phiếu tăng giá |
154 / 44,25% |
Số cổ phiếu giảm giá |
132 / 37,93% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
62 / 17,82% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SSI |
28,000 |
5.812.250 |
2 |
FLC |
6,950 |
5.390.800 |
3 |
MBB |
25,000 |
5.104.630 |
4 |
HAG |
7,400 |
4.743.140 |
5 |
HPG |
43,900 |
3.717.280 |
6 |
STB |
12,600 |
3.685.430 |
7 |
TCH |
21,450 |
3.535.080 |
8 |
ASM |
10,700 |
3.260.820 |
9 |
HQC |
2,640 |
3.133.170 |
10 |
CTG |
23,150 |
3.050.860 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MCP |
26,000 |
+1,70/+7,00% |
2 |
LGC |
19,900 |
+1,30/+6,99% |
3 |
FDC |
25,400 |
+1,65/+6,95% |
4 |
HMC |
13,100 |
+0,85/+6,94% |
5 |
SVT |
7,400 |
+0,48/+6,94% |
6 |
HRC |
34,850 |
+2,25/+6,90% |
7 |
HOT |
20,150 |
+1,30/+6,90% |
8 |
RDP |
17,850 |
+1,15/+6,89% |
9 |
PXS |
10,100 |
+0,65/+6,88% |
10 |
VID |
6,530 |
+0,42/+6,87% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMG |
31,650 |
-2,35/-6,91% |
2 |
CDO |
2,160 |
-0,16/-6,90% |
3 |
GTA |
14,900 |
-1,10/-6,88% |
4 |
NAV |
5,450 |
-0,40/-6,84% |
5 |
TIX |
36,200 |
-2,60/-6,70% |
6 |
PNC |
22,300 |
-1,60/-6,69% |
7 |
CCI |
14,000 |
-1,00/-6,67% |
8 |
HVX |
4,200 |
-0,30/-6,67% |
9 |
AAM |
9,910 |
-0,69/-6,51% |
10 |
PJT |
13,800 |
-0,95/-6,44% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
251 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
129 |
Số cổ phiếu tăng giá |
97 / 25,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
86 / 22,63% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
197 / 51,84% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
23,700 |
7.972.179 |
2 |
SHB |
9,100 |
6.300.416 |
3 |
ACB |
34,700 |
4.904.103 |
4 |
PVX |
2,200 |
3.614.532 |
5 |
VCG |
21,600 |
2.844.380 |
6 |
KLF |
3,400 |
1.693.187 |
7 |
MST |
3,900 |
1.616.500 |
8 |
NDF |
4,500 |
1.225.800 |
9 |
DST |
7,400 |
1.212.320 |
10 |
SHS |
20,000 |
1.199.350 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLY |
13,200 |
+1,20/+10,00% |
2 |
VIE |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
3 |
TV3 |
38,700 |
+3,50/+9,94% |
4 |
VSM |
13,400 |
+1,20/+9,84% |
5 |
PBP |
16,800 |
+1,50/+9,80% |
6 |
NDF |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
7 |
LM7 |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
8 |
CMC |
6,800 |
+0,60/+9,68% |
9 |
S99 |
5,700 |
+0,50/+9,62% |
10 |
ALT |
13,800 |
+1,20/+9,52% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NHC |
30,600 |
-3,40/-10,00% |
2 |
NGC |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
3 |
PEN |
14,600 |
-1,60/-9,88% |
4 |
BKC |
8,300 |
-0,90/-9,78% |
5 |
DST |
7,400 |
-0,80/-9,76% |
6 |
VAT |
3,800 |
-0,40/-9,52% |
7 |
KTS |
31,400 |
-3,30/-9,51% |
8 |
GMX |
26,900 |
-2,80/-9,43% |
9 |
VLA |
13,600 |
-1,40/-9,33% |
10 |
VE3 |
10,800 |
-1,10/-9,24% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
218 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
462 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 13,68% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 10,59% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
515 / 75,74% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
41,200 |
2.547.080 |
2 |
GEX |
24,500 |
1.734.391 |
3 |
DVN |
20,800 |
1.262.287 |
4 |
LPB |
13,000 |
1.016.770 |
5 |
PRO |
5,700 |
740.000 |
6 |
ART |
12,500 |
326.446 |
7 |
TIS |
12,500 |
267.900 |
8 |
VKD |
36,600 |
254.900 |
9 |
TOP |
1,500 |
245.060 |
10 |
KHS |
15,300 |
184.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MTV |
13,800 |
+1,80/+15,00% |
2 |
SAC |
14,600 |
+1,90/+14,96% |
3 |
IHK |
11,600 |
+1,50/+14,85% |
4 |
DCF |
8,600 |
+1,10/+14,67% |
5 |
SPH |
14,900 |
+1,90/+14,62% |
6 |
CQT |
7,900 |
+1,00/+14,49% |
7 |
DGT |
16,600 |
+2,10/+14,48% |
8 |
CCV |
15,900 |
+2,00/+14,39% |
9 |
TVP |
44,000 |
+5,50/+14,29% |
10 |
TND |
8,100 |
+1,00/+14,08% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPP |
7,800 |
-5,10/-39,53% |
2 |
VFR |
15,300 |
-2,70/-15,00% |
3 |
HUG |
28,400 |
-5,00/-14,97% |
4 |
NS3 |
14,800 |
-2,60/-14,94% |
5 |
TSJ |
22,200 |
-3,90/-14,94% |
6 |
BHA |
14,400 |
-2,50/-14,79% |
7 |
TRT |
12,300 |
-2,10/-14,58% |
8 |
GDW |
13,700 |
-2,30/-14,38% |
9 |
DCI |
25,000 |
-4,10/-14,09% |
10 |
VIN |
9,400 |
-1,50/-13,76% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.419.980 |
6.915.380 |
2.504.600 |
% KL toàn thị trường |
5,06% |
3,72% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSN |
75,500 |
1.042.180 |
22.070 |
1.020.110 |
2 |
HAG |
7,400 |
814.790 |
45.260 |
769.530 |
3 |
VRE |
48,000 |
1.187.600 |
576.000 |
611.600 |
4 |
VIC |
78,000 |
624.510 |
40.670 |
583.840 |
5 |
HPG |
43,900 |
674.870 |
383.820 |
291.050 |
6 |
DXG |
20,550 |
260.210 |
710.000 |
259.500 |
7 |
STB |
12,600 |
200.330 |
15.180 |
185.150 |
8 |
BVH |
66,000 |
189.200 |
14.090 |
175.110 |
9 |
PGI |
21,950 |
150.000 |
0 |
150.000 |
10 |
SCR |
9,330 |
150.000 |
0 |
150.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
28,000 |
1.186.970 |
3.001.950 |
-1.814.980 |
2 |
E1VFVN30 |
15,850 |
14.790 |
382.410 |
-367.620 |
3 |
BID |
24,100 |
101.960 |
393.000 |
-291.040 |
4 |
EVE |
20,700 |
0 |
226.100 |
-226.100 |
5 |
KBC |
13,350 |
109.220 |
242.660 |
-133.440 |
6 |
VCB |
51,400 |
71.840 |
190.350 |
-118.510 |
7 |
SBT |
20,450 |
0 |
50.930 |
-50.930 |
8 |
VSC |
42,600 |
260.000 |
50.600 |
-50.340 |
9 |
DHG |
114,300 |
7.270 |
49.790 |
-42.520 |
10 |
TCH |
21,450 |
3.000 |
41.250 |
-38.250 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
868.000 |
2.245.879 |
-1.377.879 |
% KL toàn thị trường |
1,59% |
4,11% |
|
Giá trị |
20,89 tỷ |
37,48 tỷ |
-16,59 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,57% |
4,61% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
23,700 |
405.500 |
3.900 |
401.600 |
2 |
VGC |
25,600 |
198.800 |
400.000 |
198.400 |
3 |
BVS |
21,500 |
109.700 |
6.900 |
102.800 |
4 |
IDV |
32,600 |
7.000 |
0 |
7.000 |
5 |
S55 |
25,400 |
5.000 |
0 |
5.000 |
6 |
MAS |
90,000 |
4.300 |
126.000 |
4.174 |
7 |
PIV |
9,100 |
3.000 |
0 |
3.000 |
8 |
SD7 |
3,700 |
2.600 |
0 |
2.600 |
9 |
TTZ |
4,600 |
2.500 |
0 |
2.500 |
10 |
PGS |
25,500 |
2.400 |
0 |
2.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
21,600 |
800.000 |
968.200 |
-967.400 |
2 |
IVS |
9,900 |
23.900 |
666.800 |
-642.900 |
3 |
KVC |
2,800 |
500.000 |
144.200 |
-143.700 |
4 |
APS |
3,000 |
6.000 |
122.900 |
-116.900 |
5 |
KLF |
3,400 |
0 |
90.500 |
-90.500 |
6 |
PVE |
8,600 |
0 |
58.600 |
-58.600 |
7 |
DHT |
66,600 |
0 |
40.500 |
-40.500 |
8 |
NTP |
70,000 |
24.800 |
40.859 |
-16.059 |
9 |
BII |
2,200 |
0 |
12.400 |
-12.400 |
10 |
VIT |
17,200 |
0 |
6.630 |
-6.630 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
138.780 |
111.961 |
26.819 |
% KL toàn thị trường |
0,67% |
0,54% |
|
Giá trị |
8,14 tỷ |
5,10 tỷ |
3,04 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,79% |
1,12% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
WSB |
52,600 |
29.600 |
0 |
29.600 |
2 |
LTG |
43,600 |
20.000 |
0 |
20.000 |
3 |
SCS |
119,000 |
19.800 |
0 |
19.800 |
4 |
ACV |
99,200 |
18.600 |
300.000 |
18.300 |
5 |
PVO |
4,900 |
8.000 |
0 |
8.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
55,800 |
2.000 |
50.000 |
-48.000 |
2 |
HVN |
41,200 |
11.170 |
51.500 |
-40.330 |
3 |
SID |
23,000 |
0 |
5.510 |
-5.510 |
4 |
LPB |
13,000 |
0 |
1.800 |
-1.800 |
5 |
ATB |
1,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |