
Sau 2 phiên điều chỉnh mạnh đầu tuần, thị trường đã lấy lại sắc xanh trong phiên vừa qua 23/8. Tuy nhiên, do đà tăng vẫn phụ thuộc phần lớn vào các cổ phiếu lớn, trong khi tâm lý thận trọng vẫn rất cao làm thanh khoản giảm sút, nên sự hồi phục này chưa được đánh giá cao.
Bước vào phiên giao dịch sáng nay 24/8, diễn biến trên một lần nữa lặp lại, VN-Index tiếp tục đà tăng trong thế giằng co mạnh khi sức cầu vẫn hết sức hạn chế.
Tuy nhiên, diễn biến đã tích cực hơn hẳn trong phiên giao dịch chiều. Nhóm cổ phiếu lớn có sự đồng thuận cao khi đồng loạt tăng điểm, từ đó lan sang các nhóm cổ phiếu khác, giúp VN-Index tiếp đà hồi phục khá vững vàng.
Đóng cửa phiên 24/8, với 145 mã tăng và 126 mã giảm, VN-Index tăng 3,79 điểm (+0,49%) lên mức cao nhất ngày 769,77 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 219,6 triệu đơn vị, giá trị 3.550,26 tỷ đồng, tăng 39% về lượng và 29% về giá trị so với phiên 23/8.
Trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 10,7 triệu đơn vị, giá trị 376 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 2,61 triệu cổ phiếu DHR, giá trị 69,1 tỷ đồng; 1,03 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 64,37 tỷ đồng; 2,85 triệu cổ phiếu VMD, giá trị 77,4 tỷ đồng…
Trong khi đà tăng của thị trường được nâng đỡ bằng các cổ phiếu lớn, thanh khoản thị trường cũng có sự cải thiện đáng kể khi tâm lý thận trọng được cởi bỏ, dòng tiền nhập cuộc khá mạnh mẽ trở lại, tập trung đáng kể tại nhóm cổ phiếu đầu cơ, đặc biệt là FLC.
Ngay từ khi mở cửa, FLC đã bật tăng mạnh mẽ, cùng với sức cầu lớn giúp mã này khớp lệnh tới hơn 40 triệu đơn vị chỉ trong phiên sáng. Phiên chiều, lực cầu thậm chí còn “khủng” hơn kéo FLC tăng kịch trần, đạt 8.010 đồng/CP (kết thúc phiên khớp lệnh tới 72,59 triệu đơn vị, mức cao nhất kể từ khi FLC chính thức giao dịch ngày 6/8/2013, trong khi vẫn còn dư mua giá trần tới hơn 31 triệu đơn vị.
Sự đột biến của FLC là khá bất ngờ, khi trên thị trường không có thông tin nào nổi bật. Trước đó, ngày 22/8, ông Trịnh Văn Quyết, Chủ tịch HĐQT FLC báo cáo đã hoàn tất mua vào 20 triệu cổ phiếu FLC, qua đó nâng sở hữu lên 144,18 triệu cổ phiếu FLC, tương ứng 22,6% vốn FLC.
Ông cũng đã chính thức trở lại ngôi vị người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam nhờ các cổ phiếu mà ông đang nắm giữ lượng lớn như FLC, ROS, ART đều tăng điểm.
Phiên 24/8, với việc cả FLC và ART cùng tăng trần (ART đạt 31.800 đồng/CP), ROS tăng 1,3% lên 96.500 đồng/CP, ông Quyết tiếp tục giữ vững vị trí số 1.
Ngoài FLC, các mã FIT và TSC cũng gây chú ý với sắc tím đậm, thanh khoản mạnh. FIT tăng lên 11.100 đồng/CP (6,7%), khớp lệnh 8,15 triệu đơn vị và còn dư mua trần tới 9,16 triệu đơn vị. TSC tăng lên 4.460 đồng/CP (6,9%), khớp lệnh 2,43 triệu đơn vị và còn dư mua trần gần 1,9 triệu đơn vị.
Ngược lại, HAI và HAR tiếp tục giảm sàn. HAI khớp 7,99 triệu đơn vị và còn dư bán 1,84 triệu cổ phiếu ở mức giá sàn 12.650 đồng/CP (-6,6%). HAR khớp 1,44 triệu đơn vị.
Ở nhóm cổ phiếu lớn, top 10 mã vốn hóa có tới 8 mã tăng. Ngay cả lực cản lớn nhất của VN-Index là SAB cũng là lùi về tham chiếu, so với mức giảm mạnh khi mở cửa. VNM giảm điểm song chỉ giảm nhẹ.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng đồng loạt tăng điểm, ngoại trừ STB. Sự tích cực ở nhóm cổ phiếu dẫn dắt này tạo sự ổn định cho đà tăng chung của VN-Index.
Cổ phiếu VPB đã tăng vượt mốc 36.000 đồng/CP. MBB, BID, CTG và STB là các mã có thanh khoản cao, khớp lệnh từ 1-4 triệu đơn vị.
Các mã đầu ngành khác như HPG, HSG, SSI, FPT, DHG, CTG, REE… cũng đều giao dịch tích cực.
Trên sàn HNX, giao dịch cũng sôi động hơn trong phiên chiều. Đóng cửa, với 64 mã tăng và 78 mã giảm, HNX-Index tăng 0,59 điểm (+0,59%) lên 101,87 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 41,47 triệu đơn vị, giá trị 498,08 tỷ đồng, tăng 25% về lượng và 38% về giá trị so với phiên trước.
Giao dịch thỏa thuận đạt 1,1 triệu đơn vị, giá trị 18,44 tỷ đồng.
Hai mã ngân hàng ACB và SHB cũng là “ngôi sao” khi tăng mạnh cả về điểm số lẫn thanh khoản. ACB tăng 3,8% lên 27.400 đồng/CP và khớp 7,52 triệu đơn vị, SHB tăng 1,3% lên 7.800 đồng/CP và khớp 3,67 triệu đơn vị, lần lượt đứng thứ 2 và 3 sàn HNX.
Ngược lại, NVB phiên này giảm 6,5% về 7.200 đồng/CP và khớp 1,32 triệu đơn vị.
Dẫn đầu thanh khoản là KLF với 8,974 triệu đơn vị được khớp, có thời điểm đã tăng trần, trước khi lùi nhẹ về mức 3.600 đồng/CP (+5,9%).
Trên sàn UPCoM, hướng ứng đà tích cực từ 2 sàn chính, sàn này cũng quay đầu tăng điểm trong phiên chiều.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,05 điểm (+0,1%) lên 54,13 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,16 triệu đơn vị, giá trị 73,19 tỷ đồng, tăng 22% về lượng và 14% về giá trị so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận khiêm tốn, chỉ 1,6 tỷ đồng.
ART tiếp tục chuỗi ngày thăng hoa với phiên tăng trần thứ 5 liên tiếp, thanh khoản dẫn đầu sàn với 910.600 cổ phiếu được sang tên và còn dư mua trần 1,1 triệu đơn vị.
Mã LTG đã tăng 1,4% lên 50.000 đồng/CP, qua đó chấm dứt chuỗi 5 phiên giảm liên tục.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
769,77 |
+3,79/+0,49% |
219.6 |
3.550,26 tỷ |
9.058.310 |
11.197.560 |
HNX-INDEX |
102,28 |
+1,00/+0,99% |
49.8 |
595,28 tỷ |
925.300 |
1.430.378 |
UPCOM-INDEX |
54,26 |
+0,18/+0,34% |
5.6 |
109,03 tỷ |
204.910 |
66.300 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
328 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
145 / 42,15% |
Số cổ phiếu giảm giá |
126 / 36,63% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 21,22% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
8,010 |
72.594.500 |
2 |
FIT |
11,100 |
8.152.360 |
3 |
HAI |
12,650 |
7.994.660 |
4 |
HQC |
3,270 |
5.264.420 |
5 |
SCR |
10,750 |
4.681.180 |
6 |
OGC |
2,590 |
4.588.680 |
7 |
ASM |
12,400 |
4.336.810 |
8 |
MBB |
22,800 |
4.126.940 |
9 |
HT1 |
16,050 |
3.497.500 |
10 |
HPG |
33,700 |
3.342.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTD |
214,000 |
+3,00/+1,42% |
2 |
DAT |
32,650 |
+2,10/+6,87% |
3 |
PGD |
46,900 |
+1,90/+4,22% |
4 |
MCP |
25,650 |
+1,55/+6,43% |
5 |
OPC |
56,000 |
+1,50/+2,75% |
6 |
C47 |
22,850 |
+1,45/+6,78% |
7 |
MWG |
105,400 |
+1,40/+1,35% |
8 |
VRC |
27,900 |
+1,40/+5,28% |
9 |
DTL |
19,950 |
+1,30/+6,97% |
10 |
KSB |
49,900 |
+1,25/+2,57% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLG |
100,000 |
-5,00/-4,76% |
2 |
VDP |
41,150 |
-3,05/-6,90% |
3 |
NSC |
125,000 |
-3,00/-2,34% |
4 |
THI |
38,800 |
-2,90/-6,95% |
5 |
SKG |
32,650 |
-2,45/-6,98% |
6 |
BTT |
32,650 |
-2,35/-6,71% |
7 |
PAC |
46,000 |
-1,60/-3,36% |
8 |
SVI |
38,000 |
-1,50/-3,80% |
9 |
CII |
33,500 |
-1,40/-4,01% |
10 |
CLW |
17,700 |
-1,30/-6,84% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
251 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
120 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 25,07% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 23,99% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
189 / 50,94% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
3,600 |
8.974.600 |
2 |
ACB |
27,400 |
7.254.759 |
3 |
SHB |
7,800 |
3.675.208 |
4 |
PVX |
2,500 |
2.376.726 |
5 |
SHN |
10,400 |
1.463.000 |
6 |
CEO |
10,300 |
1.341.400 |
7 |
NVB |
7,200 |
1.322.300 |
8 |
PVS |
16,300 |
993.211 |
9 |
SVN |
3,700 |
939.700 |
10 |
SHS |
15,400 |
845.224 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTT |
54,500 |
+4,50/+9,00% |
2 |
TV3 |
37,900 |
+3,40/+9,86% |
3 |
L14 |
82,600 |
+3,20/+4,03% |
4 |
SFN |
31,900 |
+2,90/+10,00% |
5 |
STC |
33,400 |
+2,40/+7,74% |
6 |
VHL |
48,000 |
+2,40/+5,26% |
7 |
CTB |
28,200 |
+2,20/+8,46% |
8 |
VGP |
23,300 |
+2,10/+9,91% |
9 |
GLT |
55,000 |
+2,00/+3,77% |
10 |
CSC |
33,900 |
+1,90/+5,94% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DP3 |
55,600 |
-5,90/-9,59% |
2 |
VNC |
36,700 |
-3,80/-9,38% |
3 |
TAG |
34,600 |
-3,40/-8,95% |
4 |
PJC |
29,000 |
-3,20/-9,94% |
5 |
VNT |
30,700 |
-2,60/-7,81% |
6 |
SLS |
166,500 |
-2,10/-1,25% |
7 |
HGM |
42,000 |
-2,00/-4,55% |
8 |
SPP |
24,400 |
-1,70/-6,51% |
9 |
VTS |
13,500 |
-1,50/-10,00% |
10 |
KTS |
42,600 |
-1,40/-3,18% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
197 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
415 |
Số cổ phiếu tăng giá |
86 / 14,05% |
Số cổ phiếu giảm giá |
60 / 9,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
466 / 76,14% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
31,800 |
910.610 |
2 |
SBS |
2,200 |
648.010 |
3 |
TOP |
2,100 |
619.400 |
4 |
DBD |
47,800 |
314.190 |
5 |
VGT |
11,300 |
234.000 |
6 |
SWC |
12,900 |
233.410 |
7 |
PXL |
2,600 |
233.400 |
8 |
PFL |
1,700 |
159.838 |
9 |
DVN |
16,900 |
153.919 |
10 |
DRI |
14,000 |
153.507 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TBD |
58,000 |
+5,80/+11,11% |
2 |
DFC |
33,400 |
+4,30/+14,78% |
3 |
ART |
31,800 |
+4,10/+14,80% |
4 |
GHC |
34,600 |
+3,40/+10,90% |
5 |
VDT |
19,500 |
+2,50/+14,71% |
6 |
DBD |
47,800 |
+2,50/+5,52% |
7 |
PEQ |
21,000 |
+2,30/+12,30% |
8 |
VGG |
58,500 |
+2,30/+4,09% |
9 |
MH3 |
17,400 |
+2,20/+14,47% |
10 |
ABI |
34,000 |
+2,10/+6,58% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PSL |
45,400 |
-6,50/-12,52% |
2 |
TTJ |
59,000 |
-4,50/-7,09% |
3 |
NTW |
22,500 |
-3,80/-14,45% |
4 |
DHD |
28,000 |
-3,40/-10,83% |
5 |
DBM |
18,600 |
-3,20/-14,68% |
6 |
LLM |
17,900 |
-3,10/-14,76% |
7 |
EME |
17,000 |
-3,00/-15,00% |
8 |
HBD |
16,000 |
-2,60/-13,98% |
9 |
SB1 |
13,900 |
-2,40/-14,72% |
10 |
SDI |
60,500 |
-2,00/-3,20% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.058.310 |
11.197.560 |
-2.139.250 |
% KL toàn thị trường |
4,12% |
5,10% |
|
Giá trị |
329,43 tỷ |
286,38 tỷ |
43,05 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,28% |
8,07% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CTG |
18,900 |
1.434.110 |
205.000 |
1.229.110 |
2 |
E1VFVN30 |
12,290 |
927.500 |
0 |
927.500 |
3 |
HSG |
28,900 |
872.040 |
95.060 |
776.980 |
4 |
SBT |
30,200 |
437.760 |
11.070 |
426.690 |
5 |
PLX |
67,600 |
286.390 |
10.000 |
276.390 |
6 |
BHS |
21,900 |
214.200 |
300.000 |
213.900 |
7 |
VCI |
59,900 |
189.650 |
3.000 |
186.650 |
8 |
TCH |
16,400 |
178.840 |
0 |
178.840 |
9 |
BID |
19,800 |
285.160 |
114.340 |
170.820 |
10 |
HNG |
9,390 |
110.000 |
0 |
110.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCR |
10,750 |
500.000 |
1.849.870 |
-1.349.870 |
2 |
HT1 |
16,050 |
21.100 |
1.209.420 |
-1.188.320 |
3 |
TSC |
4,660 |
0 |
1.000.000 |
-1.000.000 |
4 |
SKG |
32,650 |
3.930 |
502.900 |
-498.970 |
5 |
PET |
10,150 |
8.300 |
435.900 |
-427.600 |
6 |
HHS |
4,400 |
0 |
336.670 |
-336.670 |
7 |
VOS |
1,720 |
41.800 |
370.000 |
-328.200 |
8 |
VTO |
7,120 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
9 |
KMR |
4,200 |
0 |
277.260 |
-277.260 |
10 |
SSI |
24,350 |
310.380 |
501.640 |
-191.260 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
925.300 |
1.430.378 |
-505.078 |
% KL toàn thị trường |
1,86% |
2,87% |
|
Giá trị |
16,49 tỷ |
22,58 tỷ |
-6,09 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,77% |
3,79% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
11,600 |
182.700 |
0 |
182.700 |
2 |
ACB |
27,400 |
34.900 |
0 |
34.900 |
3 |
VGC |
19,100 |
534.000 |
500.010 |
33.990 |
4 |
KVC |
3,400 |
13.500 |
0 |
13.500 |
5 |
DNY |
7,300 |
10.500 |
0 |
10.500 |
6 |
IDV |
59,000 |
7.900 |
0 |
7.900 |
7 |
NDN |
8,400 |
7.700 |
0 |
7.700 |
8 |
ASA |
2,800 |
7.500 |
0 |
7.500 |
9 |
MAS |
90,100 |
6.800 |
0 |
6.800 |
10 |
VKC |
8,000 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,300 |
400.000 |
378.600 |
-378.200 |
2 |
BBS |
13,500 |
0 |
300.500 |
-300.500 |
3 |
VIX |
7,100 |
0 |
50.050 |
-50.050 |
4 |
TEG |
7,400 |
0 |
46.600 |
-46.600 |
5 |
VCG |
19,900 |
500.000 |
24.800 |
-24.300 |
6 |
KKC |
13,700 |
0 |
15.600 |
-15.600 |
7 |
PVC |
8,500 |
100.000 |
5.500 |
-5.400 |
8 |
IVS |
11,000 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
9 |
CEO |
10,300 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
10 |
EBS |
9,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
204.910 |
66.300 |
138.610 |
% KL toàn thị trường |
3,63% |
1,17% |
|
Giá trị |
8,73 tỷ |
3,19 tỷ |
5,54 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,01% |
2,92% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
56,500 |
99.000 |
44.600 |
54.400 |
2 |
TOP |
2,100 |
50.000 |
0 |
50.000 |
3 |
QNS |
70,800 |
22.100 |
0 |
22.100 |
4 |
SCS |
90,300 |
10.900 |
0 |
10.900 |
5 |
MSR |
14,200 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FOX |
73,000 |
1.100 |
8.300 |
-7.200 |
2 |
VNH |
1,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
3 |
SWC |
12,900 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
4 |
HND |
7,900 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
5 |
VCT |
1,100 |
0 |
1.000 |
-1.000 |