Phiên chiều 22/3: Lực bán tăng mạnh, thị trường đồng loạt quay đầu giảm điểm

(ĐTCK) Áp lực bán tăng mạnh nửa cuối phiên đã  khiến cả 3 chỉ số đồng loạt quay đầu giảm điểm với thanh khoản tăng mạnh.
Phiên chiều 22/3: Lực bán tăng mạnh, thị trường đồng loạt quay đầu giảm điểm

Trong phiên giao dịch sáng, sau nhịp điều chỉnh nhẹ đầu phiên, thị trường đã nhanh chóng khởi sắc nhờ sự đồng thuận của các cổ phiếu bluechip, đặc biệt là trụ đỡ chính VNM. Tuy nhiên, khi chạm ngưỡng kháng cự 720 điểm, thị trường đã “gặp gió” và thu hẹp đà tăng điểm nhưng dòng tiền chảy mạnh giúp VN-Index giữ được sắc xanh khi chốt phiên sáng.

Bản tin tài chính trưa 22/3

Sang phiên chiều, sau gần 1 giờ cầm cự, áp lực bán bắt đầu manh nha đẩy chỉ số này dần lùi về mốc tham chiếu. Sắc đỏ đang lan rộng và chiếm áp đảo, trong đó nhiều cổ phiếu trong nhóm bluechip cũng mất giá, khiến VN-Index đảo chiều giảm điểm.

Lực bán tiếp tục tăng cao khiến thị trường diễn biến tiêu cực hơn về cuối phiên giao dịch. Số mã giảm gấp hơn 2 lần số mã tăng đã đẩy VN-Index lùi về mức thấp nhất trong ngày, tuy nhiên, nhờ má phanh như VNM, VIC, MSN và ROS đã giúp chỉ số này không giảm quá sâu.

Đóng cửa, sàn HOSE có 172 mã giảm và chỉ 85 mã tăng, chỉ số VN-Index giảm 3,24 điểm (-0,45%) xuống 712,94 điểm. Thanh khoản tăng mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt gần 269 triệu đơn vị, giá trị 4.697,66 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 14,38 triệu đơn vị, giá trị 430,4 tỷ đồng.

Nhóm VN30 có 10 mã tăng, 18 mã giảm và 2 mã đứng giá, chỉ số VN30-Index giảm 1,73 điểm (-0,25%) xuống 677,96 điểm.

Dù không còn giữ phong độ như phiên sáng, nhưng các trụ cột chính như VNM, VIC, MSN vẫn đóng vai trò là lực đỡ giúp thị trường không giảm quá sâu. Trong đó, VNM tăng 0,74%, MSN tăng 0,85%, VIC tăng 0,48%.

Trái lại, lực cản chính đến từ nhóm cổ phiếu ngân hàng và dầu khí. Sau phiên tăng tốt trước đó, hầu hết các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng đều quay đầu giảm hoặc đứng giá khi đóng cửa phiên hôm nay như VCB và CTG cùng giảm gần 1%, BID và MBB cùng về mốc tham chiếu.

Ở nhóm cổ phiếu dầu khí, “ông lớn” GAS giảm 2,6% lùi về mức thấp nhất ngày 53.000 đồng/CP; các mã khác cũng giao dịch trong sắc đỏ như PGC giảm 2,7%, PGD giảm 2,9%, PVD giảm 1,7%.

Trong khi đó, dư âm thông tin đầu tư dự án 2 tỷ USD tại Quảng Ninh có casino cho người Việt, giúp ROS duy trì đà tăng 0,9%, lên  154.000 đồng/CP và khớp lệnh 3,87 triệu đơn vị.

Trong khi đó, người anh em FLC vẫn tạo sức hút lớn trên thị trường, tuy nhiên, lực bán bắt đầu xuất hiện sau 3 phiên tăng khiến cổ phiếu này rung lắc. Đóng cửa, FLC quay về mốc tham chiếu 8.240 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 54,19 triệu đơn vị.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là cặp đôi cổ phiếu HAG-HNG. Trong khi lực bán lan rộng khiến nhiều mã lớn bé quay đầu đi xuống, thì HAG và HNG cùng được kéo lên mức trần ngay khi bước sang phiên chiều.

Tuy nhiên, áp lực bán khiến cả 2 không còn giữ phong độ. Cụ thể, chốt phiên, HAG tăng 3,9% lên mức 9.680 đồng/CP và khớp 14,88 triệu đơn vị, còn HNG tăng 5,3% lên 11.000 đồng/CP và khớp 4,96 triệu đơn vị.

Tương tự, các mã lớn trên sàn HNX cũng là tác nhân chính đẩy chỉ số trên sàn lùi về dưới mốc tham chiếu và đóng cửa ở mức thấp nhất ngày. Cụ thể, HNX-Index giảm 0,36 điểm (-0,39%) xuống 89,77 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 60,57 triệu đơn vị, giá trị lên tới hơn 1.000 tỷ đồng.

Trong đó, 2 mã ngân hàng ACB và SHB cùng trở lại mốc tham chiếu với khối lượng khớp lệnh thành công cùng đạt hơn 4,5 triệu đơn vị.

Cũng giống sàn HOSE, các cổ phiếu họ P trên sàn HNX cũng đồng loạt giao dịch trong sắc đỏ như PVC, PVS, PGS, PVB... Ngoài ra, các mã lớn như VCG, LAS, CEO, HUT… cũng đóng vai trò là lực cản thị trường.

Điểm nhấn trên sàn vẫn là HHC. Cùng với sắc tím được bảo toàn, HHC là cổ phiếu có khối lượng khớp lệnh thành công lớn nhất sàn đạt 8,44 triệu đơn vị và dư mua trần 1,97 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đà giảm cũng nới rộng hơn trong phiên chiều. Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,35 điểm (-0,61%) xuống 57,72 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 5,51 triệu đơn vị, giá trị 108,39 tỷ đồng.

Hầu hết các mã lớn đều quay đầu giảm như GEX giảm 1,4%, HVN giảm 0,65%, MCH giảm 1,75%, MSR giảm 2,5%... Trong khi FOX, VOC đều quay về mốc tham chiếu.

Cổ phiếu đáng chú ý là TMG. Là thành viên thuộc Tổng công ty khoáng sản – TKV, TMG chính thức giao dịch từ đầu tháng 2/2017. Trong gần 1,5 tháng qua, TMG vẫn chưa có giao dịch và vẫn đứng nguyên tại mức giá tham chiếu trong ngày chào sàn 22.300 đồng/CP.

Tuy nhiên, trong phiên hôm nay, TMG đã bất ngờ tăng 5,4% lên mức giá 23.500 đồng/CP và khối lượng giao dịch lớn nhất trên sàn đạt 2,16 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

712,94

-3,24/-0,45%

269.0

4.697,66 tỷ

6.416.740

9.727.450

HNX-INDEX

89,77

-0,36/-0,40%

65.4

1.049,61 tỷ

2.121.900

601.404

UPCOM-INDEX

57,72

-0,35/-0,61%

12.0

256,53 tỷ

92.900

27.5

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

311

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 26,07%

Số cổ phiếu giảm giá

172 / 52,76%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

69 / 21,17%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,240

54.193.180

2

ITA

4,050

18.231.710

3

HQC

2,630

15.405.520

4

HAG

9,680

14.881.690

5

BID

17,400

9.321.930

6

STB

10,750

6.347.030

7

SSI

22,550

5.104.610

8

HNG

11,000

4.955.360

9

LCG

8,240

4.245.680

10

FIT

4,800

4.188.330


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

123,000

+5,00/+4,24%

2

TMS

57,700

+3,70/+6,85%

3

TAC

74,600

+2,60/+3,61%

4

BTT

37,500

+2,45/+6,99%

5

FUCVREIT

37,050

+2,40/+6,93%

6

TDW

26,200

+1,70/+6,94%

7

DHG

123,500

+1,50/+1,23%

8

ROS

154,000

+1,30/+0,85%

9

TNA

58,000

+1,20/+2,11%

10

VFG

77,000

+1,00/+1,32%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TRA

115,100

-7,40/-6,04%

2

DMC

82,000

-4,10/-4,76%

3

SVC

50,300

-3,70/-6,85%

4

MWG

169,200

-3,20/-1,86%

5

THG

46,000

-3,00/-6,12%

6

DPR

40,750

-2,85/-6,54%

7

RAL

101,500

-2,50/-2,40%

8

SZL

37,250

-2,35/-5,93%

9

PNJ

74,600

-2,30/-2,99%

10

SAB

203,000

-2,20/-1,07%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

270

Số cổ phiếu không có giao dịch

105

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 22,67%

Số cổ phiếu giảm giá

106 / 28,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

184 / 49,07%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HHC

52,800

8.443.023

2

HKB

6,200

6.405.089

3

ACB

25,000

4.597.625

4

SHB

5,100

4.597.446

5

VCG

16,200

3.967.185

6

KLF

2,700

3.801.352

7

HUT

14,400

2.849.841

8

SHS

8,000

2.203.511

9

SVN

3,200

2.069.700

10

PVS

17,500

1.849.356


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

52,800

+4,80/+10,00%

2

SGC

51,700

+4,70/+10,00%

3

TV3

35,400

+3,20/+9,94%

4

SFN

30,900

+2,80/+9,96%

5

POT

24,800

+2,20/+9,73%

6

DP3

33,500

+2,00/+6,35%

7

VNT

31,900

+1,90/+6,33%

8

SGH

21,000

+1,80/+9,38%

9

VDL

31,900

+1,70/+5,63%

10

BXH

19,500

+1,70/+9,55%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NHC

34,300

-3,80/-9,97%

2

L14

61,500

-3,30/-5,09%

3

CTB

28,500

-3,10/-9,81%

4

HCC

27,700

-1,70/-5,78%

5

BSC

15,400

-1,70/-9,94%

6

DGC

38,200

-1,60/-4,02%

7

VFR

15,200

-1,60/-9,52%

8

VCS

156,400

-1,40/-0,89%

9

HLY

18,000

-1,30/-6,74%

10

IDV

52,800

-1,30/-2,40%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

184

Số cổ phiếu không có giao dịch

307

Số cổ phiếu tăng giá

62 / 12,63%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 15,89%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

351 / 71,49%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TMG

23,500

2.160.000

2

HVN

30,700

801.100

3

TVB

10,800

787.700

4

SBS

1,300

434.810

5

SEA

27,800

388.694

6

TIS

10,800

388.100

7

TOP

2,100

321.300

8

SSN

21,200

263.400

9

PFL

1,300

263.000

10

SWC

21,200

234.640


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TPS

52,000

+5,00/+10,64%

2

HSA

31,900

+4,10/+14,75%

3

MVC

14,000

+4,00/+40,00%

4

QHW

29,200

+3,80/+14,96%

5

TTD

50,000

+3,40/+7,30%

6

DBM

22,300

+2,90/+14,95%

7

VQC

15,800

+1,90/+13,67%

8

SID

27,900

+1,80/+6,90%

9

DC1

12,400

+1,60/+14,81%

10

TGP

11,800

+1,50/+14,56%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTP

69,900

-12,30/-14,96%

2

HNF

37,500

-6,60/-14,97%

3

RCD

33,400

-5,80/-14,80%

4

PSL

53,000

-5,60/-9,56%

5

DPG

115,000

-5,50/-4,56%

6

SEA

27,800

-4,90/-14,98%

7

NTC

52,000

-4,10/-7,31%

8

NDP

33,200

-4,00/-10,75%

9

MH3

25,000

-4,00/-13,79%

10

SDI

59,500

-3,40/-5,41%


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.416.740

9.727.450

-3.310.710

% KL toàn thị trường

2,39%

3,62%

Giá trị

270,70 tỷ

252,12 tỷ

18,58 tỷ

% GT toàn thị trường

5,76%

5,37%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNM

136,600

614.050

50.740

563.310

2

NT2

31,300

296.740

0

296.740

3

ITA

4,050

304.270

82.780

221.490

4

HPG

42,400

302.960

96.470

206.490

5

PAC

37,000

204.790

3.410

201.380

6

STB

10,750

154.140

610.000

153.530

7

VJC

125,000

157.370

20.600

136.770

8

MSN

47,500

139.980

30.800

109.180

9

NVL

67,600

142.380

60.000

82.380

10

TRC

30,850

77.310

0

77.310


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

22,550

155.570

1.593.560

-1.437.990

2

DXG

18,200

22.350

628.430

-606.080

3

GTN

17,000

52.000

637.500

-585.500

4

BID

17,400

32.490

376.010

-343.520

5

VCB

37,700

451.670

775.760

-324.090

6

QCG

4,600

0

290.000

-290.000

7

SCR

8,050

7.500

265.350

-257.850

8

VHG

2,170

170.000

426.080

-256.080

9

VIC

41,650

234.190

464.290

-230.100

10

FLC

8,240

79.340

283.590

-204.250


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.121.900

601.404

1.520.496

% KL toàn thị trường

3,25%

0,92%

Giá trị

27,31 tỷ

10,16 tỷ

17,15 tỷ

% GT toàn thị trường

2,60%

0,97%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

8,000

1.000.000

10.000

990.000

2

VGC

15,400

449.000

0

449.000

3

VKC

14,000

48.600

0

48.600

4

VND

13,900

50.300

5.000

45.300

5

NBP

14,900

41.000

0

41.000

6

SHB

5,100

39.800

4.000

39.796

7

VCG

16,200

20.900

0

20.900

8

DHT

76,000

15.400

0

15.400

9

VBC

70,000

12.000

0

12.000

10

HUT

14,400

10.000

0

10.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,500

263.300

374.800

-111.500

2

PGS

17,400

1.000

100.000

-99.000

3

PHP

16,000

10.300

30.000

-19.700

4

BII

2,900

0

19.000

-19.000

5

GMX

24,800

100.000

4.900

-4.800

6

SDU

15,000

0

4.000

-4.000

7

API

21,000

0

3.400

-3.400

8

HAD

35,000

200.000

2.200

-2.000

9

DAD

16,200

200.000

2.000

-1.800

10

HKB

6,200

500.000

2.000

-1.500


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

92.900

27.500

65.400

% KL toàn thị trường

0,78%

0,23%

Giá trị

5,40 tỷ

580,48 triệu

4,82 tỷ

% GT toàn thị trường

2,11%

0,23%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,200

45.300

500.000

44.800

2

VGG

65,000

14.300

0

14.300

3

QNS

125,700

10.700

0

10.700

4

ACE

27,500

7.300

0

7.300

5

HVN

30,700

6.500

200.000

6.300


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

12,300

100.000

18.200

-18.100

2

HD2

14,700

0

4.000

-4.000

3

NCS

59,600

0

3.300

-3.300

4

WSB

58,300

0

1.000

-1.000

5

GEX

21,100

0

200.000

-200.000

Thanh Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục