Phiên chiều 22/8: VN-Index lao dốc

(ĐTCK) Lực bán gia tăng trên diện rộng, trong khi bên mua tỏ ra thận trọng khiến sắc đỏ tràn ngập bảng điện tử, kéo VN-Index giảm gần 8 điểm, đe dọa mốc 760 điểm.
Phiên chiều 22/8: VN-Index lao dốc

Không nằm ngoài dự đoán, phiên hồi phục cuối tuần trước chỉ mang kỹ thuật, nên áp lực đã trở lại với thị trường trong phiên giao dịch hôm nay. Sắc đỏ bao trùm ngay khi mở cửa, thị trường dần suy yếu cả về điểm số và thanh khoản khi sức cầu tỏ ra quá thận trọng.

Trong phiên chiều, diễn biến thị trường thậm chí còn tiêu cực hơn. Sức ép tăng mạnh khiến VN-Index có thời điểm đã lao về mốc 760 điểm. Thị trường giảm sâu, song vì sức cầu vẫn rất yếu nên chỉ số hồi phục hết sức khó nhọc, kết phiên với mức giảm gần 8 điểm. Thanh khoản tiếp tục suy yếu khi dòng tiền dường như đã đứng ngoài.

Đóng cửa phiên 22/8, với 172 mã giảm và 94 mã tăng, VN-Index giảm 7,53 điểm (-0,98%) xuống 761,26 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 154,1 triệu đơn vị, giá trị 2.891,62 tỷ đồng, giảm 9,2% về lượng và 13,6% về giá trị so với phiên 21/8.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 8,35 triệu đơn vị, giá trị 229,59 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 1 triệu cổ phiếu HPG, giá trị 32,1 tỷ đồng; 2,36 triệu cổ phiếu SAM, giá trị hơn 22 tỷ đồng…

Sức ép gia tăng ở nhóm cổ phiếu dẫn dắt là nguyên nhân chính khiến VN-Index tiếp tục lùi sâu trong phiên này. Ở top 10 cổ phiếu vốn hóa có tới 8 mã giảm điểm. SAB là nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chỉ số khi giảm tới 4,2% về 246.200 đồng/CP.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng, ngoại trừ VPB, STB kịp về tham chiếu, còn lại đều giảm. Thanh khoản của nhóm cũng suy yếu đáng kể. VPB, MBB, BID và CTG là các mã khớp nhiều nhất, song cũng chỉ từ 1-1,8 triệu đơn vị. VPB tăng 0,4% lên 36.000 đồng/CP.

Tương tự, nhóm chứng khoán cũng đều giảm, cá biệt VND còn giảm sàn về 21.350 đồng/CP (-7%) sau thông tin bán ra lượng lớn cổ phiếu quỹ. VND khớp lệnh 1,25 triệu đơn vị.

HPG, HSG, ROS, SBT, KDC, CTD là các mã tăng hiếm hoi. Thanh khoản cũng không thực cao. HPG và HSG cùng khớp trên 3 triệu đơn vị, ROS khớp 2,5 triệu và SBT khớp 1,04 triệu.

Trong bối cảnh áp lực bán trải rộng, một số mã đầu cơ đã đi ngược thị trường như ROS, FLC, HQC, ASM, VHG, GTN, BCG, LCG, NVT… QCG thậm chí tăng trần. FLC dẫn đầu thanh khoản với 16,7 triệu đơn vị khớp lệnh, tăng 0,4% lên 7.170 đồng/CP.

Trong khi đó, các mã HAI, HAR, EVG, TNT… giảm sàn. HAI khớp 5,17 triệu đơn vị, HAR khớp 1,17 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, trước áp lực bán mạnh, sắc xanh của phiên sáng cũng nhanh chóng tan đi.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,26 điểm (-0,26%) về 101,87 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 42,49 triệu đơn vị, tăng nhẹ so với phiên trước, nhưng giá trị giao dịch chỉ đạt 475,77 tỷ đồng, giảm 11,5%. Trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 22,3 tỷ đồng.

Khá nhiều mã lớn đã quay đầu giảm điểm, song mức giảm không quá mạnh. Tương tự trên sàn HOSE, nhóm cổ phiếu chứng khoán trên HNX cũng đa phần giảm điểm. SHS giảm mạnh 3,3% về 14.600 đồng/CP và khớp 1,6 triệu đơn vị.

SHB khớp lệnh mạnh nhất sàn với 6,87 triệu đơn vị được khớp và đứng giá tham chiếu.

Trong số 10 mã có thanh khoản cao nhất sàn, chỉ SHN và VE9 tăng điểm nhẹ. SHN khớp 2,32 triệu, VE9 khớp 1,03 triệu đơn vị.

Tại sàn UPCoM, chỉ số sàn này cũng chìm trong sắc đỏ.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,13 điểm (-0,24%) xuống 54,13 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,56 triệu đơn, giá trị 103,99 tỷ đồng,  tăng 24,66% về lượng và 30,96% về giá trị so với phiên 22/8. Giao dịch thỏa thuận đạt 22,46 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 1,073 triệu cổ phiếu GEX ở mức giá sàn, giá trị 20,28 tỷ đồng.

DVN có thanh khoản cao nhất sàn và cũng là mã duy nhất khớp trên 1 triệu đơn vị (1,15 triệu), tăng 3,6% lên 17.200 đồng/CP.

ART tăng trần phiên thứ 3 liên tiếp lên 24.100 đồng/CP (+14,8%) và khớp 0,976 triệu đơn vị, đứng sau DVN. Các mã HVN, SSN, MSR, LTG, VGT… giảm điểm.

Chứng khoán phái sinh hôm nay có 3.526 hợp đồng được giao dịch, giá trị 261,573 tỷ đồng, tăng khoảng 9% so với phiên 22/8.  

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

761,26

-7,53/-0,98%

154.1

2.891,62 tỷ

11.033.980

6.516.940

HNX-INDEX

100,87

-0,26/-0,26%

43.9

498,18 tỷ

3.221.200

279.993

UPCOM-INDEX

54,13

-0,13/-0,24%

7.0

130,60 tỷ

91.700

37.200

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

316

Số cổ phiếu không có giao dịch

28

Số cổ phiếu tăng giá

94 / 27,33%

Số cổ phiếu giảm giá

172 / 50,00%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

78 / 22,67%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,170

16.729.230

2

OGC

2,550

6.178.130

3

HAI

14,550

5.170.990

4

ASM

12,300

4.191.190

5

FIT

10,250

3.956.740

6

ITA

3,990

3.803.530

7

HQC

3,210

3.632.960

8

SSI

24,000

3.569.570

9

DXG

18,700

3.437.640

10

HSG

28,600

3.310.310

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VDP

47,500

+3,10/+6,98%

2

DVP

70,500

+2,00/+2,92%

3

BTT

37,000

+1,80/+5,11%

4

VFG

59,000

+1,60/+2,79%

5

QCG

17,300

+1,10/+6,79%

6

CMG

16,700

+1,05/+6,71%

7

SVI

39,000

+1,00/+2,63%

8

BFC

41,000

+1,00/+2,50%

9

PLP

15,400

+1,00/+6,94%

10

CMV

20,200

+0,90/+4,66%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

246,200

-10,80/-4,20%

2

VCF

195,000

-4,80/-2,40%

3

OPC

52,500

-3,00/-5,41%

4

PGD

44,500

-2,90/-6,12%

5

HCM

37,500

-2,50/-6,25%

6

COM

55,900

-2,50/-4,28%

7

DRL

42,100

-2,40/-5,39%

8

TMS

60,000

-2,30/-3,69%

9

HRC

35,500

-2,10/-5,59%

10

PTB

129,000

-2,00/-1,53%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

250

Số cổ phiếu không có giao dịch

126

Số cổ phiếu tăng giá

66 / 17,55%

Số cổ phiếu giảm giá

113 / 30,05%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

197 / 52,39%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,700

6.587.831

2

PVX

2,500

2.891.330

3

SHN

10,100

2.328.010

4

KLF

3,300

1.895.068

5

SHS

14,600

1.602.546

6

CEO

10,400

1.323.150

7

DS3

17,100

1.177.400

8

VC3

20,500

1.098.005

9

VE9

13,400

1.032.765

10

HUT

11,400

1.008.820

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNF

55,000

+5,00/+10,00%

2

L14

78,000

+5,00/+6,85%

3

CCM

46,100

+4,10/+9,76%

4

FDT

42,300

+3,80/+9,87%

5

VNT

33,500

+2,50/+8,06%

6

VNC

40,500

+1,50/+3,85%

7

DST

28,500

+1,50/+5,56%

8

DS3

17,100

+1,50/+9,62%

9

NHA

15,000

+1,30/+9,49%

10

IDV

59,200

+1,20/+2,07%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GLT

50,900

-5,50/-9,75%

2

TV3

31,400

-3,00/-8,72%

3

RCL

19,100

-1,90/-9,05%

4

TAG

37,500

-1,80/-4,58%

5

TV2

138,000

-1,40/-1,00%

6

CTP

22,500

-1,20/-5,06%

7

VCS

177,000

-1,10/-0,62%

8

SMT

22,200

-1,10/-4,72%

9

VSM

13,300

-1,10/-7,64%

10

SDG

19,100

-1,00/-4,98%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

188

Số cổ phiếu không có giao dịch

426

Số cổ phiếu tăng giá

67 / 10,91%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 11,40%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

477 / 77,69%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

17,200

1.150.450

2

ART

24,100

976.000

3

DRI

13,800

425.055

4

TIS

11,300

311.700

5

TOP

2,100

305.354

6

SBS

2,300

273.800

7

SWC

12,900

186.700

8

SSN

19,400

128.900

9

NTC

63,400

110.800

10

DBD

45,500

104.310

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

YTC

34,000

+4,10/+13,71%

2

DHD

31,500

+3,50/+12,50%

3

HNP

27,200

+3,40/+14,29%

4

BTV

25,000

+3,20/+14,68%

5

ART

24,100

+3,10/+14,76%

6

SGN

149,000

+3,00/+2,05%

7

SDI

61,000

+2,90/+4,99%

8

GDW

15,500

+2,00/+14,81%

9

LKW

15,000

+1,90/+14,50%

10

NDP

35,000

+1,80/+5,42%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

90,000

-26,70/-22,88%

2

TMG

25,600

-4,30/-14,38%

3

CMN

30,100

-3,90/-11,47%

4

NS2

18,800

-3,30/-14,93%

5

TBD

52,200

-3,00/-5,43%

6

YBC

16,100

-2,80/-14,81%

7

VDT

17,000

-2,60/-13,27%

8

EAD

13,700

-2,40/-14,91%

9

XHC

15,100

-2,40/-13,71%

10

VSN

36,500

-2,00/-5,19%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.033.980

6.516.940

4.517.040

% KL toàn thị trường

7,16%

4,23%

Giá trị

292,91 tỷ

213,78 tỷ

79,13 tỷ

% GT toàn thị trường

10,13%

7,39%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,170

1.012.600

0

1.012.600

2

HSG

28,600

970.260

105.200

865.060

3

BCG

7,200

587.000

6.160

580.840

4

VHG

1,910

350.000

200.000

349.800

5

BHS

21,300

324.930

0

324.930

6

NLG

29,100

448.500

146.590

301.910

7

SBT

28,950

297.220

0

297.220

8

CCL

4,900

300.000

7.020

292.980

9

NTL

9,910

263.700

0

263.700

10

QCG

17,300

247.780

0

247.780

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CTG

18,250

0

348.000

-348.000

2

FCN

20,700

0

260.000

-260.000

3

ITA

3,990

50.000

246.190

-246.140

4

VCB

36,900

316.230

516.160

-199.930

5

HBC

53,800

6.070

205.880

-199.810

6

NT2

27,000

1.830

155.030

-153.200

7

DIG

15,600

3.470

133.490

-130.020

8

DXG

18,700

78.820

198.000

-119.180

9

MSN

45,000

19.240

135.950

-116.710

10

KBC

14,650

238.160

340.800

-102.640

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.221.200

279.993

2.941.207

% KL toàn thị trường

7,34%

0,64%

Giá trị

28,79 tỷ

5,51 tỷ

23,28 tỷ

% GT toàn thị trường

5,78%

1,11%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,700

2.376.100

0

2.376.100

2

HUT

11,400

302.000

0

302.000

3

NDN

8,400

232.700

0

232.700

4

KVC

3,300

108.500

0

108.500

5

NAG

8,700

50.500

0

50.500

6

BVS

20,900

40.000

0

40.000

7

NTP

66,000

23.800

5.000

18.800

8

PVX

2,500

14.000

0

14.000

9

DGL

33,800

14.000

0

14.000

10

VE9

13,400

10.000

0

10.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,200

1.000

134.900

-133.900

2

VCG

19,800

1.000

87.000

-86.000

3

VGC

18,800

400.000

20.700

-20.300

4

GMX

25,000

0

5.900

-5.900

5

TAG

37,500

0

5.100

-5.100

6

VNT

33,500

0

5.100

-5.100

7

EBS

9,700

0

5.000

-5.000

8

TNG

11,700

0

3.000

-3.000

9

CPC

40,000

1.600

3.200

-1.600

10

KTT

6,000

0

1.200

-1.200

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

91.700

37.200

54.500

% KL toàn thị trường

1,31%

0,53%

Giá trị

3,37 tỷ

1,44 tỷ

1,93 tỷ

% GT toàn thị trường

2,58%

1,10%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TOP

2,100

11.300

0

11.300

2

QNS

70,600

26.800

15.500

11.300

3

ART

24,100

6.500

0

6.500

4

SIV

51,000

6.300

0

6.300

5

POS

11,700

4.000

100.000

3.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCT

900

0

1.000

-1.000

2

WSB

52,600

500.000

1.000

-500.000

3

CMF

90,000

0

500.000

-500.000

4

DVN

17,200

0

200.000

-200.000

5

MTH

11,800

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục