Thị trường chứng khoán Việt Nam đang khiến nhiều nhà đầu tư khó hiểu. Trong khi các yếu tố vĩ mô và cả vi mô (kết quả kinh doanh của doanh nghiệp) đều tích cực, thì thị trường lại liên tục có những phiên giảm điểm, thậm chí lao dốc không phanh như phiên 11/10.
Nhiều ý kiến cho rằng, thị trường trong nước đang bị ảnh hưởng bởi các yếu tố, thị trường bên ngoài. Tuy nhiên, trong khi thị trường thế giới có những phiên khởi sắc, thì chứng khoán trong nước vẫn lình xình, thậm chí giảm điểm, nhưng ngay khi thị trường chứng khoán thế giới “có biến”, thị trường trong nước cũng lao dốc theo.
Trong phiên hôm qua (22/10), khi chứng khoán châu Á bùng nổ theo chứng khoán Trung Quốc, thì chứng khoán Việt Nam lại mất điểm trong ít phút cuối phiên chiều. Trong phiên sáng nay (23/10), khi chứng khoán Âu, Mỹ và chứng khoán châu Á mở cửa giảm điểm, chứng khoán Việt Nam cũng bị giảm theo. VN-Index mở cửa trong sắc đỏ và mất hơn 10 điểm, sau đó dù nỗ lực trở lại, nhưng lực bán mạnh một lần nữa kéo VN-Index xuống ngưỡng 940 điểm khi chốt phiên sáng.
Diễn biến của thị trường khiến nhiều nhà đầu tư lo lắng, bởi việc giảm điểm của phiên sáng, cùng với đà mất điểm sâu của chứng khoán khu vực sẽ khiến bên nắm giữ lượng cổ phiếu mua vào trong phiên 11/10 mất kiên nhẫn.
Lo lắng này đã trở thành sự thật, bởi ngay khi thị trường vừa bước vào phiên giao dịch chiều, lực bán tháo đã đồng loạt diễn ra, đẩy VN-Index có lúc mất 28 điểm, xuống sát ngưỡng 925 điểm. Với đà bán tháo này, nhiều nhà đầu tư đã nghĩ tới một kịch bán xấu giống như phiên 11/10. Tuy nhiên, ngay ở ngưỡng này, lực cầu bắt đáy hoạt động tích cực, giúp hãm đà rơi của VN-Index, giúp chỉ số này trở lại ngưỡng đóng cửa của phiên sáng và thanh khoản được cải thiện.
Kết thúc phiên 23/10, VN-Index giảm 13,83 điểm (-1,45%), xuống 939,68 điểm với 232 mã giảm, 80 mã tăng. Tổng khối lượng giao dịch đạt 202,94 triệu đơn vị, giá trị giao dịch đạt 5.019,27 tỷ đồng, tăng 37,6% về khối lượng và 37,8% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 21 triệu đơn vị, giá trị 956,5 tỷ đồng.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường, chỉ có duy nhất SAB có sắc xanh nhạt, còn lại đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, giảm mạnh nhất là TCB giảm 3,47%, xuống 27.800 đồng, CTG giảm 3,27%, xuống 23.650 đồng, GAS giảm 2,32%, xuống 109.400 đồng, VCB giảm 2,28%, xuống 55.800 đồng, MSN giảm 2,15%, xuống 77.500 đồng, VNM giảm 1,83%, xuống 123.500 đồng. Các mã còn lại như VIC, VHM, BID giảm nhẹ.
Trong các mã bluechip khác, chỉ có MBB đi ngược xu hướng tăng tốt 1,42%, lên 21.400 đồng, BVH tăng nhẹ 0,22%, còn lại cũng chìm trong sắc đỏ. Trong đó, có nhiều mã giảm mạnh như MWG giảm 4,17%, KDH giảm 4,84%, xuống 30.450 đồng, PLX giảm 3,97%, xuống 58.000 đồng, STB giảm 3,09%, xuống 12.550 đồng…
Có thanh khoản tốt nhất HOSE hôm nay là HPG với 10 triệu đơn vị được khớp, nhưng cũng đóng cửa giảm 1,5%. Tiếp đến là STB với 9,77 triệu đơn vị.
FLC cũng được khớp tốt với 9 triệu đơn vị và mã này may mắn đóng cửa ở mức tham chiếu 5.250 đồng.
Các mã MBB, VPB, HSG cũng được khớp tốt với hơn 7 triệu đơn vị. Trong đó, ngoại trừ MBB tăng giá, còn lại đều giảm mạnh, thậm chí có lúc đã xuống mức sàn.
Tương tự, HNX-Index cũng có những phút đầu giờ chiều hút hồn nhà đầu tư trước khi lực cầu bắt đáy giúp chỉ số này hãm đà rơi, nhưng không giữ được đà như VN-Index khi lực bán gia tăng trong đợt ATC.
Chốt phiên, HNX-Index giảm 2,48 điểm (-2,3%), xuống 105,07 điểm với 125 mã giảm, 63 mã tăng. Tổng khối lượng giao dịch đạt 57,99 triệu đơn vị, giá trị 682,24 tỷ đồng, tăng 44,64% về khối lượng và 46,3% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,6 triệu đơn vị, giá trị 46,3 tỷ đồng.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, ngoại trừ DGC tăng 1,06%, lên 47.700 đồng, PHP đứng giá tham chiếu, còn lại đều giảm mạnh. Trong đó, ACB giảm 3,9%, xuống 29.600 đồng với 4 triệu đơn vị được khớp. VCS giảm 3,53%, xuống 73.800 đồng. SHB giảm 1,25%, xuống 7.900 đồng với 9,1 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất sàn. PVS giảm 2,87%, xuống 20.300 đồng với 5,7 triệu đơn vị được khớp. VGC giảm 1,07%, xuống 18.500 đồng với 1 triệu đơn vị. PVI giảm 2,4%, xuống 32.600 đồng, VGC giảm 3,64%, xuống 15.900 đồng, NTP giảm 0,66%, xuống 45.000 đồng.
Về các mã nhỏ, trong khi có một số mã ngược dòng đóng cửa ở mức trần như ACM, VIG, hay mã có thị giá cao SRA, thì có nhiều mã đóng cửa ở mức sàn như PVX, KVC, HHG, DCS…
Trên sàn UPCoM, diễn biến cũng tương tự 2 sàn niêm yết khi lao mạnh trong những phút đầu trước khi hồi phục dần và đóng cửa với mức điểm tương đương mức đóng cửa phiên sáng.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,37 điểm (-0,71%), xuống 52,05 điểm với 64 mã tăng, trong khi có tới 101 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13,8 triệu đơn vị, giá trị 245 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp không đáng kể.
Trên sàn UPCoM phiên hôm nay có 4 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là BSR (2,15 triệu), POW (1,66 triệu), LPB (1,5 triệu), VGT (1 triệu) và tất cả đều đóng cửa trong sắc đỏ, nhưng mức giảm không quá mạnh.
Chứng khoán phái sinh hôm nay cũng đồng loạt giảm mạnh. Trong đó, hợp đồng VN30F1811 đáo hạn 15/11 giảm 2,22%, xuống 901 điểm với 136.594 lượt hợp đồng được chuyển nhượng. VN30F1812 đáo hạn ngày 20/12 giảm 2,11%, xuống 901,4 điểm với 503 lượt hợp đồng. VN30F1813 đáo hạn ngày 21/3/2019 giảm 1,91%, xuống 903,9 điểm với 148 lượt hợp đồng được chuyển nhượng. VN30F1814 đáo hạn 20/6/2019 giảm 2,92%, xuống 900,7 điểm với 184 lượt hợp đồng được chuyển nhượng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
939,68 |
-13,83/-1,45% |
202.9 |
5.019,27 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
105,07 |
-2,48/-2,30% |
58.0 |
682,24 tỷ |
1.292.025 |
1.433.660 |
UPCOM-INDEX |
52,05 |
-0,37/-0,71% |
13.8 |
245,25 tỷ |
556.720 |
199.600 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
344 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
29 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 21,45% |
Số cổ phiếu giảm giá |
232 / 62,20% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
61 / 16,35% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HPG |
39,500 |
10.012.340 |
2 |
STB |
12,550 |
9.767.110 |
3 |
FLC |
5,250 |
9.081.960 |
4 |
MBB |
21,400 |
7.564.000 |
5 |
VPB |
22,800 |
7.329.880 |
6 |
HSG |
10,300 |
7.044.600 |
7 |
CTG |
23,650 |
5.920.090 |
8 |
PVD |
17,550 |
5.218.550 |
9 |
SSI |
29,000 |
4.487.910 |
10 |
HBC |
23,000 |
4.136.180 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FIR |
17,600 |
+1,15/+6,99% |
2 |
CMX |
8,770 |
+0,57/+6,95% |
3 |
DTT |
9,900 |
+0,64/+6,91% |
4 |
HOT |
27,200 |
+1,75/+6,88% |
5 |
CMV |
21,300 |
+1,35/+6,77% |
6 |
BTT |
37,900 |
+2,35/+6,61% |
7 |
NAV |
6,700 |
+0,41/+6,52% |
8 |
SGT |
5,680 |
+0,34/+6,37% |
9 |
SSC |
57,400 |
+3,40/+6,30% |
10 |
LAF |
6,990 |
+0,41/+6,23% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MHC |
5,330 |
-0,40/-6,98% |
2 |
TCO |
12,000 |
-0,90/-6,98% |
3 |
SC5 |
28,750 |
-2,15/-6,96% |
4 |
PXT |
2,140 |
-0,16/-6,96% |
5 |
TCM |
24,100 |
-1,80/-6,95% |
6 |
MDG |
10,050 |
-0,75/-6,94% |
7 |
AGF |
5,370 |
-0,40/-6,93% |
8 |
DTA |
6,310 |
-0,47/-6,93% |
9 |
HCD |
7,670 |
-0,57/-6,92% |
10 |
DHM |
5,120 |
-0,38/-6,91% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
234 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
140 |
Số cổ phiếu tăng giá |
63 / 16,84% |
Số cổ phiếu giảm giá |
125 / 33,42% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
186 / 49,73% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,900 |
9.113.500 |
2 |
PVS |
20,300 |
5.689.100 |
3 |
HUT |
5,600 |
4.467.000 |
4 |
ACB |
29,600 |
4.057.400 |
5 |
SHS |
13,900 |
3.665.400 |
6 |
ART |
4,900 |
2.405.900 |
7 |
KLF |
2,100 |
1.806.500 |
8 |
VGC |
15,900 |
1.767.100 |
9 |
PVX |
1,200 |
1.404.100 |
10 |
NVB |
9,400 |
1.398.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
900 |
+0,10/+12,50% |
2 |
KST |
17,600 |
+1,60/+10,00% |
3 |
SCI |
6,600 |
+0,60/+10,00% |
4 |
HHC |
83,600 |
+7,60/+10,00% |
5 |
SRA |
70,400 |
+6,40/+10,00% |
6 |
KTS |
19,000 |
+1,70/+9,83% |
7 |
CTC |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
8 |
AME |
11,300 |
+1,00/+9,71% |
9 |
ALT |
13,600 |
+1,20/+9,68% |
10 |
VE8 |
5,700 |
+0,50/+9,62% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCM |
16,200 |
-1,80/-10,00% |
2 |
LCS |
2,700 |
-0,30/-10,00% |
3 |
VAT |
1,800 |
-0,20/-10,00% |
4 |
L14 |
42,100 |
-4,60/-9,85% |
5 |
DIH |
12,900 |
-1,40/-9,79% |
6 |
CSC |
35,200 |
-3,80/-9,74% |
7 |
VNF |
27,900 |
-3,00/-9,71% |
8 |
HHG |
1,900 |
-0,20/-9,52% |
9 |
VE1 |
10,500 |
-1,10/-9,48% |
10 |
D11 |
13,400 |
-1,40/-9,46% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
201 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
589 |
Số cổ phiếu tăng giá |
64 / 8,10% |
Số cổ phiếu giảm giá |
101 / 12,78% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
625 / 79,11% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
16,500 |
2.149.000 |
2 |
POW |
14,100 |
1.658.300 |
3 |
LPB |
9,300 |
1.495.900 |
4 |
VGT |
12,300 |
1.041.200 |
5 |
QNS |
42,000 |
846.900 |
6 |
MPC |
47,800 |
715.700 |
7 |
SBS |
1,900 |
695.000 |
8 |
DVN |
17,400 |
680.600 |
9 |
OIL |
14,800 |
553.100 |
10 |
HVN |
34,100 |
548.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DCI |
2,800 |
+0,80/+40,00% |
2 |
HDO |
700 |
+0,10/+16,67% |
3 |
VPR |
14,600 |
+1,90/+14,96% |
4 |
TQN |
20,000 |
+2,60/+14,94% |
5 |
ACS |
13,900 |
+1,80/+14,88% |
6 |
DND |
25,500 |
+3,30/+14,86% |
7 |
STT |
8,500 |
+1,10/+14,86% |
8 |
BLT |
20,100 |
+2,60/+14,86% |
9 |
VWS |
17,900 |
+2,30/+14,74% |
10 |
PRT |
16,600 |
+2,10/+14,48% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DSS |
7,000 |
-4,00/-36,36% |
2 |
DAP |
27,900 |
-4,90/-14,94% |
3 |
CNN |
14,300 |
-2,50/-14,88% |
4 |
NQN |
6,300 |
-1,10/-14,86% |
5 |
IN4 |
49,000 |
-8,20/-14,34% |
6 |
G20 |
600 |
-0,10/-14,29% |
7 |
NDT |
7,200 |
-1,20/-14,29% |
8 |
GTS |
7,300 |
-1,20/-14,12% |
9 |
DBM |
17,600 |
-2,80/-13,73% |
10 |
TVP |
18,300 |
-2,90/-13,68% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBT |
20,600 |
1.728.420 |
0 |
1.728.420 |
2 |
BID |
34,900 |
1.528.630 |
362.770 |
1.165.860 |
3 |
E1VFVN30 |
15,020 |
877.900 |
10.000 |
877.890 |
4 |
SSI |
29,000 |
1.199.710 |
765.400 |
434.310 |
5 |
DXG |
27,500 |
441.110 |
97.950 |
343.160 |
6 |
STB |
12,550 |
314.220 |
40.030 |
274.190 |
7 |
VND |
17,500 |
244.920 |
61.820 |
183.100 |
8 |
HSG |
10,300 |
258.390 |
154.960 |
103.430 |
9 |
PC1 |
25,000 |
308.990 |
207.590 |
101.400 |
10 |
HCM |
56,000 |
85.620 |
100.000 |
85.520 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HQC |
1,680 |
14.160 |
1.270.000 |
-1.255.840 |
2 |
HPG |
39,500 |
1.877.070 |
2.486.140 |
-609.070 |
3 |
VNM |
123,500 |
1.114.810 |
1.554.960 |
-440.150 |
4 |
PPC |
17,750 |
19.340 |
323.570 |
-304.230 |
5 |
VHC |
101,000 |
35.200 |
315.980 |
-280.780 |
6 |
VCB |
55,800 |
462.090 |
700.070 |
-237.980 |
7 |
VJC |
127,000 |
7.450 |
239.240 |
-231.790 |
8 |
ITA |
2,580 |
0 |
194.220 |
-194.220 |
9 |
DIG |
15,200 |
18.980 |
202.750 |
-183.770 |
10 |
MSN |
77,500 |
1.184.490 |
1.350.560 |
-166.070 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.292.025 |
1.433.660 |
-141.635 |
% KL toàn thị trường |
2,23% |
2,47% |
|
Giá trị |
21,45 tỷ |
18,56 tỷ |
2,88 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,14% |
2,72% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
13,100 |
176.500 |
0 |
176.500 |
2 |
PVS |
20,300 |
703.675 |
613.600 |
90.075 |
3 |
SHB |
7,900 |
65.300 |
200.000 |
65.100 |
4 |
VGC |
15,900 |
60.300 |
12.300 |
48.000 |
5 |
DXP |
10,800 |
28.300 |
0 |
28.300 |
6 |
S74 |
4,500 |
25.900 |
0 |
25.900 |
7 |
THT |
7,100 |
12.100 |
0 |
12.100 |
8 |
CDN |
15,900 |
10.600 |
0 |
10.600 |
9 |
LAS |
11,300 |
10.300 |
0 |
10.300 |
10 |
HMH |
11,900 |
9.800 |
0 |
9.800 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVX |
1,200 |
0 |
287.700 |
-287.700 |
2 |
SHS |
13,900 |
47.500 |
170.000 |
-122.500 |
3 |
TIG |
3,100 |
0 |
87.800 |
-87.800 |
4 |
KVC |
1,400 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
5 |
VAT |
1,800 |
0 |
25.000 |
-25.000 |
6 |
HUT |
5,600 |
56.200 |
75.860 |
-19.660 |
7 |
ITQ |
4,300 |
5.000 |
20.000 |
-15.000 |
8 |
KLF |
2,100 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
9 |
PLC |
17,800 |
0 |
14.500 |
-14.500 |
10 |
DBC |
27,200 |
0 |
14.000 |
-14.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
556.720 |
199.600 |
357.120 |
% KL toàn thị trường |
4,03% |
1,45% |
|
Giá trị |
16,39 tỷ |
3,36 tỷ |
13,02 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,68% |
1,37% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
42,000 |
154.000 |
2.000 |
152.000 |
2 |
POW |
14,100 |
200.920 |
96.800 |
104.120 |
3 |
VEA |
33,900 |
58.700 |
3.200 |
55.500 |
4 |
MPC |
47,800 |
43.400 |
0 |
43.400 |
5 |
GEG |
14,500 |
26.600 |
0 |
26.600 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBS |
1,900 |
1.000 |
52.000 |
-51.000 |
2 |
PIA |
22,100 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
3 |
EVS |
11,600 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
4 |
HVN |
34,100 |
11.700 |
14.800 |
-3.100 |
5 |
AMS |
8,000 |
0 |
2.000 |
-2.000 |