Phiên chiều 2/6: Nhiều cổ phiếu nổi sóng, VN-Index vẫn “chào thua“

(ĐTCK) Mặc dù thị trường nổi sóng với nhiều nhóm cổ phiếu đua nhau tăng mạnh như khoáng sản, chứng khoán, bất động sản nhưng VN-Index vẫn chưa thể hồi phục trước gánh nặng đến từ ROS, VNM và GAS. 
Phiên chiều 2/6: Nhiều cổ phiếu nổi sóng, VN-Index vẫn “chào thua“

Thị trường đang dần tạo thói quen cho giới đầu tư về những phiên giao dịch trên 5.000 tỷ đồng trong nhiều tuần vừa qua thì đột ngột ngắt mạch trong phiên 1/6, khi dòng tiền tham gia đột ngột giảm mạnh. Tuy nhiên, các chỉ số vẫn có được may mắn khi đảo chiều tăng điểm nhờ sự hồi phục khá tốt từ nhóm cổ phiếu lớn và bluechip.

Dù vậy, diễn biến đơn lẻ của các mã này không đủ tạo niềm tin cho thị trường. Chỉ số chính trên 2 sàn đã đón nhận những nhịp rung lắc nhẹ trong nửa đầu phiên sáng và rủi ro dần tăng lên về cuối phiên khi bên nắm giữ hàng bắt đầu nóng lòng đẩy bán.

Lực bán ồ ạt tung ra, trong đó, các cổ phiếu bluechip chịu sức ép khá lớn đã đẩy thị trường lùi sâu dưới mốc tham chiếu. Trong đó, VN-Index tiến sát về mốc 735 điểm.

Bước sang phiên giao dịch chiều, áp lực bán giá thấp được tiết chế trong khi dòng tiền chảy vào thị trường có phần sôi động hơn giúp cả 2 sàn cân bằng hơn, đà giảm điểm dần được thu hẹp đáng kể. Tuy nhiên, gánh nặng từ ROS cùng cặp đôi VNM và GAS khiến VN-Index không thể hồi phục.

Đóng cửa, sàn HOSE có 126 mã tăng và 125 mã giảm, VN-Index giảm 2,99 điểm (-0,4%) xuống 738,81 điểm. Thanh khoản cải thiện so với phiên hôm qua với khối lượng giao dịch đạt 184,55 triệu đơn vị, giá trị 4.428,11 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 26,16 triệu đơn vị, giá trị 898,8 tỷ đồng.

Bộ đôi trụ cột VNM và GAS tiếp tục tạo sức ép lên thị trường, với mức giảm tương ứng 0,7% và 2%.

Bên cạnh đó, cổ phiếu lớn ROS vẫn là tác nhân chính khiến thị trường khó có cơ hội hồi phục. Kết phiên, ROS giảm 6,4% xuống mức 123.500 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 6,45 triệu đơn vị.

Trái lại, tiếp nhận thông tin được ROS thông qua kế hoạch mua lại gần 25% vốn để trở thành cổ đông lớn của AMD khiến cổ phiếu này tiếp tục tạo sức hút. Ghi nhận phiên tăng trần thứ 5 liên tiếp, AMD đóng cửa phiên hôm nay tại mức giá 19.250 đồng/CP, tăng 6,9% với khối lượng khớp 1,63 triệu đơn vị và dư mua trần gần 1,6 triệu đơn vị.

Ngoài ra, thị trường vẫn nổi lên nhiều điểm sáng trong phiên chiều cuối tuần.

Điển hình là nhóm cổ phiếu bất động sản với việc khoe sắc tím của nhiều mã như HAR, FCN, KAC, MDG, VPH.

Các mã lớn bé khác trong nhóm như VIC, NVL, CII, NLG, KDH, LDG, HBC, DIG… cũng đua nhau khởi sắc. Đáng kể, SCR sau 3 phiên giảm cũng đã đảo chiều tăng khá tốt với biên độ 3,6%, kết phiên ở mức giá 11.500 đồng/CP và khớp 3,42 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu chứng khoán cũng tạo điểm nhấn nhờ lực cầu hấp thụ mạnh, cụ thể, SSI tăng 3,6% và khớp 5,52 triệu đơn vị, HCM tăng 6,8% và khớp 1,63 triệu đơn vị,

Trên sàn HNX, dù chỉ tăng nhẹ nhưng giao dịch khá mạnh từ SHB đã hỗ trợ khá tốt cho đà tăng của chỉ số chung.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,37 điểm (+0,4%) lên 94,36 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 64,3 triệu đơn vị, giá trị 606,57 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,46 triệu đơn vị, giá trị 23,12 tỷ đồng.

SHB vẫn là cổ phiếu vua thanh khoản với 20,48 triệu đơn vị được chuyển nhượng. Đóng cửa, SHB tăng 1,38% lên mức 7.300 đồng/CP.

Đáng chú ý trên sàn HNX là sóng tăng của nhóm cổ phiếu chứng khoán. Bên cạnh VIG tăng trần, các mã khác cũng có biên độ tăng khá lớn như SHS tăng 6,5%, VIX tăng 6,2%, VDS tăng 1%, VND tăng 1,6%, CTS tăng 3,8%, MBS tăng 3,2%.

Trên sàn UPCoM, đà tăng tiếp tục được củng cố trong phiên chiều nhờ cánh đồng tím được mở rộng.

Với 51 mã tăng và 40 mã giảm, trong đó có tới 33 mã tăng trần, UPCoM-Index tăng 0,19 điểm (+0,32%) lên 57,76 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,9 triệu đơn vị, giá trị 61,39 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,18 triệu đơn vị, giá trị 67,42 tỷ đồng, trong đó đáng kể là 1,55 triệu cổ phiếu HNF, giá trị 41,9 tỷ đồng và 1,1 triệu cổ phiếu PHH, giá trị 13,2 tỷ đồng.

Tương chừng cổ phiếu lớn FOX đã đảo chiều tăng sau gần 10 phiên giảm hoặc đứng giá tham chiếu nhưng lực bán khá lớn khiến cổ phiếu này đóng cửa ở mức thấp nhất ngày. Hiện FOX giảm 1,5% xuống mức 77.500 đồng/CP.

Cổ phiếu giao dịch lớn nhất sàn UPCoM vẫn là NTB với khối lượng khớp lệnh đạt 2,5 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức giá 800 đồng/CP, tăng 14,3%.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

738,81

-2,99/-0,40%

184.5

4.428,11 tỷ

13.090.050

9.740.810

HNX-INDEX

94,36

+0,37/+0,40%

65.8

630,20 tỷ

751.007

1.719.386

UPCOM-INDEX

57,76

+0,19/+0,32%

11.8

149,54 tỷ

465.700

518.300 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

310

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

126 / 38,30%

Số cổ phiếu giảm giá

125 / 37,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

78 / 23,71% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,260

8.734.340

2

FLC

7,230

8.615.310

3

ROS

123,500

6.449.910

4

KSA

2,110

5.619.910

5

SSI

25,800

5.519.180

6

NVT

3,470

5.108.730

7

BID

18,250

5.040.700

8

FIT

5,500

3.982.230

9

TCH

20,100

3.603.060

10

HPG

30,000

3.559.100 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHG

112,500

+4,00/+3,69%

2

HCM

44,500

+2,85/+6,84%

3

RAL

128,400

+2,30/+1,82%

4

CLC

63,000

+2,20/+3,62%

5

TMS

62,900

+1,90/+3,11%

6

C32

52,200

+1,80/+3,57%

7

KSB

53,500

+1,60/+3,08%

8

FCN

24,100

+1,55/+6,87%

9

TV1

24,150

+1,55/+6,86%

10

PGD

50,000

+1,50/+3,09% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

123,500

-8,50/-6,44%

2

COM

76,600

-5,70/-6,93%

3

DMC

112,000

-2,00/-1,75%

4

TAC

49,100

-1,90/-3,73%

5

TMP

29,000

-1,50/-4,92%

6

PLX

59,700

-1,50/-2,45%

7

CLW

19,100

-1,40/-6,83%

8

NSC

104,000

-1,40/-1,33%

9

DVP

68,700

-1,20/-1,72%

10

TCL

28,700

-1,20/-4,01% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

267

Số cổ phiếu không có giao dịch

107

Số cổ phiếu tăng giá

100 / 26,74%

Số cổ phiếu giảm giá

104 / 27,81%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

170 / 45,45% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,300

20.480.901

2

SHS

11,500

2.564.320

3

HKB

4,800

2.399.905

4

VCG

17,800

2.372.320

5

ACB

24,700

2.358.110

6

DCS

2,700

2.333.667

7

ACM

1,900

2.295.840

8

KSK

1,300

2.158.800

9

NDN

9,700

1.944.411

10

SPI

2,600

1.581.810 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

190,000

+7,00/+3,83%

2

SGC

71,300

+6,40/+9,86%

3

TV3

53,200

+4,70/+9,69%

4

TV2

179,000

+3,50/+1,99%

5

GLT

43,900

+3,20/+7,86%

6

HHC

52,000

+2,60/+5,26%

7

SEB

27,700

+2,50/+9,92%

8

TAG

27,500

+2,50/+10,00%

9

VGP

24,800

+2,20/+9,73%

10

VCM

26,900

+1,90/+7,60% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAF

50,000

-5,00/-9,09%

2

VNF

42,600

-4,70/-9,94%

3

SLS

187,000

-4,50/-2,35%

4

PTI

25,200

-2,20/-8,03%

5

TPP

31,000

-2,00/-6,06%

6

AMC

31,000

-2,00/-6,06%

7

NHC

29,000

-1,90/-6,15%

8

LBE

17,100

-1,90/-10,00%

9

SMT

20,100

-1,40/-6,51%

10

SFN

27,700

-1,10/-3,82% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

201

Số cổ phiếu không có giao dịch

341

Số cổ phiếu tăng giá

95 / 17,53%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 11,62%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

384 / 70,85% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

NTB

800

2.499.360

2

DVN

23,500

658.300

3

SBS

1,400

378.710

4

ATA

700

352.040

5

GTT

500

334.720

6

IPA

20,100

331.900

7

ACV

48,000

309.009

8

PFL

1,700

236.300

9

TOP

1,800

213.900

10

DRI

10,800

201.770 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

116,700

+15,20/+14,98%

2

SIV

65,500

+4,60/+7,55%

3

HPP

49,900

+3,20/+6,85%

4

IPA

20,100

+2,60/+14,86%

5

GDW

19,900

+2,50/+14,37%

6

SGN

177,400

+2,40/+1,37%

7

CID

19,000

+2,30/+13,77%

8

CNN

17,800

+2,30/+14,84%

9

AMP

17,100

+2,20/+14,77%

10

PIS

17,100

+2,20/+14,77% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

H11

7,700

-5,00/-39,37%

2

HHA

45,000

-5,00/-10,00%

3

CHS

14,500

-2,50/-14,71%

4

ND2

16,100

-1,30/-7,47%

5

PNT

7,500

-1,20/-13,79%

6

NTW

32,000

-1,20/-3,61%

7

FOX

77,500

-1,20/-1,52%

8

TUG

8,300

-1,20/-12,63%

9

SB1

13,800

-1,10/-7,38%

10

IBC

24,600

-1,00/-3,91%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.090.050

9.740.810

3.349.240

% KL toàn thị trường

7,09%

5,28%

Giá trị

598,48 tỷ

522,07 tỷ

76,41 tỷ

% GT toàn thị trường

13,52%

11,79%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

11,780

1.602.800

0

1.602.800

2

SSI

25,800

2.183.470

1.079.850

1.103.620

3

HPG

30,000

755.560

12.920

742.640

4

HCM

44,500

538.820

29.450

509.370

5

SAM

10,200

230.000

0

230.000

6

KDC

43,100

590.460

374.180

216.280

7

VCB

36,300

433.530

257.610

175.920

8

PHR

32,750

159.120

2.000

157.120

9

VIC

40,600

260.290

125.150

135.140

10

CCL

3,110

116.310

0

116.310 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GAS

54,600

75.050

420.700

-345.650

2

PVD

15,400

0

307.380

-307.380

3

DPM

22,550

202.000

442.580

-240.580

4

FIT

5,500

210.000

230.000

-229.790

5

DCM

13,400

10.010

220.000

-209.990

6

HSG

32,000

26.710

177.620

-150.910

7

NT2

28,550

261.800

404.690

-142.890

8

LDG

15,250

1.000

124.150

-123.150

9

REE

32,000

0

106.580

-106.580

10

NVL

68,000

460.000

85.370

-84.910 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

751.007

1.719.386

-968.379

% KL toàn thị trường

1,14%

2,61%

Giá trị

9,26 tỷ

20,23 tỷ

-10,97 tỷ

% GT toàn thị trường

1,47%

3,21%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

2,800

78.100

0

78.100

2

NHP

3,400

58.600

0

58.600

3

VND

19,200

106.000

50.000

56.000

4

VGC

19,000

52.500

4.000

48.500

5

CTS

10,800

43.000

0

43.000

6

BVS

18,300

39.000

0

39.000

7

DPS

2,800

35.500

0

35.500

8

TTZ

3,500

30.800

0

30.800

9

PVS

16,800

130.000

99.346

30.654

10

VMI

5,800

21.100

0

21.100 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,300

0

731.500

-731.500

2

VCG

17,800

0

277.720

-277.720

3

CEO

11,300

10.000

192.500

-182.500

4

DL1

11,700

0

169.000

-169.000

5

SHS

11,500

1.000

40.000

-39.000

6

VKC

10,500

0

38.300

-38.300

7

PCG

5,500

0

30.000

-30.000

8

NET

29,000

100.000

30.000

-29.900

9

DBC

28,700

300.000

12.020

-11.720

10

EBS

9,000

0

6.000

-6.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

465.700

518.300

-52.600

% KL toàn thị trường

3,95%

4,40%

Giá trị

22,96 tỷ

20,80 tỷ

2,16 tỷ

% GT toàn thị trường

15,36%

13,91%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MCH

63,500

36.800

0

36.800

2

ACV

48,000

422.800

415.700

7.100

3

PIA

26,400

2.300

0

2.300

4

SGN

177,400

1.000

0

1.000

5

ABI

29,900

900.000

0

900.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PSB

6,600

0

100.000

-100.000

2

VGG

61,000

100.000

2.200

-2.100

3

NS3

13,800

0

100.000

-100.000

4

MTH

13,100

0

100.000

-100.000

5

DBM

18,600

0

100.000

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục