Phiên chiều 24/10: Nhà đầu tư mất kiên nhẫn, VN-Index lao mạnh

(ĐTCK) Lực cầu bắt đáy chảy mạnh trong phiên chiều qua (23/10) không đủ để đem lại niềm tin cho nhà đầu tư. Thậm chí, nhà đầu tư nắm giữ tiền mặt càng trở nên thận trọng hơn, trong khi bên nắm giữ cổ phiếu không giữ được sự kiên nhẫn khiến thị trường có phiên phiên giảm sâu.
Phiên chiều 24/10: Nhà đầu tư mất kiên nhẫn, VN-Index lao mạnh

Trong phiên hôm qua, khi VN-Index lao xuống sát ngưỡng 925 điểm (tương đương mất khoảng 28 điểm), lực cầu bắt đáy đã chảy mạnh, kéo lại cho VN-Index 15 điểm và thanh khoản thị trường lên mức cao nhất trong 7 phiên.

Tưởng chừng lực cầu bắt đáy của phiên 23/10 sẽ giúp tâm lý nhà đầu tư vững vàng hơn, qua đó có thể giúp thị trường hồi phục trở lại sau 4 phiên giảm điểm liên tiếp. Tuy nhiên, không như kỳ vọng, tâm lý nhà đầu tư lại tỏ ra rất thận trọng khi bước vào phiên giao dịch hôm nay (24/10), trong khi lực cung giá thấp chưa hết khiến thị trường giảm điểm ngay khi mở cửa.

Dù nỗ lực trở lại, nhưng sự thiếu vắng dòng tiền, trong khi các mã dầu khí giảm mạnh theo giá dầu đã khiến nỗ lực hồi phục của VN-Index bất thành.

Bước vào phiên giao dịch chiều, cũng giống như phiên chiều qua, lực cung gia tăng mạnh ngay từ đầu phiên, đẩy VN-Index xuống dưới ngưỡng 930 điểm, nhưng cũng ở ngưỡng này, lực cầu bắt đáy nhập cuộc kéo VN-Index trở lại.

Tuy nhiên, không như phiên chiều qua, lực cầu bắt đáy không đủ mạnh, trong khi bên nắm giữ cổ phiếu lại tỏ ra mất bình tĩnh, nên ồ ạt bán ra vào cuối phiên, đẩy VN-Index lao mạnh trở lại và đóng cửa ở mức thấp nhất ngày, thanh khoản cũng sụt giảm mạnh so với phiên trước đó.

Cụ thể, chốt phiên hôm nay, VN-Index giảm 16,95 điểm (-1,80%), xuống 922,73 điểm với 199 mã giảm, trong khi chỉ có 92 mã tăng. Tổng khối lượng giao dịch đạt 149,3 triệu đơn vị, giá trị 3.542,37 tỷ đồng, giảm 26,6% về khối lượng và 29,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,2 triệu đơn vị, giá trị 599 tỷ đồng.

Hôm nay, toàn bộ 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường trên sàn HOSE đều đóng cửa trong sắc đỏ, trong đó giảm mạnh nhất là GAS khi đóng cửa ở mức sàn 101.800 đồng, BID dù thoát mức sàn, nhưng cũng giảm tới 6,59%, xuống mức thấp nhất ngày 32.600 đồng với 2,2 triệu đơn vị được khớp. Tiếp đến là TCB giảm 4,68%, xuống 26.500 đồng, MSN giảm 3,23%, xuống 75.000 đồng, VHM giảm 2,16% xuống 72.500 đồng, CTG giảm 1,9%, xuống 23.200 đồng. Các mã còn lại giảm dưới 1%.

Trong nhóm dầu khí, ngoài GAS, PVD cũng đóng cửa ở mức sàn 16.350 đồng với gần 4 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán giá sàn hơn nửa triệu đơn vị. PLX dù không giảm sàn, nhưng cũng mất 3,79%, xuống 55.800 đồng.

Trong nhóm bluechip, ngoại trừ NVL tăng tốt 2,82%, lên 72.900 đồng, BVH tăng 1,09%, lên 93.000 đồng, STB, TPB, BHN và KDH hồi phục nhẹ, còn lại đều đóng cửa trong sắc đỏ.

Các mã giảm mạnh ngoài PLX còn có PNJ giảm 3,03%, xuống 96.000 đồng, VRE giảm 2,16%, xuống 36.200 đồng, HDB giảm 2,78%, xuống 35.000 đồng, VPB giảm 2,85%, xuống 22.150 đồng, SSI giảm 2,41%, xuống 28.300 đồng…

Trong đó, STB là mã có thanh khoản tốt nhất với 6,6 triệu đơn vị, tiếp đến là HSG với 5,55 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 3,88%, xuống 9.900 đồng; HPG với 5,2 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 0,76%, xuống 39.200 đồng; SSI khớp 4,28 triệu đơn vị…

Trong các mã nhỏ, đa số cũng đóng cửa trong sắc đỏ, chỉ có HAX le lói sắc xanh, còn FLC vẫn giữ được mức tham chiếu. Trong đó, có một số mã giảm sàn như TGG, ATG, TS4, MCG… Trong khi đó, cũng có một số mã lội ngược dòng nước khi tăng trần trong phiên hôm nay như CMX, HSL, HVG, FIR, IDI, ASM, trong đó ASM và IDI có tổng khớp lớn với 3,7 triệu đơn vị và 2,28 triệu đơn vị. Trong khi với FIR, đây là phiên tăng trần thứ 5 liên tiếp kể từ khi mã này chào sàn HOSE với giá tham chiếu 12.000 đồng. Như vậy, sau 5 phiên chào sàn, cổ phiếu FIR đã tăng 56,6%, đóng cửa phiên hôm nay ở mức 18.800 đồng. Tuy nhiên, thanh khoản của mã nảy rất thấp, trung bình dưới 3.000 đơn vị/phiên.

Tương tự, trên sàn HNX, sau khi giữ được sắc xanh nhạt trong phiên sáng, chỉ số này cũng lao mạnh ngay khi bước vào phiên chiều. Sau đó, cũng có thời điểm cố gắng hồi phục trở lại theo tín hiệu trên sàn HOSE. Tuy nhiên, lực cung gia tăng mạnh cuối phiên đã khiến chỉ số này lao mạnh trở lại.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 1,34 điểm (-1,27%), xuống 103,73 điểm với 70 mã tăng và 92 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 38,6 triệu đơn vị, giá trị 508 tỷ đồng, giảm 33% về khối lượng và 25,5% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,65 triệu đơn vị, giá trị 31 tỷ đồng.

Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, chỉ có VCG và PVI có sắc xanh nhạt, NTP đứng giá tham chiếu, còn lại các mã khác đều giảm giá khi đóng cửa. Trong đó, PVS giảm tới 8,87%, xuống 18.500 đồng, có lúc đã xuống mức sàn 18.300 đồng với tổng khối lượng khớp 6,1 triệu đơn vị, đứng đầu sàn HNX. Ngoài ra, PHP cũng tiếp tục giảm mạnh 7,76%, xuống 10.700 đồng, mức thấp nhất ngày.

Còn lại, ACB giảm 1,01%, xuống 29.300 đồng với 3,4 triệu đơn vị được khớp, VCS giảm 2,44%, xuống 72.000 đồng, SHB giảm 1,27%, xuống 7.800 đồng với 4,39 triệu đơn vị…

Trong các mã đáng chú ý khác, CEO giảm 2,29%, xuống 12.800 đồng, MBB giảm 1,88%, xuống 15.700 đồng, TV2 giảm 6,11%, xuống 123.000 đồng, SHS giảm 2,88%, xuống 13.500 đồng.

UPCoM cũng có diễn biến tương tự 2 sàn niêm yết trong phiên chiều khi giảm mạnh đầu phiên, nỗ lực hồi phục nhưng thất bài và càng bị đẩy xuống mức sâu hơn.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,54 điểm (-1,04%), xuống 51,51 điểm với 58 mã tăng và 90 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13 triệu đơn vị, giá trị 263 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,2 triệu đơn vị, giá trị 35 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, sàn UPCoM có 3 mã được khớp trên 1 triệu đơn vị và vẫn là những cái tên quen thuộc là BSR (2,48 triệu đơn vị), POW (1,66 triệu đơn vị) và QNS (1,06 triệu đơn vị). Tuy nhiên, cả 3 mã này đều đóng cửa trong sắc đỏ, trong đó BSR giảm 3,63%, xuống 15.900 đồng, POW giảm 2,84%, xuống 13.700 đồng, QNS giảm 2,38%, xuống 41.000 đồng.

OIL được khớp gần 1 triệu đơn vị và cũng đóng cửa giảm 4,08%, xuống 14.100 đồng.

Chứng khoán phái sinh hôm nay cũng chứng khiến phiên giảm tiếp theo, nhưng mức giảm đỡ hơn hôm qua. Cụ thể, hợp đồng VN30F1811 đáo hạn ngày 15/11 giảm 1,78% xuống 885 điểm với 161.827 lượt hợp đồng được chuyển nhượng. VN30F1812 đáo hạn ngày 20/12 giảm 1,43% xuống 888,5 điểm với 783 lượt hợp đồng được chuyển nhượng. VN30F1813 đáo hạn ngày 21/3/2019 giảm 1,52%, xuống 890,2 điểm với 1.120 lượt hợp đồng được chuyển nhượng. VN30F1814 đáo hạn ngày 20/6/2019 giảm 1,04%, xuống 891,3 điểm với 259 lượt hợp đồng được chuyển nhượng.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

922,73

-16,95/-1,80%

149.3

3.542,37 tỷ

---

---

HNX-INDEX

103,73

-1,34/-1,27%

38.6

508,14 tỷ

998.910

945.700

UPCOM-INDEX

51,51

-0,54/-1,04%

13.1

263,91 tỷ

576.100

621.125

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

36

Số cổ phiếu tăng giá

95 / 25,40%

Số cổ phiếu giảm giá

196 / 52,41%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

83 / 22,19%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

12,600

6.594.420

2

HSG

9,900

5.547.080

3

HPG

39,200

5.213.790

4

SSI

28,300

4.276.680

5

PVD

16,350

3.965.740

6

ASM

10,850

3.697.990

7

HAG

5,000

3.624.420

8

SBT

20,700

3.347.880

9

MBB

21,050

3.211.900

10

FLC

5,250

3.080.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTT

40,550

+2,65/+6,99%

2

CMX

9,380

+0,61/+6,96%

3

ABT

43,950

+2,85/+6,93%

4

ASM

10,850

+0,70/+6,90%

5

HVG

6,070

+0,39/+6,87%

6

NAV

7,160

+0,46/+6,87%

7

HVX

4,060

+0,26/+6,84%

8

FIR

18,800

+1,20/+6,82%

9

RIC

6,600

+0,42/+6,80%

10

CDC

17,300

+1,10/+6,79%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MCG

2,930

-0,22/-6,98%

2

TGG

8,840

-0,66/-6,95%

3

GAS

101,800

-7,60/-6,95%

4

VSI

24,850

-1,85/-6,93%

5

DXV

3,630

-0,27/-6,92%

6

HLG

8,370

-0,62/-6,90%

7

TS4

7,310

-0,54/-6,88%

8

LAF

6,510

-0,48/-6,87%

9

PVD

16,350

-1,20/-6,84%

10

SFC

23,200

-1,70/-6,83%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

215

Số cổ phiếu không có giao dịch

159

Số cổ phiếu tăng giá

70 / 18,72%

Số cổ phiếu giảm giá

92 / 24,60%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

212 / 56,68%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

18,500

6.124.000

2

SHB

7,800

4.388.500

3

ACB

29,300

3.418.600

4

ART

4,600

2.496.700

5

HUT

5,600

2.053.900

6

NVB

9,300

1.495.300

7

VCG

18,600

1.132.300

8

VGC

15,700

1.082.900

9

SHS

13,500

984.100

10

TNG

15,600

970.900

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PPY

14,300

+1,30/+10,00%

2

SPI

1,100

+0,10/+10,00%

3

PJC

37,400

+3,40/+10,00%

4

SRA

77,400

+7,00/+9,94%

5

MIM

24,700

+2,20/+9,78%

6

AME

12,400

+1,10/+9,73%

7

DTD

14,800

+1,30/+9,63%

8

VE1

11,500

+1,00/+9,52%

9

DIH

14,100

+1,20/+9,30%

10

PDB

9,600

+0,80/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L14

37,900

-4,20/-9,98%

2

VCM

14,600

-1,60/-9,88%

3

SEB

28,400

-3,10/-9,84%

4

TPP

12,500

-1,30/-9,42%

5

BPC

13,600

-1,40/-9,33%

6

TKU

10,000

-1,00/-9,09%

7

VC7

9,000

-0,90/-9,09%

8

PVS

18,500

-1,80/-8,87%

9

IDJ

2,100

-0,20/-8,70%

10

BII

1,100

-0,10/-8,33%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

187

Số cổ phiếu không có giao dịch

603

Số cổ phiếu tăng giá

58 / 7,34%

Số cổ phiếu giảm giá

90 / 11,39%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

642 / 81,27%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

15,900

2.476.400

2

POW

13,700

1.657.100

3

QNS

41,000

1.063.700

4

OIL

14,100

990.300

5

VGT

11,800

668.900

6

MPC

45,800

638.000

7

LPB

9,200

561.800

8

DVN

17,400

536.000

9

HVN

33,300

416.000

10

TOP

1,000

237.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DNH

20,700

+2,70/+15,00%

2

NDC

40,800

+5,30/+14,93%

3

YBC

7,700

+1,00/+14,93%

4

SNC

13,900

+1,80/+14,88%

5

X26

25,900

+3,30/+14,60%

6

VNI

7,100

+0,90/+14,52%

7

HNP

23,800

+3,00/+14,42%

8

DOP

12,000

+1,50/+14,29%

9

CMW

12,900

+1,60/+14,16%

10

VIR

9,700

+1,20/+14,12%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DLT

6,000

-4,00/-40,00%

2

BBT

15,300

-2,70/-15,00%

3

TRS

55,000

-9,60/-14,86%

4

NS2

19,500

-3,40/-14,85%

5

NSG

13,900

-2,40/-14,72%

6

PEQ

29,000

-5,00/-14,71%

7

CNN

12,200

-2,10/-14,69%

8

BSQ

17,800

-3,00/-14,42%

9

MLS

11,300

-1,90/-14,39%

10

PVP

5,400

-0,90/-14,29%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

12,600

1.615.400

42.170

1.573.230

2

SSI

28,300

808.510

43.250

765.260

3

HPG

39,200

2.145.170

1.431.920

713.250

4

VND

17,500

409.200

20.000

389.200

5

VCB

55,500

531.930

180.820

351.110

6

SBT

20,700

296.400

46.830

249.570

7

E1VFVN30

14,700

199.230

510.000

198.720

8

IDI

12,800

178.480

0

178.480

9

DXG

26,550

344.010

176.650

167.360

10

ANV

24,150

62.020

0

62.020

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSN

75,000

204.560

1.329.530

-1.124.970

2

HQC

1,630

0

800.000

-800.000

3

NVL

72,900

1.230

466.730

-465.500

4

BID

32,600

26.600

433.150

-406.550

5

HDB

35,000

16.470

337.860

-321.390

6

DIG

14,350

22.510

253.020

-230.510

7

VIC

98,800

15.730

235.670

-219.940

8

HSG

9,900

31.020

217.620

-186.600

9

ITA

2,550

0

174.940

-174.940

10

PPC

17,500

6.500

158.180

-151.680

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

998.910

945.700

53.210

% KL toàn thị trường

2,58%

2,45%

Giá trị

17,66 tỷ

17,46 tỷ

205,28 triệu

% GT toàn thị trường

3,48%

3,44%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

18,500

750.000

600.500

149.500

2

DXP

11,000

40.600

0

40.600

3

PPS

7,500

13.200

0

13.200

4

SHB

7,800

51.000

39.000

12.000

5

IVS

11,700

10.300

0

10.300

6

LAS

11,300

10.300

0

10.300

7

CDN

15,900

6.500

0

6.500

8

NBP

13,800

6.000

0

6.000

9

TDN

5,400

5.500

0

5.500

10

INN

31,400

5.300

0

5.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

15,700

30.000

108.000

-78.000

2

VNC

40,300

200.000

64.600

-64.400

3

PVX

1,200

0

60.000

-60.000

4

VCG

18,600

0

18.800

-18.800

5

HHG

1,800

5.500

10.500

-5.000

6

PVC

6,900

16.400

21.000

-4.600

7

THB

13,600

0

2.600

-2.600

8

PLC

17,500

0

1.500

-1.500

9

HJS

23,000

0

800.000

-800.000

10

SHS

13,500

4.500

5.000

-500.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

576.100

621.125

-45.025

% KL toàn thị trường

4,39%

4,73%

Giá trị

15,64 tỷ

9,54 tỷ

6,10 tỷ

% GT toàn thị trường

5,93%

3,62%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VEA

33,700

334.700

7.300

327.400

2

MPC

45,800

22.400

1.100

21.300

3

POS

10,800

11.000

0

11.000

4

HD2

10,000

9.800

0

9.800

5

VOC

16,000

7.300

0

7.300

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,700

158.600

413.600

-255.000

2

KDF

22,500

0

73.600

-73.600

3

LPB

9,200

8.000

67.600

-59.600

4

VCA

12,400

0

15.000

-15.000

5

BSR

15,900

1.600

14.000

-12.400

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục