Phiên chiều 24/2: Cú sốc STB

(ĐTCK) Đang giao dịch lình xình trong phiên sáng, cổ phiếu STB bất ngờ bị bán ra ồ ạt trong phiên chiều, kéo mã này giảm sàn với tổng khớp lên tới hơn 10 triệu đơn vị, cao nhất kể từ giữa tháng 12/2016.
Phiên chiều 24/2: Cú sốc STB

Phút lóe sáng của các cổ phiếu ngân hàng đã giúp thị trường đón nhịp hồi phục nhẹ trong phiên sáng. Tuy nhiên, sắc đỏ nhanh chóng trở lại thị trường trước áp lực bán gia tăng mạnh và tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip, đẩy chỉ số VN-Index lùi về dưới mốc 715 điểm khi chốt phiên giao dịch sáng.

Bản tin tài chính trưa 24/2

Sang phiên chiều, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh giúp nhà đầu tư kỳ vọng hơn vào đà hồi phục của thị trường, nhưng chưa kịp chạm mốc tham chiếu, chỉ số VN-Index lại bị kéo xuống bởi sức ép của các cổ phiếu lớn.

Đóng cửa, sàn HOSE có 104 mã tăng và 152 mã giảm, chỉ số VN-Index giảm 2,4 điểm (-0,33%) xuống mức 714,47 điểm. Thanh khoản vẫn khá cao với tổng khối lượng giao dịch đạt 232,8 triệu đơn vị, giá trị 3.629,26 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận chỉ đạt 1,65 triệu đơn vị, giá trị 58,61 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu bluechip vẫn là gánh nặng chính, trong nhóm VN30 có tới 18 mã giảm, 8 mã tăng và 4 mã đứng giá, trong đó có tới 3 mã giảm sàn. Chỉ số VN30-Index giảm 5,61 điểm (-0,84%) xuống 661,81 điểm.

Trong khi diễn biến các cổ phiếu lớn trong nhóm ngân hàng vẫn giằng co quanh mốc tham chiếu, thì STB lại trải qua “cú sốc”.

Áp lực bán ồ ạt đã đẩy STB xuống thẳng mức giá sàn. Đóng cửa, STB giảm 6,8% xuống mức giá 10.300 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 10,6 triệu đơn vị, mức cao nhất kể từ ngày 16/12/2016 và còn dư bán sàn hơn 0,6 triệu đơn vị trong khi bên mua vắng bóng.

Diễn biến này được lý giải bằng thông báo của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về việc chấm dứt vai trò quản trị điều hành của ông Trầm Bê tại Sacombank (mã STB) phát đi cuối giờ chiều nay (24/2)
Trong một diễn biến đáng chú ý khác, chiều nay, cổ phiếu của bầu Đức sau một thời gian tăng mạnh bất chấp kết quả kinh doanh thua lỗ (lần đầu tiên sau 10 năm), HAG cũng đã điều chỉnh mạnh. Với mức giảm 6,9%, HAG chốt phiên tại mức giá sàn 7.580 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh đạt 14,28 triệu đơn vị.

Ngoài STB và HAG, trong nhóm VN30 còn có CII cũng chịu cùng cảnh ngộ giảm sàn, bởi lực bán ồ ạt. Sau 9 phiên tăng liên tiếp, CII quay đầu giảm 6,96% và đóng cửa tại mức giá 35.450 đồng/CP.

Tuy nhiên, sức ép chính lên thị trường vẫn là các mã lớn, điểm hình là GAS. Sau 4 phiên liên tiếp đóng vai trò hỗ trợ thị trường, trong phiên cuối tuần, GAS đã đảo chiều giảm khá mạnh. Đóng cửa, GAS giảm 2,1% xuống mức 61.700 đồng/CP và khớp lệnh gần 0,75 triệu đơn vị.

Trái lại, “ông lớn” VNM tiếp tục đóng vai trò là má phanh chính của thị trường. Lực cầu nội và ngoại khá mạnh giúp VNM nới rộng đà tăng điểm trong phiên chiều và đóng cửa tại mức giá cao nhất ngày 131.900 đồng/CP, tăng 1,23%.

Dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu thị trường, đẩy hàng loạt mã tăng trần như FIT, ITA, LGL… Trong đó, FLC vẫn duy trì đà tăng mạnh cùng thanh khoản tăng vọt lên tới 44,43 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Không chỉ các mã lớn trên sàn HOSE yếu thế, áp lực bán cũng khiến nhiều cổ phiếu bluechip trên sàn HNX quay đầu giảm điểm, đã thu hẹp đà tăng điểm của HNX-Index, thậm chí có lúc rơi xuống dưới mốc tham chiếu.

Đóng cửa, HNX-Index tăng nhẹ 0,05 điểm (+0,06%) lên 86,32 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 50.25 triệu đơn vị, giá trị 483,.48 tỷ đồng. HNX30-Index giảm 0,14 điểm (-0,09%) xuống 157,46 điểm khi có 10 mã tăng, 14 mã giảm và 5 mã đứng giá.

ACB vẫn duy trì sắc xanh nhưng đà tăng đã hạ đáng kể, chỉ còn tăng nhẹ 0,45%, đóng cửa tại mức giá 22.700 đồng/CP và khớp lệnh hơn 2 triệu đơn vị.

Trong khi đó, các cổ phiếu trong nhóm dầu khí có dấu hiệu hồi phục, là động lực tốt giúp thị trường bảo toàn sắc xanh, cụ thể, PVC tăng nhẹ 1,1%, PGS tăng 3,87%, PLC tăng 1,74%, PVS cũng đã quay lại mốc tham chiếu.

Điểm nóng KLF vẫn chưa có dấu hiệu chững lại khi lực cầu tiếp tục hấp thụ mạnhHNX. Đóng cửa, KLF đứng tại mức giá trần 2.800 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 8,19 triệu đơn vị và dư mua trần lên tới 5,8 triệu đơn vị trong khi bên bán trắng sàn.

Trên sàn UPCoM, UPCoM-Index vẫn đứng vững trên mốc tham chiếu với mức tăng 0,43 điểm (+0,78%), đóng cửa tại mức 55,92 điểm. Tổng khối lượng giao dịch trên sàn đạt 8,88 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 98,56 tỷ đồng.

Các cổ phiếu trong nhóm hàng không hầu hết đều giảm điểm, trong đó, HVN giảm 9%, SAS giảm 1,9%, NAS giảm 4,6%, ngoại trừ ACV tăng nhẹ 0,2%. Trong đó, HVN vẫn là cổ phiếu giao dịch mạnh nhất trên sàn với 6,42 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Đứng vị trí tiếp theo về thanh khoản trên sàn là TOP và AVF, lần lượt giao dịch thành công 1,43 triệu đơn vị và 1,11 triệu đơn vị. Đóng cửa, AVF đứng tại mức giá tham chiếu 400 đồng/CP, còn TOP tăng 4,76% lên mức 2.200 đồng/CP.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

714,47

-2,40/-0,33%

232.8

3.629,26 tỷ

5.639.750

4.561.260

HNX-INDEX

86,32

+0,05/+0,06%

54.2

518,55 tỷ

434.600

192.817

UPCOM-INDEX

55,92

+0,43/+0,78%

32.9

549,88 tỷ

223.310

113.028

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

301

Số cổ phiếu không có giao dịch

23

Số cổ phiếu tăng giá

104 / 32,10%

Số cổ phiếu giảm giá

152 / 46,91%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

68 / 20,99% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,800

44.426.080

2

HQC

2,500

14.566.000

3

HAG

7,580

14.276.120

4

FIT

4,960

13.684.070

5

ITA

4,260

12.144.160

6

STB

10,300

10.600.150

7

OGC

1,460

7.607.520

8

DXG

17,050

4.714.030

9

HHS

4,290

4.212.110

10

CII

35,450

4.142.600 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HTL

54,500

+3,50/+6,86%

2

HBC

53,100

+3,45/+6,95%

3

SVI

48,000

+3,00/+6,67%

4

BBC

111,800

+2,90/+2,66%

5

PDN

61,000

+2,00/+3,39%

6

SVC

49,500

+2,00/+4,21%

7

VNM

131,900

+1,60/+1,23%

8

GTN

21,700

+1,40/+6,90%

9

VFG

77,000

+1,40/+1,85%

10

BMP

188,400

+1,40/+0,75% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTB

131,000

-2,80/-2,09%

2

CII

35,450

-2,65/-6,96%

3

TAC

69,500

-2,50/-3,47%

4

TIX

35,050

-2,45/-6,53%

5

NSC

93,600

-2,40/-2,50%

6

C32

50,000

-2,00/-3,85%

7

DMC

78,500

-2,00/-2,48%

8

BHN

111,000

-2,00/-1,77%

9

SCD

43,100

-1,90/-4,22%

10

KDC

37,900

-1,60/-4,05% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

276

Số cổ phiếu không có giao dịch

103

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 23,75%

Số cổ phiếu giảm giá

122 / 32,19%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

167 / 44,06% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

2,800

8.188.149

2

SVN

2,600

2.432.300

3

CEO

12,800

2.277.670

4

SHB

5,000

2.241.037

5

ACB

22,700

2.041.146

6

VCG

15,400

1.871.836

7

PVX

2,400

1.798.011

8

SHN

10,900

1.741.850

9

PIV

16,000

1.686.475

10

HKB

4,700

1.609.690 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

151,900

+3,90/+2,64%

2

SAF

54,800

+3,80/+7,45%

3

VNC

36,900

+2,90/+8,53%

4

GMX

29,100

+2,40/+8,99%

5

SEB

25,100

+2,20/+9,61%

6

DHT

71,000

+1,50/+2,16%

7

PCE

17,600

+1,50/+9,32%

8

ADC

17,500

+1,40/+8,70%

9

PRC

15,500

+1,40/+9,93%

10

INN

53,600

+1,40/+2,68% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BXH

34,100

-3,70/-9,79%

2

ARM

34,000

-3,30/-8,85%

3

TV3

24,300

-2,70/-10,00%

4

TET

25,500

-2,40/-8,60%

5

VBC

66,000

-2,00/-2,94%

6

WCS

194,000

-2,00/-1,02%

7

C92

18,500

-2,00/-9,76%

8

HAT

40,100

-1,90/-4,52%

9

SLS

102,000

-1,70/-1,64%

10

CLH

12,400

-1,20/-8,82% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

186

Số cổ phiếu không có giao dịch

288

Số cổ phiếu tăng giá

82 / 17,30%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 14,77%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

322 / 67,93% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

33,000

6.416.518

2

TOP

2,200

1.433.600

3

AVF

400

1.114.900

4

SBS

1,300

832.630

5

TIS

10,500

569.700

6

NTB

500

402.470

7

QNS

116,100

308.714

8

HAC

3,700

213.167

9

SSN

22,700

192.000

10

PVA

800

187.400 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

QNS

116,100

+4,70/+4,22%

2

NTW

39,800

+4,30/+12,11%

3

D26

9,900

+2,80/+39,44%

4

ICC

20,600

+2,40/+13,19%

5

BTW

18,100

+2,20/+13,84%

6

VTX

18,800

+2,10/+12,57%

7

PIA

16,000

+2,00/+14,29%

8

KCE

20,000

+2,00/+11,11%

9

BTC

42,000

+2,00/+5,00%

10

VIN

13,800

+1,80/+15,00% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

158,000

-7,90/-4,76%

2

SGR

60,500

-4,80/-7,35%

3

HVN

33,000

-3,80/-10,33%

4

NDP

32,200

-3,80/-10,56%

5

ADP

35,400

-3,00/-7,81%

6

HPD

13,500

-2,00/-12,90%

7

AMP

13,700

-1,80/-11,61%

8

TVB

12,300

-1,60/-11,51%

9

NS2

9,500

-1,60/-14,41%

10

SB1

19,900

-1,60/-7,44%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.639.750

4.561.260

1.078.490

% KL toàn thị trường

2,42%

1,96%

Giá trị

231,45 tỷ

164,34 tỷ

67,11 tỷ

% GT toàn thị trường

6,38%

4,53%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TDH

13,000

706.350

108.000

598.350

2

VNM

131,900

851.970

427.160

424.810

3

HPG

40,450

367.110

209.180

157.930

4

HQC

2,500

180.400

40.000

140.400

5

DXG

17,050

312.400

181.080

131.320

6

FLC

7,800

140.000

13.600

126.400

7

PPC

16,800

102.950

0

102.950

8

BHS

13,750

100.100

0

100.100

9

PVT

12,900

100.100

1.650

98.450

10

DPM

24,350

105.000

12.000

93.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

14,350

449.360

1.033.200

-583.840

2

VHG

2,280

0

162.000

-162.000

3

CTG

18,050

100.000

150.000

-149.900

4

NVL

65,300

0

108.070

-108.070

5

NLG

22,500

71.000

176.890

-105.890

6

VPH

11,150

0

97.970

-97.970

7

PVD

23,050

100.000

90.730

-90.630

8

GAS

61,700

9.190

70.400

-61.210

9

BVH

59,600

83.270

137.100

-53.830

10

SSI

21,300

161.050

209.670

-48.620 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

434.600

192.817

241.783

% KL toàn thị trường

0,80%

0,36%

Giá trị

6,24 tỷ

3,11 tỷ

3,13 tỷ

% GT toàn thị trường

1,20%

0,60%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BVS

17,500

82.100

0

82.100

2

VIX

6,000

50.000

0

50.000

3

VE1

5,800

50.000

13.200

36.800

4

KHB

1,400

20.000

0

20.000

5

VGS

11,900

15.000

0

15.000

6

HUT

12,300

15.000

0

15.000

7

DCS

2,600

13.000

0

13.000

8

PHP

16,800

12.800

0

12.800

9

TNG

13,900

10.500

0

10.500

10

IVS

11,800

10.400

0

10.400 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

12,900

33.000

60.000

-27.000

2

TEG

9,600

0

27.000

-27.000

3

PGS

18,800

6.500

20.915

-14.415

4

VTV

19,300

0

10.000

-10.000

5

DHP

9,400

0

10.000

-10.000

6

CAP

33,000

0

8.000

-8.000

7

NDX

11,100

0

5.500

-5.500

8

NET

31,600

8.100

13.300

-5.200

9

VNT

30,000

200.000

4.000

-3.800

10

PIV

16,000

0

3.000

-3.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

223.310

113.028

110.282

% KL toàn thị trường

0,68%

0,34%

Giá trị

14,57 tỷ

1,70 tỷ

12,87 tỷ

% GT toàn thị trường

2,65%

0,31%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

116,100

85.300

0

85.300

2

HVN

33,000

73.200

0

73.200

3

ACV

51,400

15.410

0

15.410

4

SGP

7,200

12.000

0

12.000

5

TOP

2,200

10.000

0

10.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

19,400

0

56.100

-56.100

2

HNF

25,000

0

20.000

-20.000

3

PPG

2,100

0

20.000

-20.000

4

PVA

800

0

15.800

-15.800

5

VSN

45,500

0

1.100

-1.100

Thanh Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục