Không nằm ngoài dự đoán, phiên hồi phục cuối tuần trước chỉ mang kỹ thuật, nên áp lực đã trở lại với thị trường trong phiên giao dịch hôm nay. Sắc đỏ bao trùm ngay khi mở cửa, thị trường dần suy yếu cả về điểm số và thanh khoản khi sức cầu tỏ ra quá thận trọng.
Trong phiên chiều, diễn biến thị trường thậm chí còn tiêu cực hơn. Sức ép tăng mạnh khiến VN-Index có thời điểm đã lao về mốc 760 điểm. Thị trường giảm sâu, song vì sức cầu vẫn rất yếu nên chỉ số hồi phục hết sức khó nhọc, kết phiên với mức giảm gần 8 điểm. Thanh khoản tiếp tục suy yếu khi dòng tiền dường như đã đứng ngoài.
Đóng cửa phiên 22/8, với 172 mã giảm và 94 mã tăng, VN-Index giảm 7,53 điểm (-0,98%) xuống 761,26 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 154,1 triệu đơn vị, giá trị 2.891,62 tỷ đồng, giảm 9,2% về lượng và 13,6% về giá trị so với phiên 21/8.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 8,35 triệu đơn vị, giá trị 229,59 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 1 triệu cổ phiếu HPG, giá trị 32,1 tỷ đồng; 2,36 triệu cổ phiếu SAM, giá trị hơn 22 tỷ đồng…
Sức ép gia tăng ở nhóm cổ phiếu dẫn dắt là nguyên nhân chính khiến VN-Index tiếp tục lùi sâu trong phiên này. Ở top 10 cổ phiếu vốn hóa có tới 8 mã giảm điểm. SAB là nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chỉ số khi giảm tới 4,2% về 246.200 đồng/CP.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng, ngoại trừ VPB, STB kịp về tham chiếu, còn lại đều giảm. Thanh khoản của nhóm cũng suy yếu đáng kể. VPB, MBB, BID và CTG là các mã khớp nhiều nhất, song cũng chỉ từ 1-1,8 triệu đơn vị. VPB tăng 0,4% lên 36.000 đồng/CP.
Tương tự, nhóm chứng khoán cũng đều giảm, cá biệt VND còn giảm sàn về 21.350 đồng/CP (-7%) sau thông tin bán ra lượng lớn cổ phiếu quỹ. VND khớp lệnh 1,25 triệu đơn vị.
HPG, HSG, ROS, SBT, KDC, CTD là các mã tăng hiếm hoi. Thanh khoản cũng không thực cao. HPG và HSG cùng khớp trên 3 triệu đơn vị, ROS khớp 2,5 triệu và SBT khớp 1,04 triệu.
Trong bối cảnh áp lực bán trải rộng, một số mã đầu cơ đã đi ngược thị trường như ROS, FLC, HQC, ASM, VHG, GTN, BCG, LCG, NVT… QCG thậm chí tăng trần. FLC dẫn đầu thanh khoản với 16,7 triệu đơn vị khớp lệnh, tăng 0,4% lên 7.170 đồng/CP.
Trong khi đó, các mã HAI, HAR, EVG, TNT… giảm sàn. HAI khớp 5,17 triệu đơn vị, HAR khớp 1,17 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, trước áp lực bán mạnh, sắc xanh của phiên sáng cũng nhanh chóng tan đi.
Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,26 điểm (-0,26%) về 101,87 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 42,49 triệu đơn vị, tăng nhẹ so với phiên trước, nhưng giá trị giao dịch chỉ đạt 475,77 tỷ đồng, giảm 11,5%. Trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 22,3 tỷ đồng.
Khá nhiều mã lớn đã quay đầu giảm điểm, song mức giảm không quá mạnh. Tương tự trên sàn HOSE, nhóm cổ phiếu chứng khoán trên HNX cũng đa phần giảm điểm. SHS giảm mạnh 3,3% về 14.600 đồng/CP và khớp 1,6 triệu đơn vị.
SHB khớp lệnh mạnh nhất sàn với 6,87 triệu đơn vị được khớp và đứng giá tham chiếu.
Trong số 10 mã có thanh khoản cao nhất sàn, chỉ SHN và VE9 tăng điểm nhẹ. SHN khớp 2,32 triệu, VE9 khớp 1,03 triệu đơn vị.
Tại sàn UPCoM, chỉ số sàn này cũng chìm trong sắc đỏ.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,13 điểm (-0,24%) xuống 54,13 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,56 triệu đơn, giá trị 103,99 tỷ đồng, tăng 24,66% về lượng và 30,96% về giá trị so với phiên 22/8. Giao dịch thỏa thuận đạt 22,46 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 1,073 triệu cổ phiếu GEX ở mức giá sàn, giá trị 20,28 tỷ đồng.
DVN có thanh khoản cao nhất sàn và cũng là mã duy nhất khớp trên 1 triệu đơn vị (1,15 triệu), tăng 3,6% lên 17.200 đồng/CP.
ART tăng trần phiên thứ 3 liên tiếp lên 24.100 đồng/CP (+14,8%) và khớp 0,976 triệu đơn vị, đứng sau DVN. Các mã HVN, SSN, MSR, LTG, VGT… giảm điểm.
Chứng khoán phái sinh hôm nay có 3.526 hợp đồng được giao dịch, giá trị 261,573 tỷ đồng, tăng khoảng 9% so với phiên 22/8.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
761,26 |
-7,53/-0,98% |
154.1 |
2.891,62 tỷ |
11.033.980 |
6.516.940 |
HNX-INDEX |
100,87 |
-0,26/-0,26% |
43.9 |
498,18 tỷ |
3.221.200 |
279.993 |
UPCOM-INDEX |
54,13 |
-0,13/-0,24% |
7.0 |
130,60 tỷ |
91.700 |
37.200 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
316 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
28 |
Số cổ phiếu tăng giá |
94 / 27,33% |
Số cổ phiếu giảm giá |
172 / 50,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
78 / 22,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,170 |
16.729.230 |
2 |
OGC |
2,550 |
6.178.130 |
3 |
HAI |
14,550 |
5.170.990 |
4 |
ASM |
12,300 |
4.191.190 |
5 |
FIT |
10,250 |
3.956.740 |
6 |
ITA |
3,990 |
3.803.530 |
7 |
HQC |
3,210 |
3.632.960 |
8 |
SSI |
24,000 |
3.569.570 |
9 |
DXG |
18,700 |
3.437.640 |
10 |
HSG |
28,600 |
3.310.310 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VDP |
47,500 |
+3,10/+6,98% |
2 |
DVP |
70,500 |
+2,00/+2,92% |
3 |
BTT |
37,000 |
+1,80/+5,11% |
4 |
VFG |
59,000 |
+1,60/+2,79% |
5 |
QCG |
17,300 |
+1,10/+6,79% |
6 |
CMG |
16,700 |
+1,05/+6,71% |
7 |
SVI |
39,000 |
+1,00/+2,63% |
8 |
BFC |
41,000 |
+1,00/+2,50% |
9 |
PLP |
15,400 |
+1,00/+6,94% |
10 |
CMV |
20,200 |
+0,90/+4,66% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
246,200 |
-10,80/-4,20% |
2 |
VCF |
195,000 |
-4,80/-2,40% |
3 |
OPC |
52,500 |
-3,00/-5,41% |
4 |
PGD |
44,500 |
-2,90/-6,12% |
5 |
HCM |
37,500 |
-2,50/-6,25% |
6 |
COM |
55,900 |
-2,50/-4,28% |
7 |
DRL |
42,100 |
-2,40/-5,39% |
8 |
TMS |
60,000 |
-2,30/-3,69% |
9 |
HRC |
35,500 |
-2,10/-5,59% |
10 |
PTB |
129,000 |
-2,00/-1,53% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
250 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
126 |
Số cổ phiếu tăng giá |
66 / 17,55% |
Số cổ phiếu giảm giá |
113 / 30,05% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
197 / 52,39% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,700 |
6.587.831 |
2 |
PVX |
2,500 |
2.891.330 |
3 |
SHN |
10,100 |
2.328.010 |
4 |
KLF |
3,300 |
1.895.068 |
5 |
SHS |
14,600 |
1.602.546 |
6 |
CEO |
10,400 |
1.323.150 |
7 |
DS3 |
17,100 |
1.177.400 |
8 |
VC3 |
20,500 |
1.098.005 |
9 |
VE9 |
13,400 |
1.032.765 |
10 |
HUT |
11,400 |
1.008.820 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
55,000 |
+5,00/+10,00% |
2 |
L14 |
78,000 |
+5,00/+6,85% |
3 |
CCM |
46,100 |
+4,10/+9,76% |
4 |
FDT |
42,300 |
+3,80/+9,87% |
5 |
VNT |
33,500 |
+2,50/+8,06% |
6 |
VNC |
40,500 |
+1,50/+3,85% |
7 |
DST |
28,500 |
+1,50/+5,56% |
8 |
DS3 |
17,100 |
+1,50/+9,62% |
9 |
NHA |
15,000 |
+1,30/+9,49% |
10 |
IDV |
59,200 |
+1,20/+2,07% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GLT |
50,900 |
-5,50/-9,75% |
2 |
TV3 |
31,400 |
-3,00/-8,72% |
3 |
RCL |
19,100 |
-1,90/-9,05% |
4 |
TAG |
37,500 |
-1,80/-4,58% |
5 |
TV2 |
138,000 |
-1,40/-1,00% |
6 |
CTP |
22,500 |
-1,20/-5,06% |
7 |
VCS |
177,000 |
-1,10/-0,62% |
8 |
SMT |
22,200 |
-1,10/-4,72% |
9 |
VSM |
13,300 |
-1,10/-7,64% |
10 |
SDG |
19,100 |
-1,00/-4,98% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
188 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
426 |
Số cổ phiếu tăng giá |
67 / 10,91% |
Số cổ phiếu giảm giá |
70 / 11,40% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
477 / 77,69% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DVN |
17,200 |
1.150.450 |
2 |
ART |
24,100 |
976.000 |
3 |
DRI |
13,800 |
425.055 |
4 |
TIS |
11,300 |
311.700 |
5 |
TOP |
2,100 |
305.354 |
6 |
SBS |
2,300 |
273.800 |
7 |
SWC |
12,900 |
186.700 |
8 |
SSN |
19,400 |
128.900 |
9 |
NTC |
63,400 |
110.800 |
10 |
DBD |
45,500 |
104.310 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
YTC |
34,000 |
+4,10/+13,71% |
2 |
DHD |
31,500 |
+3,50/+12,50% |
3 |
HNP |
27,200 |
+3,40/+14,29% |
4 |
BTV |
25,000 |
+3,20/+14,68% |
5 |
ART |
24,100 |
+3,10/+14,76% |
6 |
SGN |
149,000 |
+3,00/+2,05% |
7 |
SDI |
61,000 |
+2,90/+4,99% |
8 |
GDW |
15,500 |
+2,00/+14,81% |
9 |
LKW |
15,000 |
+1,90/+14,50% |
10 |
NDP |
35,000 |
+1,80/+5,42% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMF |
90,000 |
-26,70/-22,88% |
2 |
TMG |
25,600 |
-4,30/-14,38% |
3 |
CMN |
30,100 |
-3,90/-11,47% |
4 |
NS2 |
18,800 |
-3,30/-14,93% |
5 |
TBD |
52,200 |
-3,00/-5,43% |
6 |
YBC |
16,100 |
-2,80/-14,81% |
7 |
VDT |
17,000 |
-2,60/-13,27% |
8 |
EAD |
13,700 |
-2,40/-14,91% |
9 |
XHC |
15,100 |
-2,40/-13,71% |
10 |
VSN |
36,500 |
-2,00/-5,19% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
11.033.980 |
6.516.940 |
4.517.040 |
% KL toàn thị trường |
7,16% |
4,23% |
|
Giá trị |
292,91 tỷ |
213,78 tỷ |
79,13 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,13% |
7,39% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
12,170 |
1.012.600 |
0 |
1.012.600 |
2 |
HSG |
28,600 |
970.260 |
105.200 |
865.060 |
3 |
BCG |
7,200 |
587.000 |
6.160 |
580.840 |
4 |
VHG |
1,910 |
350.000 |
200.000 |
349.800 |
5 |
BHS |
21,300 |
324.930 |
0 |
324.930 |
6 |
NLG |
29,100 |
448.500 |
146.590 |
301.910 |
7 |
SBT |
28,950 |
297.220 |
0 |
297.220 |
8 |
CCL |
4,900 |
300.000 |
7.020 |
292.980 |
9 |
NTL |
9,910 |
263.700 |
0 |
263.700 |
10 |
QCG |
17,300 |
247.780 |
0 |
247.780 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CTG |
18,250 |
0 |
348.000 |
-348.000 |
2 |
FCN |
20,700 |
0 |
260.000 |
-260.000 |
3 |
ITA |
3,990 |
50.000 |
246.190 |
-246.140 |
4 |
VCB |
36,900 |
316.230 |
516.160 |
-199.930 |
5 |
HBC |
53,800 |
6.070 |
205.880 |
-199.810 |
6 |
NT2 |
27,000 |
1.830 |
155.030 |
-153.200 |
7 |
DIG |
15,600 |
3.470 |
133.490 |
-130.020 |
8 |
DXG |
18,700 |
78.820 |
198.000 |
-119.180 |
9 |
MSN |
45,000 |
19.240 |
135.950 |
-116.710 |
10 |
KBC |
14,650 |
238.160 |
340.800 |
-102.640 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.221.200 |
279.993 |
2.941.207 |
% KL toàn thị trường |
7,34% |
0,64% |
|
Giá trị |
28,79 tỷ |
5,51 tỷ |
23,28 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,78% |
1,11% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,700 |
2.376.100 |
0 |
2.376.100 |
2 |
HUT |
11,400 |
302.000 |
0 |
302.000 |
3 |
NDN |
8,400 |
232.700 |
0 |
232.700 |
4 |
KVC |
3,300 |
108.500 |
0 |
108.500 |
5 |
NAG |
8,700 |
50.500 |
0 |
50.500 |
6 |
BVS |
20,900 |
40.000 |
0 |
40.000 |
7 |
NTP |
66,000 |
23.800 |
5.000 |
18.800 |
8 |
PVX |
2,500 |
14.000 |
0 |
14.000 |
9 |
DGL |
33,800 |
14.000 |
0 |
14.000 |
10 |
VE9 |
13,400 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,200 |
1.000 |
134.900 |
-133.900 |
2 |
VCG |
19,800 |
1.000 |
87.000 |
-86.000 |
3 |
VGC |
18,800 |
400.000 |
20.700 |
-20.300 |
4 |
GMX |
25,000 |
0 |
5.900 |
-5.900 |
5 |
TAG |
37,500 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
6 |
VNT |
33,500 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
7 |
EBS |
9,700 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
8 |
TNG |
11,700 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
9 |
CPC |
40,000 |
1.600 |
3.200 |
-1.600 |
10 |
KTT |
6,000 |
0 |
1.200 |
-1.200 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
91.700 |
37.200 |
54.500 |
% KL toàn thị trường |
1,31% |
0,53% |
|
Giá trị |
3,37 tỷ |
1,44 tỷ |
1,93 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,58% |
1,10% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TOP |
2,100 |
11.300 |
0 |
11.300 |
2 |
QNS |
70,600 |
26.800 |
15.500 |
11.300 |
3 |
ART |
24,100 |
6.500 |
0 |
6.500 |
4 |
SIV |
51,000 |
6.300 |
0 |
6.300 |
5 |
POS |
11,700 |
4.000 |
100.000 |
3.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCT |
900 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
2 |
WSB |
52,600 |
500.000 |
1.000 |
-500.000 |
3 |
CMF |
90,000 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
4 |
DVN |
17,200 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
5 |
MTH |
11,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |