Phiên chiều 25/5: Xả ồ ạt, VN-Index tiếp tục lao dốc mất mốc 965 điểm

(ĐTCK) Lực bán ồ ạt diễn ra trong phiên chiều khiến VN-Index lao dốc xuống dưới ngưỡng 965 điểm, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Phiên chiều 25/5: Xả ồ ạt, VN-Index tiếp tục lao dốc mất mốc 965 điểm

Trong phiên giao dịch sáng, thị trường giằng co nhẹ do cả bên mua và bên bán thận trọng, trong đó VN-Index không giảm quá sâu nhờ sự hỗ trợ của cặp đôi VHM-VIC.

Sang đến phiên chiều, với sự hỗ trợ của cặp đôi này, VN-Index nỗ lực hồi phục và về sát mức tham chiếu. Tuy nhiên, chưa kịp chớm sắc xanh, lực cầu đã ồ ạt tung vào, đẩy VN-Index lao dốc không phanh lần lượt xuyên thủng mốc 970 điểm rồi 965 điểm, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày với số mã giảm gấp gần 3 lần số mã tăng.

Cụ thể, chốt phiên cuối tuần mới, VN-Index giảm 22,02 điểm (-2,23%), xuống 963,9 điểm với 215 mã giảm, trong khi chỉ có 77 mã tăng. Tổng khối lượng giao dịch đạt 150,25 triệu đơn vị, giá trị 4.743,24 tỷ đồng, tăng 16,22% về khối lượng và 14,86% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 27,32 triệu đơn vị, giá trị 1.059,17 tỷ đồng.

Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường, chỉ còn cặp đôi VIC-VHM duy trì đà tăng, còn lại đều giảm mạnh. Nếu không có “2 má phanh” này, nhiều khả năng VN-Index còn mất luôn mốc 960 điểm.

Cụ thể, VHM tăng 2,62%, lên 117.500 đồng với 1,75 triệu đơn vị được khớp, VIC tăng 2,79%, lên 107.000 đồng với 2,66 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, người anh em còn lại là VRE lại giảm mạnh 6,19% xuống 40.900 đồng.

Còn lại, VNM giảm 1,19%, xuống 166.000 đồng, GAS giảm sàn xuống 105.300 đồng, VCB giảm 6,19%, xuống mức thấp nhất ngày 50.000 đồng với 2,7 triệu đơn vị, SAB giảm 3,62%, xuống mức thấp nhất ngày 234.000 đồng, CTG giảm 4,39%, xuống 26.150 đồng với 4,57 triệu đơn vị được khớp, BID giảm 6,58%, xuống mức thấp nhất ngày 27.700 đồng với 2,16 triệu đơn vị được khớp, MSN giảm 1,18%, xuống 83.500 đồng, HPG giảm khiêm tốn hơn khi chỉ mất 0,57%, xuống 52.100 đồng.

Ngoài ra, VJC giảm sàn xuống 159.500 đồng, PVD giảm sàn xuống 13.950 đồng, SBT giảm sàn xuống 15.300 đồng. Các mã bluechip giảm mạnh hôm nay còn phải kể đến PLX giảm 5,56% xuống 59.500 đồng, VPB giảm 5,44% xuống 41.700 đồng, MBB giảm 3,59% xuống 28.200 đồng, MWG giảm 3,25% xuống 110.000 đồng, ROS giảm 5,99% xuống 61.200 đồng…

Trong khi đó, ngoài VIC và VHM, sắc xanh chỉ còn le lói ở một ít mã lớn khác là NVL, AAA, CII, KDC.

Mã có thanh khoản tốt nhất là HPG với 5,35 triệu đơn vị được khớp, tiếp theo là SSI với 4,59 triệu đơn vị, CTG với 4,57 triệu đơn vị, SBT với 4,28 triệu đơn vị. Cùng với HPG, CTG và SBT, SSI cũng đóng cửa trong sắc đỏ với mức giảm 3,12%, xuống 29.500 đồng.

Tương tự, trên HNX, ngay khi bước vào phiên chiều, áp lực bán đã ồ ạt được tung vào, đẩy chỉ số này lao dốc thẳng đứng xuống mức đáy của ngày khi đóng cửa phiên, mất luôn mốc 114,5 điểm.

Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, HNX-Index giảm 2,58 điểm (-2,21%), xuống 114,49 điểm với 52 mã tăng, trong khi có tới 114 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,17 triệu đơn vị, giá trị 697,24 tỷ đồng, tăng 67,49% về khối lượng và 81,41% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,5 triệu đơn vị, giá trị 55 tỷ đồng.

Trên sàn HNX, trong toàn bộ 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn đều chìm trong sắc đỏ, trong đó ACB giảm 2,44%, xuống 40.000 đồng với 3,37 triệu đơn vị được khớp; VCS giảm 6,53%, xuống 94.400 đồng (mức thấp nhất ngày); VGC giảm 2,02%, xuống 24.300 đồng (mức thấp nhất ngày) với 2,15 triệu đơn vị, SHB giảm 2,2%, xuống mức thấp nhất ngày 8.900 đồng với 5,88 triệu đơn vị; PVS cũng giống những cổ phiếu dầu khí trên sàn HOSE giảm sàn xuống 17.400 đồng với 9,88 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HNX và còn dư bán sàn… Ngoài ra, các mã VCG, PVI, VPI, NTP và PHP cũng chìm trong sắc đỏ.

Trong Top 20, còn có thêm CEO giảm 5,03%, xuống 17.000 đồng với 2,46 triệu đơn vị được khớp sau chuỗi tăng ấn tượng trước đó; MBS giảm 3,03%, xuống 16.000 đồng; DBC giảm 4,39%, xuống 21.800 đồng; SHS giảm 4,38%, xuống 15.300 đồng…

Ngoài ra, còn có hàng loạt mã nhỏ khác giảm sàn như MST, KSQ, PIV, BII, KSK, KVC, PVB, DCS, HKB…

Trên UPCoM, diễn biến cũng không khá hơn khi chỉ số của sàn này cũng lao dốc mạnh ngay đầu phiên chiều, nhưng may mắn hơn 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index thoát được mức giá thấp nhất ngày.

Cụ thể, UPCoM-Index giảm 0,75 điểm (-1,38%), xuống 53,13 điểm với 71 mã tăng, trong khi có 101 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 20,33 triệu đơn vị, giá trị 189 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 9,15 triệu đơn vị, giá trị 35 tỷ đồng.

Trên sàn này hôm nay chỉ có 3 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là POW, LPB và BSR, trong đó POW bất ngờ đi ngược dòng khi đóng cửa có sắc xanh nhạt 14.200 đồng nhờ lực cầu từ khối ngoại với 2,2 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn. LPB cũng chỉ giảm nhẹ 1 bước giá xuống 12.000 đồng với 2,05 triệu đơn vị và BSR giảm 4%, xuống 19.000 đồng với 1,05 triệu đơn vị.

Các mã lớn khác trên sàn này như MCH, MRS, HVN, ACV, OIL, VIB, DVN, SDI, VGG… đều chìm trong sắc đỏ.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

963,90

-22,02
(-2,23%)

150.3

4.743,24tỷ

---

---

HNX-INDEX

114,49

-2,58
(-2,21%)

44.2

697,24 tỷ

1.542.066

1.794.337

UPCOM-INDEX

53,13

-0,75
(-1,38%)

