Trong phiên giao dịch sáng, thị trường giằng co nhẹ do cả bên mua và bên bán thận trọng, trong đó VN-Index không giảm quá sâu nhờ sự hỗ trợ của cặp đôi VHM-VIC.
Sang đến phiên chiều, với sự hỗ trợ của cặp đôi này, VN-Index nỗ lực hồi phục và về sát mức tham chiếu. Tuy nhiên, chưa kịp chớm sắc xanh, lực cầu đã ồ ạt tung vào, đẩy VN-Index lao dốc không phanh lần lượt xuyên thủng mốc 970 điểm rồi 965 điểm, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày với số mã giảm gấp gần 3 lần số mã tăng.
Cụ thể, chốt phiên cuối tuần mới, VN-Index giảm 22,02 điểm (-2,23%), xuống 963,9 điểm với 215 mã giảm, trong khi chỉ có 77 mã tăng. Tổng khối lượng giao dịch đạt 150,25 triệu đơn vị, giá trị 4.743,24 tỷ đồng, tăng 16,22% về khối lượng và 14,86% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 27,32 triệu đơn vị, giá trị 1.059,17 tỷ đồng.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường, chỉ còn cặp đôi VIC-VHM duy trì đà tăng, còn lại đều giảm mạnh. Nếu không có “2 má phanh” này, nhiều khả năng VN-Index còn mất luôn mốc 960 điểm.
Cụ thể, VHM tăng 2,62%, lên 117.500 đồng với 1,75 triệu đơn vị được khớp, VIC tăng 2,79%, lên 107.000 đồng với 2,66 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, người anh em còn lại là VRE lại giảm mạnh 6,19% xuống 40.900 đồng.
Còn lại, VNM giảm 1,19%, xuống 166.000 đồng, GAS giảm sàn xuống 105.300 đồng, VCB giảm 6,19%, xuống mức thấp nhất ngày 50.000 đồng với 2,7 triệu đơn vị, SAB giảm 3,62%, xuống mức thấp nhất ngày 234.000 đồng, CTG giảm 4,39%, xuống 26.150 đồng với 4,57 triệu đơn vị được khớp, BID giảm 6,58%, xuống mức thấp nhất ngày 27.700 đồng với 2,16 triệu đơn vị được khớp, MSN giảm 1,18%, xuống 83.500 đồng, HPG giảm khiêm tốn hơn khi chỉ mất 0,57%, xuống 52.100 đồng.
Ngoài ra, VJC giảm sàn xuống 159.500 đồng, PVD giảm sàn xuống 13.950 đồng, SBT giảm sàn xuống 15.300 đồng. Các mã bluechip giảm mạnh hôm nay còn phải kể đến PLX giảm 5,56% xuống 59.500 đồng, VPB giảm 5,44% xuống 41.700 đồng, MBB giảm 3,59% xuống 28.200 đồng, MWG giảm 3,25% xuống 110.000 đồng, ROS giảm 5,99% xuống 61.200 đồng…
Trong khi đó, ngoài VIC và VHM, sắc xanh chỉ còn le lói ở một ít mã lớn khác là NVL, AAA, CII, KDC.
Mã có thanh khoản tốt nhất là HPG với 5,35 triệu đơn vị được khớp, tiếp theo là SSI với 4,59 triệu đơn vị, CTG với 4,57 triệu đơn vị, SBT với 4,28 triệu đơn vị. Cùng với HPG, CTG và SBT, SSI cũng đóng cửa trong sắc đỏ với mức giảm 3,12%, xuống 29.500 đồng.
Tương tự, trên HNX, ngay khi bước vào phiên chiều, áp lực bán đã ồ ạt được tung vào, đẩy chỉ số này lao dốc thẳng đứng xuống mức đáy của ngày khi đóng cửa phiên, mất luôn mốc 114,5 điểm.
Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, HNX-Index giảm 2,58 điểm (-2,21%), xuống 114,49 điểm với 52 mã tăng, trong khi có tới 114 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,17 triệu đơn vị, giá trị 697,24 tỷ đồng, tăng 67,49% về khối lượng và 81,41% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,5 triệu đơn vị, giá trị 55 tỷ đồng.
Trên sàn HNX, trong toàn bộ 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn đều chìm trong sắc đỏ, trong đó ACB giảm 2,44%, xuống 40.000 đồng với 3,37 triệu đơn vị được khớp; VCS giảm 6,53%, xuống 94.400 đồng (mức thấp nhất ngày); VGC giảm 2,02%, xuống 24.300 đồng (mức thấp nhất ngày) với 2,15 triệu đơn vị, SHB giảm 2,2%, xuống mức thấp nhất ngày 8.900 đồng với 5,88 triệu đơn vị; PVS cũng giống những cổ phiếu dầu khí trên sàn HOSE giảm sàn xuống 17.400 đồng với 9,88 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HNX và còn dư bán sàn… Ngoài ra, các mã VCG, PVI, VPI, NTP và PHP cũng chìm trong sắc đỏ.
Trong Top 20, còn có thêm CEO giảm 5,03%, xuống 17.000 đồng với 2,46 triệu đơn vị được khớp sau chuỗi tăng ấn tượng trước đó; MBS giảm 3,03%, xuống 16.000 đồng; DBC giảm 4,39%, xuống 21.800 đồng; SHS giảm 4,38%, xuống 15.300 đồng…
Ngoài ra, còn có hàng loạt mã nhỏ khác giảm sàn như MST, KSQ, PIV, BII, KSK, KVC, PVB, DCS, HKB…
Trên UPCoM, diễn biến cũng không khá hơn khi chỉ số của sàn này cũng lao dốc mạnh ngay đầu phiên chiều, nhưng may mắn hơn 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index thoát được mức giá thấp nhất ngày.
Cụ thể, UPCoM-Index giảm 0,75 điểm (-1,38%), xuống 53,13 điểm với 71 mã tăng, trong khi có 101 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 20,33 triệu đơn vị, giá trị 189 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 9,15 triệu đơn vị, giá trị 35 tỷ đồng.
Trên sàn này hôm nay chỉ có 3 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là POW, LPB và BSR, trong đó POW bất ngờ đi ngược dòng khi đóng cửa có sắc xanh nhạt 14.200 đồng nhờ lực cầu từ khối ngoại với 2,2 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn. LPB cũng chỉ giảm nhẹ 1 bước giá xuống 12.000 đồng với 2,05 triệu đơn vị và BSR giảm 4%, xuống 19.000 đồng với 1,05 triệu đơn vị.
Các mã lớn khác trên sàn này như MCH, MRS, HVN, ACV, OIL, VIB, DVN, SDI, VGG… đều chìm trong sắc đỏ.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
963,90 |
-22,02 |
150.3 |
4.743,24tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
114,49 |
-2,58 |
44.2 |
697,24 tỷ |
1.542.066 |
1.794.337 |
UPCOM-INDEX |
53,13 |
-0,75 |
20.3 |
189,34 tỷ |
3.070.807 |
1.289.695 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
342 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
18 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 22,22% |
Số cổ phiếu giảm giá |
212 / 58,89% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
68 / 18,89% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HPG |
52,100 |
5.347.460 |
2 |
SSI |
29,500 |
4.587.060 |
3 |
CTG |
26,150 |
4.572.900 |
4 |
SBT |
15,300 |
4.287.770 |
5 |
KBC |
12,550 |
4.233.590 |
6 |
FLC |
4,870 |
3.810.170 |
7 |
STB |
11,650 |
3.719.300 |
8 |
MBB |
28,200 |
3.662.460 |
9 |
NVL |
52,000 |
3.353.080 |
10 |
SCR |
9,030 |
3.102.560 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TGG |
12,800 |
+2,10/+19,63% |
2 |
SII |
25,550 |
+1,60/+6,68% |
3 |
TEG |
6,880 |
+0,43/+6,67% |
4 |
TV1 |
13,650 |
+0,85/+6,64% |
5 |
TCR |
2,770 |
+0,17/+6,54% |
6 |
VID |
6,790 |
+0,39/+6,09% |
7 |
HTL |
28,400 |
+1,60/+5,97% |
8 |
SJF |
16,200 |
+0,90/+5,88% |
9 |
TNC |
12,900 |
+0,70/+5,74% |
10 |
SC5 |
31,500 |
+1,50/+5,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVD |
13,950 |
-1,05/-7,00% |
2 |
SVT |
6,510 |
-0,49/-7,00% |
3 |
VJC |
159,500 |
-12,00/-7,00% |
4 |
GAS |
105,300 |
-7,90/-6,98% |
5 |
FIT |
5,080 |
-0,38/-6,96% |
6 |
CMG |
21,400 |
-1,60/-6,96% |
7 |
COM |
57,700 |
-4,30/-6,94% |
8 |
TIX |
42,350 |
-3,15/-6,92% |
9 |
PNC |
17,600 |
-1,30/-6,88% |
10 |
DAT |
8,470 |
-0,62/-6,82% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
231 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
153 |
Số cổ phiếu tăng giá |
52 / 13,54% |
Số cổ phiếu giảm giá |
114 / 29,69% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
218 / 56,77% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
17,400 |
9.878.000 |
2 |
SHB |
8,900 |
5.875.900 |
3 |
ACB |
40,000 |
3.369.500 |
4 |
CEO |
17,000 |
2.464.000 |
5 |
VGC |
24,300 |
2.151.800 |
6 |
SHS |
15,300 |
1.259.400 |
7 |
DST |
5,000 |
1.186.300 |
8 |
NSH |
11,500 |
1.152.900 |
9 |
HUT |
6,300 |
957.800 |
10 |
MST |
3,100 |
771.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KHL |
300 |
+0,10/+50,00% |
2 |
KHB |
700 |
+0,10/+16,67% |
3 |
SGO |
900 |
+0,10/+12,50% |
4 |
PRC |
17,600 |
+1,60/+10,00% |
5 |
CAN |
28,800 |
+2,60/+9,92% |
6 |
CAG |
119,200 |
+10,60/+9,76% |
7 |
C69 |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
8 |
SMT |
24,100 |
+2,10/+9,55% |
9 |
SPP |
5,900 |
+0,50/+9,26% |
10 |
TTB |
18,000 |
+1,50/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KSK |
500 |
-0,10/-16,67% |
2 |
BII |
600 |
-0,10/-14,29% |
3 |
HKB |
1,800 |
-0,20/-10,00% |
4 |
X20 |
14,400 |
-1,60/-10,00% |
5 |
VNT |
29,700 |
-3,30/-10,00% |
6 |
TV3 |
45,300 |
-5,00/-9,94% |
7 |
PVS |
17,400 |
-1,90/-9,84% |
8 |
TTZ |
5,500 |
-0,60/-9,84% |
9 |
PVB |
16,200 |
-1,70/-9,50% |
10 |
PEN |
8,600 |
-0,90/-9,47% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
217 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
522 |
Số cổ phiếu tăng giá |
71 / 9,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
101 / 13,67% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
567 / 76,73% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
POW |
14,200 |
2.197.900 |
2 |
LPB |
12,000 |
2.048.300 |
3 |
BSR |
19,000 |
1.053.500 |
4 |
AVF |
300 |
661.800 |
5 |
ART |
7,900 |
570.400 |
6 |
OIL |
17,000 |
545.000 |
7 |
SBS |
1,900 |
363.700 |
8 |
HVN |
30,600 |
324.700 |
9 |
ATB |
1,200 |
272.900 |
10 |
VGT |
11,500 |
267.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GTT |
400 |
+0,10/+33,33% |
2 |
PSG |
400 |
+0,10/+33,33% |
3 |
FSO |
15,000 |
+3,20/+27,12% |
4 |
PVA |
500 |
+0,10/+25,00% |
5 |
NTB |
500 |
+0,10/+25,00% |
6 |
CGV |
2,300 |
+0,30/+15,00% |
7 |
NBE |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
8 |
TNM |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
9 |
HTE |
8,500 |
+1,10/+14,86% |
10 |
KTL |
20,100 |
+2,60/+14,86% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTP |
5,700 |
-3,80/-40,00% |
2 |
HLA |
200 |
-0,10/-33,33% |
3 |
VNN |
6,000 |
-2,20/-26,83% |
4 |
V11 |
300 |
-0,10/-25,00% |
5 |
V15 |
300 |
-0,10/-25,00% |
6 |
PTE |
3,400 |
-0,60/-15,00% |
7 |
YTC |
40,800 |
-7,20/-15,00% |
8 |
VHD |
6,800 |
-1,20/-15,00% |
9 |
VFC |
9,700 |
-1,70/-14,91% |
10 |
NS3 |
38,300 |
-6,70/-14,89% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
52,100 |
3.023.670 |
1.299.230 |
1.724.440 |
2 |
E1VFVN30 |
15,400 |
472.040 |
2.000 |
470.040 |
3 |
SSI |
29,500 |
451.950 |
234.020 |
217.930 |
4 |
BMP |
59,700 |
190.130 |
0 |
190.130 |
5 |
OGC |
2,250 |
121.700 |
0 |
121.700 |
6 |
MSN |
83,500 |
366.940 |
256.590 |
110.350 |
7 |
NVL |
52,000 |
691.670 |
596.760 |
94.910 |
8 |
VHC |
52,300 |
166.600 |
90.320 |
76.280 |
9 |
DXG |
28,100 |
119.350 |
58.000 |
61.350 |
10 |
BVH |
86,000 |
180.110 |
121.050 |
59.060 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VNS |
13,900 |
20.020 |
7.200.000 |
-7.179.980 |
2 |
KBC |
12,550 |
28.960 |
2.103.410 |
-2.074.450 |
3 |
VIC |
107,000 |
296.380 |
2.233.900 |
-1.937.520 |
4 |
VRE |
40,900 |
176.930 |
1.765.440 |
-1.588.510 |
5 |
HDB |
35,250 |
1.424.590 |
2.378.630 |
-954.040 |
6 |
VHM |
117,500 |
1.225.800 |
1.761.500 |
-535.700 |
7 |
VND |
19,200 |
80.600 |
600.000 |
-519.400 |
8 |
DRC |
19,900 |
1.030 |
375.000 |
-373.970 |
9 |
VSC |
29,000 |
60.000 |
310.008 |
-309.948 |
10 |
HSG |
11,550 |
600.780 |
910.000 |
-309.220 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.542.066 |
1.794.337 |
-252.271 |
% KL toàn thị trường |
3,49% |
4,06% |
|
Giá trị |
25,02 tỷ |
39,70 tỷ |
-14,68 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,59% |
5,69% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
17,000 |
807.200 |
243.900 |
563.300 |
2 |
VCG |
17,300 |
406.800 |
200.000 |
206.800 |
3 |
PVS |
17,400 |
63.459 |
1.000 |
62.459 |
4 |
PVX |
1,700 |
60.900 |
0 |
60.900 |
5 |
KVC |
1,800 |
43.500 |
0 |
43.500 |
6 |
PVB |
16,200 |
40.600 |
0 |
40.600 |
7 |
SHB |
8,900 |
28.300 |
2.200 |
26.100 |
8 |
ITQ |
2,800 |
21.000 |
0 |
21.000 |
9 |
SHS |
15,300 |
19.200 |
2.500 |
16.700 |
10 |
APS |
3,600 |
15.000 |
0 |
15.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
24,300 |
0 |
1.114.100 |
-1.114.100 |
2 |
PLC |
17,900 |
100.000 |
70.000 |
-69.900 |
3 |
VMI |
2,400 |
0 |
41.000 |
-41.000 |
4 |
HHG |
4,500 |
0 |
27.800 |
-27.800 |
5 |
PRC |
17,600 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
6 |
DP3 |
69,000 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
7 |
DBT |
12,800 |
0 |
13.600 |
-13.600 |
8 |
DBC |
21,800 |
100.000 |
9.400 |
-9.300 |
9 |
HNM |
2,500 |
0 |
9.000 |
-9.000 |
10 |
TFC |
5,300 |
0 |
3.700 |
-3.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.070.807 |
1.289.695 |
1.781.112 |
% KL toàn thị trường |
15,10% |
6,34% |
|
Giá trị |
59,68 tỷ |
31,87 tỷ |
27,81 tỷ |
% GT toàn thị trường |
31,52% |
16,83% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
14,200 |
2.351.000 |
825.000 |
1.526.000 |
2 |
BSR |
19,000 |
305.000 |
0 |
305.000 |
3 |
PHH |
12,500 |
93.100 |
0 |
93.100 |
4 |
SAS |
29,000 |
25.200 |
3.000 |
22.200 |
5 |
VLC |
19,000 |
18.100 |
0 |
18.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGT |
11,500 |
0 |
150.000 |
-150.000 |
2 |
IDC |
20,500 |
0 |
60.000 |
-60.000 |
3 |
HVN |
30,600 |
2.060 |
10.100 |
-8.040 |
4 |
WSB |
49,000 |
100.000 |
6.000 |
-5.900 |
5 |
GEG |
13,700 |
0 |
3.500 |
-3.500 |