Trong phiên giao dịch sáng, với việc nhóm cổ phiếu ngân hàng khởi sắc trở lại, VN-Index đã có lúc phá mức đỉnh mọi thời đại khi leo lên trên mức 1.172 điểm. Tuy nhiên, việc VNM đuối sức, cùng ROS giảm sàn đã khiến VN-Index đóng cửa dưới mức 1.170 điểm.
Bước sang phiên chiều, một lần nữa VN-Index muốn chinh phục mức điểm đóng cửa cao nhất lịch sử khi leo lại lên trên ngưỡng 1.172 điểm, thậm chí cao hơn mức đỉnh của phiên sáng khi VNM tăng mạnh trở lại, VCB cũng nới rộng đà tăng so với giá đóng cửa của phiên sáng.
Tuy nhiên, trên đỉnh gió thường mạnh, nên áp lực chốt lời diễn ra khá mạnh sau đó, nhất là tại VNM và VCB, cùng một số mã ngân hàng khác, khiến VN-Index bị đẩy ngược trở lại xuống dưới ngưỡng 1.165 điểm. Về cuối phiên, nhờ sự khởi sắc bất ngờ của ROS khi được kéo thẳng lên mức trần, cùng đà tăng chắc của VIC, BID, MSN, PLX…, nên VN-Index mức điểm của phiên đóng cửa sáng.
Cụ thể, chốt phiên chiều nay, VN-Index tăng 9,97 điểm (+0,86%), lên 1.169,36 điểm với 149 mã tăng và 135 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 237,67 triệu đơn vị, giá trị 7.321,79 tỷ đồng, tăng 11% về khối lượng và 15,85% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,86 triệu đơn vị, giá trị 1.184 tỷ đồng.
Như đã đề cập, sau khi leo lên gần mức đỉnh của ngày 211.100 đồng, VNM bị đẩy ngược trở lại mức tham chiếu 209.000 đồng khi đóng cửa phiên với hơn 0,9 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, VCB thậm chí còn bị đẩy ngược trở lại xuống dưới tham chiếu khi đóng cửa giảm 0,68%, xuống 73.500 đồng với 2,95 triệu đơn vị được khớp.
Một số mã ngân hàng khác cũng giảm giá trong phiên hôm nay như VPB giảm 0,61%, xuống 65.000 đồng với 2,37 triệu đơn vị được khớp, HDB giảm 1,14%, xuống 43.500 đồng với 2,12 triệu đơn vị được khớp.
Ngoài ra, một số mã khác cũng góp phần khiến VN-Index không thể phá được mức đóng cửa lịch sử như VRE giảm 2,46%, xuống 51.500 đồng, VJC giảm 0,93%, xuống 203.000 đồng, dù Sovico đăng ký mua vào hơn 13,67 triệu cổ phiếu VJC để nâng sở hữu lên 7,69%.
Trong khi đó, VIC lại tăng 3,65%, lên 108.000 đồng với 3,52 triệu đơn vị được khớp. Trong nhóm bất động sản, ROS cũng bất ngờ được kéo lên mức trần 155.800 đồng với 1,7 triệu đơn vị được khớp dù đầu phiên sáng bị chốt lời mạnh, giảm xuống mức sàn 135.600 đồng.
Cũng có sắc tím còn có DRH, NVL, trong khi tăng giá hôm nay trong nhóm bất động sản có thêm FLC, HQC, DIG, ITA, KBC, QCG, EVG, HDC, SJS, KDH, NLG… Trong khi đó, các mã còn lại như VRE, DXG, VRC, LDG, HDG, NTL, TDH, PDR… đóng cửa trong sắc đỏ, thậm chí HAR giảm sàn xuống 9.910 đồng với 3,9 triệu đơn vị được khớp. Đây là phiên giảm sàn thứ 2 liên tiếp của HAR sau thông tin không chia cổ tức năm 2017 tại Đại hội đồng cổ đông được tổ chức hôm qua.
Trong các mã lớn, ngoài VCB, VRE giảm, VNM, SAB đứng ở tham chiếu còn lại đều tăng. Ngoại trừ VIC, còn có GAS tăng 0,95%, lên 127.200 đồng, BID tăng 2,35%, lên 43.500 đồng, CTG tăng 0,56%, lên 36.200 đồng, MSN tăng 1,89%, lên 102.400 đồng, PLX tăng 1,64%, lên 86.900 đồng…
Trong phiên hôm nay, STB là mã có thanh khoản tốt nhất với 19,14 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 1,56%, lên 16.250 đồng. SCR ở vị trí tiếp theo với 12,98 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa ở tham chiếu 13.550 đồng.
OCG cũng nổi sóng chiều nay khi đóng cửa ở mức trần 2.220 đồng với 9,32 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần tới hơn 5,6 triệu đơn vị.
Trong khi đó, trên HNX, HNX-Index chủ yếu giao dịch dưới tham chiếu trong suốt phiên chiều và chấm dứt chuỗi phiên tăng điểm liên tiếp ở con số 9 khi ACB đảo chiều giảm khá mạnh.
Cụ thể, HNX-Index giảm 0,32 điểm (-0,24%), xuống 134,96 điểm với 81 mã tăng và 94 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 69,3 triệu đơn vị, giá trị 1.268 tỷ đồng, tăng 14,4% về khối lượng và 28,48% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12,9 triệu đơn vị, giá trị 176,88 tỷ đồng.
Sau chuỗi tăng giá ấn tượng, ACB hôm nay đã chính thức đảo chiều giảm 1,03%, xuống 47.900 đồng với 6,29 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ACB, giảm giá trong nhóm cổ phiếu lớn còn có VGC giảm 1,59%, xuống 24.800 đồng, VPI giảm 0,53%, xuống 37.700 đồng, DGL giảm 4,48%, SHS giảm 0,41%, MBS giảm 1,08%, DBC giảm 3,77%.
Trong khi đó, ở nhóm tăng, ấn tượng nhất là PVS với mức tăng 2,82%, lên 25.500 đồng với 7,39 triệu đơn vị được khớp, SHB cũng đảo chiều tăng 0,74%, lên 13.600 đồng với 12,51 triệu đơn vị được khớp, đứng đầu sàn HNX.
Tương tự sàn HNX, UPCoM cũng giao dịch suốt phiên chiều trong sắc đỏ và đóng cửa ở mức gần thấp nhất ngày.
Cụ thể, đóng cửa phiên 21/3, UPCoM-Index giảm 0,44 điểm (-0,71%), xuống 60,64 điểm với 102 mã tăng và 75 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 22,22 triệu đơn vị, giá trị 439 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,56 triệu đơn vị, giá trị 63,82 tỷ đồng.
Trong các mã lớn trên sàn này, chỉ có BSR, DVN, ACV, SDI tăng nhưng cũng chỉ ở mức tăng nghẹ. Trong khi các mã còn lại như POW, HVN, VIB, OIL, LPB, MSR, MCH, VGT đều giảm giá. Trong đó, LPB là mã có thanh khoản tốt nhất với 2,3 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 1,83%, xuống 16.100 đồng, POW ở vị trí tiếp theo với 1,93 triệu đơn vị và giảm 1 bước giá. Các mã HVN, VIB, BSR đều được khớp trên 1 triệu đơn vị. Tuy nhiên, đóng cửa, HVN giảm 2,65%, xuống 47.700 đồng, VIB giảm 2,92%, xuống 39.900 đồng, thì BSR tăng nhẹ 1,48%, lên 27.400 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1169,36 |
+9,97 |
237.7 |
7.321,79 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
134,96 |
-0,32 |
69.3 |
1.268,08 tỷ |
3.396.745 |
2.876.027 |
UPCOM-INDEX |
60,64 |
-0,44 |
22.2 |
439,41 tỷ |
420.574 |
1.002.100 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
342 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
13 |
Số cổ phiếu tăng giá |
149 / 41,97% |
Số cổ phiếu giảm giá |
135 / 38,03% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
71 / 20,00% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
16,250 |
19.142.330 |
2 |
SCR |
13,550 |
12.975.750 |
3 |
OGC |
2,220 |
9.322.860 |
4 |
CTG |
36,200 |
8.752.910 |
5 |
FLC |
6,070 |
8.427.250 |
6 |
HQC |
2,350 |
7.689.020 |
7 |
FIT |
7,620 |
6.688.610 |
8 |
MBB |
36,800 |
6.529.480 |
9 |
SSI |
40,950 |
5.884.400 |
10 |
IDI |
14,500 |
5.259.660 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
LBM |
36,800 |
+2,40/+6,98% |
2 |
L10 |
17,650 |
+1,15/+6,97% |
3 |
SGT |
7,080 |
+0,46/+6,95% |
4 |
ROS |
155,800 |
+10,10/+6,93% |
5 |
TDW |
20,850 |
+1,35/+6,92% |
6 |
NVT |
6,180 |
+0,40/+6,92% |
7 |
PTC |
5,720 |
+0,37/+6,92% |
8 |
DTT |
10,850 |
+0,70/+6,90% |
9 |
HU3 |
12,400 |
+0,80/+6,90% |
10 |
BBC |
87,000 |
+5,60/+6,88% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DXV |
4,000 |
-0,30/-6,98% |
2 |
DTA |
7,070 |
-0,53/-6,97% |
3 |
HAR |
9,910 |
-0,74/-6,95% |
4 |
APC |
43,750 |
-3,25/-6,91% |
5 |
TLD |
17,550 |
-1,30/-6,90% |
6 |
RIC |
5,680 |
-0,42/-6,89% |
7 |
AGF |
5,960 |
-0,44/-6,88% |
8 |
AST |
76,500 |
-5,50/-6,71% |
9 |
ICF |
1,700 |
-0,12/-6,59% |
10 |
VPK |
5,900 |
-0,40/-6,35% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
259 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
120 |
Số cổ phiếu tăng giá |
81 / 21,37% |
Số cổ phiếu giảm giá |
94 / 24,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
204 / 53,83% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
13,600 |
12.514.459 |
2 |
PVS |
25,500 |
7.385.819 |
3 |
ACB |
47,900 |
6.287.554 |
4 |
CEO |
12,200 |
4.202.454 |
5 |
SHS |
24,400 |
2.017.143 |
6 |
VCG |
24,500 |
1.941.018 |
7 |
HUT |
9,000 |
1.792.171 |
8 |
PVX |
2,200 |
1.602.009 |
9 |
VGC |
24,800 |
1.236.970 |
10 |
NVB |
9,600 |
1.137.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
V12 |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
2 |
SGC |
71,300 |
+6,40/+9,86% |
3 |
VCM |
15,900 |
+1,40/+9,66% |
4 |
PJC |
34,100 |
+3,00/+9,65% |
5 |
SDU |
11,500 |
+1,00/+9,52% |
6 |
PXA |
1,200 |
+0,10/+9,09% |
7 |
VBC |
27,200 |
+2,20/+8,80% |
8 |
SPP |
6,200 |
+0,50/+8,77% |
9 |
BPC |
19,500 |
+1,50/+8,33% |
10 |
TTZ |
5,200 |
+0,40/+8,33% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
25,300 |
-2,80/-9,96% |
2 |
BKC |
8,200 |
-0,90/-9,89% |
3 |
GLT |
55,800 |
-6,10/-9,85% |
4 |
X20 |
17,900 |
-1,90/-9,60% |
5 |
VC1 |
13,300 |
-1,40/-9,52% |
6 |
DPC |
16,300 |
-1,70/-9,44% |
7 |
HLY |
14,400 |
-1,50/-9,43% |
8 |
SSM |
11,600 |
-1,20/-9,38% |
9 |
QNC |
3,000 |
-0,30/-9,09% |
10 |
KSK |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
218 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
495 |
Số cổ phiếu tăng giá |
102 / 14,31% |
Số cổ phiếu giảm giá |
75 / 10,52% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
536 / 75,18% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
16,100 |
2.300.636 |
2 |
POW |
16,700 |
1.929.052 |
3 |
HVN |
47,700 |
1.557.930 |
4 |
VIB |
39,900 |
1.276.623 |
5 |
BSR |
27,400 |
1.270.380 |
6 |
PXL |
3,400 |
556.885 |
7 |
OIL |
22,100 |
549.025 |
8 |
GVR |
10,900 |
515.800 |
9 |
HD2 |
14,800 |
447.080 |
10 |
DVN |
20,800 |
430.610 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ASD |
1,200 |
+0,30/+33,33% |
2 |
DND |
18,400 |
+2,40/+15,00% |
3 |
HEC |
21,500 |
+2,80/+14,97% |
4 |
ILS |
12,300 |
+1,60/+14,95% |
5 |
STV |
13,100 |
+1,70/+14,91% |
6 |
PIA |
37,100 |
+4,80/+14,86% |
7 |
HRB |
15,600 |
+2,00/+14,71% |
8 |
HU4 |
8,600 |
+1,10/+14,67% |
9 |
SDJ |
9,400 |
+1,20/+14,63% |
10 |
HRT |
4,700 |
+0,60/+14,63% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DCI |
11,000 |
-2,90/-20,86% |
2 |
GVR |
10,900 |
-2,10/-16,15% |
3 |
ILA |
10,900 |
-1,90/-14,84% |
4 |
VIH |
21,900 |
-3,80/-14,79% |
5 |
DHD |
27,900 |
-4,60/-14,15% |
6 |
TUG |
5,600 |
-0,90/-13,85% |
7 |
QSP |
7,000 |
-1,10/-13,58% |
8 |
RGC |
6,000 |
-0,90/-13,04% |
9 |
SBD |
12,800 |
-1,80/-12,33% |
10 |
DHB |
2,200 |
-0,30/-12,00% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
6,070 |
1.795.200 |
5.010 |
1.790.190 |
2 |
HPG |
63,000 |
1.799.290 |
101.390 |
1.697.900 |
3 |
VIC |
108,000 |
1.685.300 |
154.150 |
1.531.150 |
4 |
PVD |
22,100 |
778.640 |
13.290 |
765.350 |
5 |
HAG |
7,000 |
543.010 |
20.000 |
523.010 |
6 |
SSI |
40,950 |
594.180 |
75.810 |
518.370 |
7 |
AAA |
27,000 |
416.580 |
2.500 |
414.080 |
8 |
TCH |
21,150 |
357.740 |
0 |
357.740 |
9 |
ITA |
3,100 |
347.200 |
14.840 |
332.360 |
10 |
HSG |
23,600 |
312.920 |
9.400 |
303.520 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
18,780 |
375.120 |
2.430.000 |
-2.054.880 |
2 |
DIG |
28,450 |
4.400 |
1.920.750 |
-1.916.350 |
3 |
HHS |
4,070 |
2.480 |
806.880 |
-804.400 |
4 |
VND |
28,700 |
71.150 |
687.040 |
-615.890 |
5 |
VRE |
51,500 |
1.024.300 |
1.533.520 |
-509.220 |
6 |
CII |
31,500 |
91.790 |
553.070 |
-461.280 |
7 |
SAM |
7,550 |
0 |
328.270 |
-328.270 |
8 |
NT2 |
31,100 |
277.250 |
603.850 |
-326.600 |
9 |
VCB |
73,500 |
689.800 |
922.290 |
-232.490 |
10 |
LDG |
25,500 |
160.000 |
192.120 |
-191.960 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.396.745 |
2.876.027 |
520.718 |
% KL toàn thị trường |
4,90% |
4,15% |
|
Giá trị |
67,06 tỷ |
44,56 tỷ |
22,50 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,29% |
3,51% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
25,500 |
930.305 |
3.500 |
926.805 |
2 |
SHB |
13,600 |
1.674.490 |
1.242.690 |
431.800 |
3 |
VCG |
24,500 |
139.800 |
42.100 |
97.700 |
4 |
SHS |
24,400 |
66.300 |
0 |
66.300 |
5 |
VMC |
52,000 |
24.700 |
500.000 |
24.200 |
6 |
BVS |
19,100 |
42.000 |
27.000 |
15.000 |
7 |
TTZ |
5,200 |
14.900 |
0 |
14.900 |
8 |
TIG |
3,700 |
14.200 |
1.700 |
12.500 |
9 |
NET |
24,900 |
6.700 |
0 |
6.700 |
10 |
VPI |
37,700 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SD9 |
8,300 |
60.200 |
501.500 |
-441.300 |
2 |
VIX |
9,700 |
0 |
146.400 |
-146.400 |
3 |
DBC |
23,000 |
253.910 |
381.118 |
-127.208 |
4 |
IDJ |
2,900 |
0 |
85.000 |
-85.000 |
5 |
CEO |
12,200 |
3.000 |
50.800 |
-47.800 |
6 |
IDV |
30,500 |
5.200 |
47.200 |
-42.000 |
7 |
NDN |
15,600 |
5.400 |
44.300 |
-38.900 |
8 |
VGC |
24,800 |
1.910 |
32.700 |
-30.790 |
9 |
PVG |
10,400 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
10 |
DGC |
31,900 |
0 |
21.775 |
-21.775 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
420.574 |
1.002.100 |
-581.526 |
% KL toàn thị trường |
1,89% |
4,51% |
|
Giá trị |
17,70 tỷ |
21,50 tỷ |
-3,81 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,03% |
4,89% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
58,900 |
105.900 |
20.300 |
85.600 |
2 |
ACV |
91,000 |
47.200 |
1.600 |
45.600 |
3 |
SDH |
1,100 |
40.200 |
0 |
40.200 |
4 |
BSP |
23,900 |
15.400 |
0 |
15.400 |
5 |
SAS |
31,500 |
10.500 |
0 |
10.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
16,700 |
16.600 |
550.000 |
-533.400 |
2 |
VGT |
14,900 |
8.500 |
160.000 |
-151.500 |
3 |
MSR |
32,000 |
100.000 |
73.000 |
-72.900 |
4 |
BSR |
27,400 |
108.800 |
124.200 |
-15.400 |
5 |
HIG |
6,400 |
0 |
14.100 |
-14.100 |