20.3

189,34 tỷ

3.070.807

1.289.695

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

342

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 22,22%

Số cổ phiếu giảm giá

212 / 58,89%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

68 / 18,89%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HPG

52,100

5.347.460

2

SSI

29,500

4.587.060

3

CTG

26,150

4.572.900

4

SBT

15,300

4.287.770

5

KBC

12,550

4.233.590

6

FLC

4,870

3.810.170

7

STB

11,650

3.719.300

8

MBB

28,200

3.662.460

9

NVL

52,000

3.353.080

10

SCR

9,030

3.102.560

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TGG

12,800

+2,10/+19,63%

2

SII

25,550

+1,60/+6,68%

3

TEG

6,880

+0,43/+6,67%

4

TV1

13,650

+0,85/+6,64%

5

TCR

2,770

+0,17/+6,54%

6

VID

6,790

+0,39/+6,09%

7

HTL

28,400

+1,60/+5,97%

8

SJF

16,200

+0,90/+5,88%

9

TNC

12,900

+0,70/+5,74%

10

SC5

31,500

+1,50/+5,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVD

13,950

-1,05/-7,00%

2

SVT

6,510

-0,49/-7,00%

3

VJC

159,500

-12,00/-7,00%

4

GAS

105,300

-7,90/-6,98%

5

FIT

5,080

-0,38/-6,96%

6

CMG

21,400

-1,60/-6,96%

7

COM

57,700

-4,30/-6,94%

8

TIX

42,350

-3,15/-6,92%

9

PNC

17,600

-1,30/-6,88%

10

DAT

8,470

-0,62/-6,82%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

231

Số cổ phiếu không có giao dịch

153

Số cổ phiếu tăng giá

52 / 13,54%

Số cổ phiếu giảm giá

114 / 29,69%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

218 / 56,77%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

17,400

9.878.000

2

SHB

8,900

5.875.900

3

ACB

40,000

3.369.500

4

CEO

17,000

2.464.000

5

VGC

24,300

2.151.800

6

SHS

15,300

1.259.400

7

DST

5,000

1.186.300

8

NSH

11,500

1.152.900

9

HUT

6,300

957.800

10

MST

3,100

771.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

300

+0,10/+50,00%

2

KHB

700

+0,10/+16,67%

3

SGO

900

+0,10/+12,50%

4

PRC

17,600

+1,60/+10,00%

5

CAN

28,800

+2,60/+9,92%

6

CAG

119,200

+10,60/+9,76%

7

C69

4,500

+0,40/+9,76%

8

SMT

24,100

+2,10/+9,55%

9

SPP

5,900

+0,50/+9,26%

10

TTB

18,000

+1,50/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KSK

500

-0,10/-16,67%

2

BII

600

-0,10/-14,29%

3

HKB

1,800

-0,20/-10,00%

4

X20

14,400

-1,60/-10,00%

5

VNT

29,700

-3,30/-10,00%

6

TV3

45,300

-5,00/-9,94%

7

PVS

17,400

-1,90/-9,84%

8

TTZ

5,500

-0,60/-9,84%

9

PVB

16,200

-1,70/-9,50%

10

PEN

8,600

-0,90/-9,47%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

217

Số cổ phiếu không có giao dịch

522

Số cổ phiếu tăng giá

71 / 9,61%

Số cổ phiếu giảm giá

101 / 13,67%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

567 / 76,73%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

14,200

2.197.900

2

LPB

12,000

2.048.300

3

BSR

19,000

1.053.500

4

AVF

300

661.800

5

ART

7,900

570.400

6

OIL

17,000

545.000

7

SBS

1,900

363.700

8

HVN

30,600

324.700

9

ATB

1,200

272.900

10

VGT

11,500

267.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GTT

400

+0,10/+33,33%

2

PSG

400

+0,10/+33,33%

3

FSO

15,000

+3,20/+27,12%

4

PVA

500

+0,10/+25,00%

5

NTB

500

+0,10/+25,00%

6

CGV

2,300

+0,30/+15,00%

7

NBE

6,900

+0,90/+15,00%

8

TNM

5,400

+0,70/+14,89%

9

HTE

8,500

+1,10/+14,86%

10

KTL

20,100

+2,60/+14,86%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTP

5,700

-3,80/-40,00%

2

HLA

200

-0,10/-33,33%

3

VNN

6,000

-2,20/-26,83%

4

V11

300

-0,10/-25,00%

5

V15

300

-0,10/-25,00%

6

PTE

3,400

-0,60/-15,00%

7

YTC

40,800

-7,20/-15,00%

8

VHD

6,800

-1,20/-15,00%

9

VFC

9,700

-1,70/-14,91%

10

NS3

38,300

-6,70/-14,89%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

52,100

3.023.670

1.299.230

1.724.440

2

E1VFVN30

15,400

472.040

2.000

470.040

3

SSI

29,500

451.950

234.020

217.930

4

BMP

59,700

190.130

0

190.130

5

OGC

2,250

121.700

0

121.700

6

MSN

83,500

366.940

256.590

110.350

7

NVL

52,000

691.670

596.760

94.910

8

VHC

52,300

166.600

90.320

76.280

9

DXG

28,100

119.350

58.000

61.350

10

BVH

86,000

180.110

121.050

59.060

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNS

13,900

20.020

7.200.000

-7.179.980

2

KBC

12,550

28.960

2.103.410

-2.074.450

3

VIC

107,000

296.380

2.233.900

-1.937.520

4

VRE

40,900

176.930

1.765.440

-1.588.510

5

HDB

35,250

1.424.590

2.378.630

-954.040

6

VHM

117,500

1.225.800

1.761.500

-535.700

7

VND

19,200

80.600

600.000

-519.400

8

DRC

19,900

1.030

375.000

-373.970

9

VSC

29,000

60.000

310.008

-309.948

10

HSG

11,550

600.780

910.000

-309.220

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.542.066

1.794.337

-252.271

% KL toàn thị trường

3,49%

4,06%

Giá trị

25,02 tỷ

39,70 tỷ

-14,68 tỷ

% GT toàn thị trường

3,59%

5,69%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

17,000

807.200

243.900

563.300

2

VCG

17,300

406.800

200.000

206.800

3

PVS

17,400

63.459

1.000

62.459

4

PVX

1,700

60.900

0

60.900

5

KVC

1,800

43.500

0

43.500

6

PVB

16,200

40.600

0

40.600

7

SHB

8,900

28.300

2.200

26.100

8

ITQ

2,800

21.000

0

21.000

9

SHS

15,300

19.200

2.500

16.700

10

APS

3,600

15.000

0

15.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

24,300

0

1.114.100

-1.114.100

2

PLC

17,900

100.000

70.000

-69.900

3

VMI

2,400

0

41.000

-41.000

4

HHG

4,500

0

27.800

-27.800

5

PRC

17,600

0

19.000

-19.000

6

DP3

69,000

0

15.000

-15.000

7

DBT

12,800

0

13.600

-13.600

8

DBC

21,800

100.000

9.400

-9.300

9

HNM

2,500

0

9.000

-9.000

10

TFC

5,300

0

3.700

-3.700

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.070.807

1.289.695

1.781.112

% KL toàn thị trường

15,10%

6,34%

Giá trị

59,68 tỷ

31,87 tỷ

27,81 tỷ

% GT toàn thị trường

31,52%

16,83%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,200

2.351.000

825.000

1.526.000

2

BSR

19,000

305.000

0

305.000

3

PHH

12,500

93.100

0

93.100

4

SAS

29,000

25.200

3.000

22.200

5

VLC

19,000

18.100

0

18.100

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

11,500

0

150.000

-150.000

2

IDC

20,500

0

60.000

-60.000

3

HVN

30,600

2.060

10.100

-8.040

4

WSB

49,000

100.000

6.000

-5.900

5

GEG

13,700

0

3.500

-3.500

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục