Trong phiên giao dịch sáng, sau nhịp điều chỉnh nhẹ đầu phiên, thị trường đã nhanh chóng khởi sắc nhờ sự đồng thuận của các cổ phiếu bluechip, đặc biệt là trụ đỡ chính VNM. Tuy nhiên, khi chạm ngưỡng kháng cự 720 điểm, thị trường đã “gặp gió” và thu hẹp đà tăng điểm nhưng dòng tiền chảy mạnh giúp VN-Index giữ được sắc xanh khi chốt phiên sáng.
Sang phiên chiều, sau gần 1 giờ cầm cự, áp lực bán bắt đầu manh nha đẩy chỉ số này dần lùi về mốc tham chiếu. Sắc đỏ đang lan rộng và chiếm áp đảo, trong đó nhiều cổ phiếu trong nhóm bluechip cũng mất giá, khiến VN-Index đảo chiều giảm điểm.
Lực bán tiếp tục tăng cao khiến thị trường diễn biến tiêu cực hơn về cuối phiên giao dịch. Số mã giảm gấp hơn 2 lần số mã tăng đã đẩy VN-Index lùi về mức thấp nhất trong ngày, tuy nhiên, nhờ má phanh như VNM, VIC, MSN và ROS đã giúp chỉ số này không giảm quá sâu.
Đóng cửa, sàn HOSE có 172 mã giảm và chỉ 85 mã tăng, chỉ số VN-Index giảm 3,24 điểm (-0,45%) xuống 712,94 điểm. Thanh khoản tăng mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt gần 269 triệu đơn vị, giá trị 4.697,66 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 14,38 triệu đơn vị, giá trị 430,4 tỷ đồng.
Nhóm VN30 có 10 mã tăng, 18 mã giảm và 2 mã đứng giá, chỉ số VN30-Index giảm 1,73 điểm (-0,25%) xuống 677,96 điểm.
Dù không còn giữ phong độ như phiên sáng, nhưng các trụ cột chính như VNM, VIC, MSN vẫn đóng vai trò là lực đỡ giúp thị trường không giảm quá sâu. Trong đó, VNM tăng 0,74%, MSN tăng 0,85%, VIC tăng 0,48%.
Trái lại, lực cản chính đến từ nhóm cổ phiếu ngân hàng và dầu khí. Sau phiên tăng tốt trước đó, hầu hết các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng đều quay đầu giảm hoặc đứng giá khi đóng cửa phiên hôm nay như VCB và CTG cùng giảm gần 1%, BID và MBB cùng về mốc tham chiếu.
Ở nhóm cổ phiếu dầu khí, “ông lớn” GAS giảm 2,6% lùi về mức thấp nhất ngày 53.000 đồng/CP; các mã khác cũng giao dịch trong sắc đỏ như PGC giảm 2,7%, PGD giảm 2,9%, PVD giảm 1,7%.
Trong khi đó, dư âm thông tin đầu tư dự án 2 tỷ USD tại Quảng Ninh có casino cho người Việt, giúp ROS duy trì đà tăng 0,9%, lên 154.000 đồng/CP và khớp lệnh 3,87 triệu đơn vị.
Trong khi đó, người anh em FLC vẫn tạo sức hút lớn trên thị trường, tuy nhiên, lực bán bắt đầu xuất hiện sau 3 phiên tăng khiến cổ phiếu này rung lắc. Đóng cửa, FLC quay về mốc tham chiếu 8.240 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 54,19 triệu đơn vị.
Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là cặp đôi cổ phiếu HAG-HNG. Trong khi lực bán lan rộng khiến nhiều mã lớn bé quay đầu đi xuống, thì HAG và HNG cùng được kéo lên mức trần ngay khi bước sang phiên chiều.
Tuy nhiên, áp lực bán khiến cả 2 không còn giữ phong độ. Cụ thể, chốt phiên, HAG tăng 3,9% lên mức 9.680 đồng/CP và khớp 14,88 triệu đơn vị, còn HNG tăng 5,3% lên 11.000 đồng/CP và khớp 4,96 triệu đơn vị.
Tương tự, các mã lớn trên sàn HNX cũng là tác nhân chính đẩy chỉ số trên sàn lùi về dưới mốc tham chiếu và đóng cửa ở mức thấp nhất ngày. Cụ thể, HNX-Index giảm 0,36 điểm (-0,39%) xuống 89,77 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 60,57 triệu đơn vị, giá trị lên tới hơn 1.000 tỷ đồng.
Trong đó, 2 mã ngân hàng ACB và SHB cùng trở lại mốc tham chiếu với khối lượng khớp lệnh thành công cùng đạt hơn 4,5 triệu đơn vị.
Cũng giống sàn HOSE, các cổ phiếu họ P trên sàn HNX cũng đồng loạt giao dịch trong sắc đỏ như PVC, PVS, PGS, PVB... Ngoài ra, các mã lớn như VCG, LAS, CEO, HUT… cũng đóng vai trò là lực cản thị trường.
Điểm nhấn trên sàn vẫn là HHC. Cùng với sắc tím được bảo toàn, HHC là cổ phiếu có khối lượng khớp lệnh thành công lớn nhất sàn đạt 8,44 triệu đơn vị và dư mua trần 1,97 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, đà giảm cũng nới rộng hơn trong phiên chiều. Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,35 điểm (-0,61%) xuống 57,72 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 5,51 triệu đơn vị, giá trị 108,39 tỷ đồng.
Hầu hết các mã lớn đều quay đầu giảm như GEX giảm 1,4%, HVN giảm 0,65%, MCH giảm 1,75%, MSR giảm 2,5%... Trong khi FOX, VOC đều quay về mốc tham chiếu.
Cổ phiếu đáng chú ý là TMG. Là thành viên thuộc Tổng công ty khoáng sản – TKV, TMG chính thức giao dịch từ đầu tháng 2/2017. Trong gần 1,5 tháng qua, TMG vẫn chưa có giao dịch và vẫn đứng nguyên tại mức giá tham chiếu trong ngày chào sàn 22.300 đồng/CP.
Tuy nhiên, trong phiên hôm nay, TMG đã bất ngờ tăng 5,4% lên mức giá 23.500 đồng/CP và khối lượng giao dịch lớn nhất trên sàn đạt 2,16 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
712,94 |
-3,24/-0,45% |
269.0 |
4.697,66 tỷ |
6.416.740 |
9.727.450 |
HNX-INDEX |
89,77 |
-0,36/-0,40% |
65.4 |
1.049,61 tỷ |
2.121.900 |
601.404 |
UPCOM-INDEX |
57,72 |
-0,35/-0,61% |
12.0 |
256,53 tỷ |
92.900 |
27.5 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
311 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
15 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 26,07% |
Số cổ phiếu giảm giá |
172 / 52,76% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
69 / 21,17% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
8,240 |
54.193.180 |
2 |
ITA |
4,050 |
18.231.710 |
3 |
HQC |
2,630 |
15.405.520 |
4 |
HAG |
9,680 |
14.881.690 |
5 |
BID |
17,400 |
9.321.930 |
6 |
STB |
10,750 |
6.347.030 |
7 |
SSI |
22,550 |
5.104.610 |
8 |
HNG |
11,000 |
4.955.360 |
9 |
LCG |
8,240 |
4.245.680 |
10 |
FIT |
4,800 |
4.188.330 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
123,000 |
+5,00/+4,24% |
2 |
TMS |
57,700 |
+3,70/+6,85% |
3 |
TAC |
74,600 |
+2,60/+3,61% |
4 |
BTT |
37,500 |
+2,45/+6,99% |
5 |
FUCVREIT |
37,050 |
+2,40/+6,93% |
6 |
TDW |
26,200 |
+1,70/+6,94% |
7 |
DHG |
123,500 |
+1,50/+1,23% |
8 |
ROS |
154,000 |
+1,30/+0,85% |
9 |
TNA |
58,000 |
+1,20/+2,11% |
10 |
VFG |
77,000 |
+1,00/+1,32% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TRA |
115,100 |
-7,40/-6,04% |
2 |
DMC |
82,000 |
-4,10/-4,76% |
3 |
SVC |
50,300 |
-3,70/-6,85% |
4 |
MWG |
169,200 |
-3,20/-1,86% |
5 |
THG |
46,000 |
-3,00/-6,12% |
6 |
DPR |
40,750 |
-2,85/-6,54% |
7 |
RAL |
101,500 |
-2,50/-2,40% |
8 |
SZL |
37,250 |
-2,35/-5,93% |
9 |
PNJ |
74,600 |
-2,30/-2,99% |
10 |
SAB |
203,000 |
-2,20/-1,07% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
270 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
105 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 22,67% |
Số cổ phiếu giảm giá |
106 / 28,27% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
184 / 49,07% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HHC |
52,800 |
8.443.023 |
2 |
HKB |
6,200 |
6.405.089 |
3 |
ACB |
25,000 |
4.597.625 |
4 |
SHB |
5,100 |
4.597.446 |
5 |
VCG |
16,200 |
3.967.185 |
6 |
KLF |
2,700 |
3.801.352 |
7 |
HUT |
14,400 |
2.849.841 |
8 |
SHS |
8,000 |
2.203.511 |
9 |
SVN |
3,200 |
2.069.700 |
10 |
PVS |
17,500 |
1.849.356 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
52,800 |
+4,80/+10,00% |
2 |
SGC |
51,700 |
+4,70/+10,00% |
3 |
TV3 |
35,400 |
+3,20/+9,94% |
4 |
SFN |
30,900 |
+2,80/+9,96% |
5 |
POT |
24,800 |
+2,20/+9,73% |
6 |
DP3 |
33,500 |
+2,00/+6,35% |
7 |
VNT |
31,900 |
+1,90/+6,33% |
8 |
SGH |
21,000 |
+1,80/+9,38% |
9 |
VDL |
31,900 |
+1,70/+5,63% |
10 |
BXH |
19,500 |
+1,70/+9,55% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NHC |
34,300 |
-3,80/-9,97% |
2 |
L14 |
61,500 |
-3,30/-5,09% |
3 |
CTB |
28,500 |
-3,10/-9,81% |
4 |
HCC |
27,700 |
-1,70/-5,78% |
5 |
BSC |
15,400 |
-1,70/-9,94% |
6 |
DGC |
38,200 |
-1,60/-4,02% |
7 |
VFR |
15,200 |
-1,60/-9,52% |
8 |
VCS |
156,400 |
-1,40/-0,89% |
9 |
HLY |
18,000 |
-1,30/-6,74% |
10 |
IDV |
52,800 |
-1,30/-2,40% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
184 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
307 |
Số cổ phiếu tăng giá |
62 / 12,63% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 15,89% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
351 / 71,49% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TMG |
23,500 |
2.160.000 |
2 |
HVN |
30,700 |
801.100 |
3 |
TVB |
10,800 |
787.700 |
4 |
SBS |
1,300 |
434.810 |
5 |
SEA |
27,800 |
388.694 |
6 |
TIS |
10,800 |
388.100 |
7 |
TOP |
2,100 |
321.300 |
8 |
SSN |
21,200 |
263.400 |
9 |
PFL |
1,300 |
263.000 |
10 |
SWC |
21,200 |
234.640 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TPS |
52,000 |
+5,00/+10,64% |
2 |
HSA |
31,900 |
+4,10/+14,75% |
3 |
MVC |
14,000 |
+4,00/+40,00% |
4 |
QHW |
29,200 |
+3,80/+14,96% |
5 |
TTD |
50,000 |
+3,40/+7,30% |
6 |
DBM |
22,300 |
+2,90/+14,95% |
7 |
VQC |
15,800 |
+1,90/+13,67% |
8 |
SID |
27,900 |
+1,80/+6,90% |
9 |
DC1 |
12,400 |
+1,60/+14,81% |
10 |
TGP |
11,800 |
+1,50/+14,56% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTP |
69,900 |
-12,30/-14,96% |
2 |
HNF |
37,500 |
-6,60/-14,97% |
3 |
RCD |
33,400 |
-5,80/-14,80% |
4 |
PSL |
53,000 |
-5,60/-9,56% |
5 |
DPG |
115,000 |
-5,50/-4,56% |
6 |
SEA |
27,800 |
-4,90/-14,98% |
7 |
NTC |
52,000 |
-4,10/-7,31% |
8 |
NDP |
33,200 |
-4,00/-10,75% |
9 |
MH3 |
25,000 |
-4,00/-13,79% |
10 |
SDI |
59,500 |
-3,40/-5,41% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
6.416.740 |
9.727.450 |
-3.310.710 |
% KL toàn thị trường |
2,39% |
3,62% |
|
Giá trị |
270,70 tỷ |
252,12 tỷ |
18,58 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,76% |
5,37% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VNM |
136,600 |
614.050 |
50.740 |
563.310 |
2 |
NT2 |
31,300 |
296.740 |
0 |
296.740 |
3 |
ITA |
4,050 |
304.270 |
82.780 |
221.490 |
4 |
HPG |
42,400 |
302.960 |
96.470 |
206.490 |
5 |
PAC |
37,000 |
204.790 |
3.410 |
201.380 |
6 |
STB |
10,750 |
154.140 |
610.000 |
153.530 |
7 |
VJC |
125,000 |
157.370 |
20.600 |
136.770 |
8 |
MSN |
47,500 |
139.980 |
30.800 |
109.180 |
9 |
NVL |
67,600 |
142.380 |
60.000 |
82.380 |
10 |
TRC |
30,850 |
77.310 |
0 |
77.310 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
22,550 |
155.570 |
1.593.560 |
-1.437.990 |
2 |
DXG |
18,200 |
22.350 |
628.430 |
-606.080 |
3 |
GTN |
17,000 |
52.000 |
637.500 |
-585.500 |
4 |
BID |
17,400 |
32.490 |
376.010 |
-343.520 |
5 |
VCB |
37,700 |
451.670 |
775.760 |
-324.090 |
6 |
QCG |
4,600 |
0 |
290.000 |
-290.000 |
7 |
SCR |
8,050 |
7.500 |
265.350 |
-257.850 |
8 |
VHG |
2,170 |
170.000 |
426.080 |
-256.080 |
9 |
VIC |
41,650 |
234.190 |
464.290 |
-230.100 |
10 |
FLC |
8,240 |
79.340 |
283.590 |
-204.250 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.121.900 |
601.404 |
1.520.496 |
% KL toàn thị trường |
3,25% |
0,92% |
|
Giá trị |
27,31 tỷ |
10,16 tỷ |
17,15 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,60% |
0,97% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHS |
8,000 |
1.000.000 |
10.000 |
990.000 |
2 |
VGC |
15,400 |
449.000 |
0 |
449.000 |
3 |
VKC |
14,000 |
48.600 |
0 |
48.600 |
4 |
VND |
13,900 |
50.300 |
5.000 |
45.300 |
5 |
NBP |
14,900 |
41.000 |
0 |
41.000 |
6 |
SHB |
5,100 |
39.800 |
4.000 |
39.796 |
7 |
VCG |
16,200 |
20.900 |
0 |
20.900 |
8 |
DHT |
76,000 |
15.400 |
0 |
15.400 |
9 |
VBC |
70,000 |
12.000 |
0 |
12.000 |
10 |
HUT |
14,400 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,500 |
263.300 |
374.800 |
-111.500 |
2 |
PGS |
17,400 |
1.000 |
100.000 |
-99.000 |
3 |
PHP |
16,000 |
10.300 |
30.000 |
-19.700 |
4 |
BII |
2,900 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
5 |
GMX |
24,800 |
100.000 |
4.900 |
-4.800 |
6 |
SDU |
15,000 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
7 |
API |
21,000 |
0 |
3.400 |
-3.400 |
8 |
HAD |
35,000 |
200.000 |
2.200 |
-2.000 |
9 |
DAD |
16,200 |
200.000 |
2.000 |
-1.800 |
10 |
HKB |
6,200 |
500.000 |
2.000 |
-1.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
92.900 |
27.500 |
65.400 |
% KL toàn thị trường |
0,78% |
0,23% |
|
Giá trị |
5,40 tỷ |
580,48 triệu |
4,82 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,11% |
0,23% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
51,200 |
45.300 |
500.000 |
44.800 |
2 |
VGG |
65,000 |
14.300 |
0 |
14.300 |
3 |
QNS |
125,700 |
10.700 |
0 |
10.700 |
4 |
ACE |
27,500 |
7.300 |
0 |
7.300 |
5 |
HVN |
30,700 |
6.500 |
200.000 |
6.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGT |
12,300 |
100.000 |
18.200 |
-18.100 |
2 |
HD2 |
14,700 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
3 |
NCS |
59,600 |
0 |
3.300 |
-3.300 |
4 |
WSB |
58,300 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
5 |
GEX |
21,100 |
0 |
200.000 |
-200.000 |