Tiếp nối đà tăng phiên đầu tuần, VN-Index đã vọt tăng mạnh ngay khi bước vào phiên sáng nay, vượt qua ngưỡng 620 điểm nhờ sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn.
Trong phiên giao dịch chiều, VN-Index nới rộng đà tăng, lên sát ngưỡng 930 điểm. Tại đây, áp lực chốt lời gia tăng, nhất là tại các bluechips và cổ phiếu vốn hóa lớn, khiến nhiều mã thu hẹp đà tăng, khiến VN-Index "đánh rơi" hơn 12 điểm về 917,8 điểm, trước khi bật nhẹ trở lại cuối phiên, lấy lại được gần 1 điểm.
Đóng cửa, với 116 mã tăng và 151 mã giảm, VN-Index tăng 14,75 điểm (+1,63%) lên 918,3 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 230,28 triệu đơn vị, giá trị 6.496,85 tỷ đồng, tăng 30,86% về khối lượng và 14,68% về giá trị so với phiên 20/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 22,7 triệu đơn vị, giá trị 1.040,7 tỷ đồng, chủ yếu từ thỏa thuận của 5,7 triệu cổ phiếu VIC, giá trị 434,9 tỷ đồng.
Áp lực bán khiến nhiều mã vốn hóa lớn hạ bớt độ cao như SAB, GAS, VNM, VIC, MSN, PLX, BVH… dù vậy, Top 10 mã vốn hóa lớn nhất vẫn tăng điểm. Trong đó, VRE giữ vững sắc tím, 51.000 đồng/CP, khớp tới 8,06 triệu đơn vị và còn dư mua trần gần 1 triệu đơn vị, khối ngoại tiếp tục mua ròng hơn 0,6 triệu đơn vị.
Trong khi đó, VIC bị khối ngoại bán ròng 1,6 triệu đơn vị. Dẫu vậy, VIC vẫn tăng 0,9% lên 77.000 đồng/CP, trong phiên sáng, VIC đã tăng trần lên 81.600 đồng/CP – mức kỷ lục của cổ phiếu này kể từ khi niêm yết. VIC khớp 3,76 triệu đơn vị.
Trong rổ VN30, có 9 mã quay đầu giảm điểm và lùi về tham chiếu, trong đó có các mã nằm trong danh mục thoái vốn của SCIC như FPT, BMP, DMC...
MBB khớp lệnh 9,4 triệu đơn vị, nhiều nhất rổ, tiếp đó là SSI với 7,98 triệu đơn vị, CTG khớp 5,02 triệu đơn vị. VCB khớp 3,76 triệu đơn vị. Tất cả các mã này đều tăng.
Các mã BVH, PLX, MSN có thời điểm đã tăng trần, song đều không giữ được sắc tím khi kết phiên, đồng thời đều khớp trên 1 triệu đơn vị.
Đối với nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, dù có sự hỗ trợ của dòng tiền, song đa phần giảm điểm, đơn cử như OGC, DXG, HAG, HAI, ASM, FIT, KSA… OGC khớp 9,97 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE.
Dẫn đầu sàn vẫn là FLC với 19,7 triệu cổ phiếu được sang tên, tăng 3% lên 6.500 đồng/CP. HTT bất ngờ tăng trần lên 5.920 đồng/CP, qua đó tạm thời ngắt chuỗi 4 phiên giảm liên tiếp, khớp lệnh 3,69 triệu đơn vị.
Trong khi HOSE thăng hoa, thì HNX lại tỏ ra chật vật. Đã có thời điểm HNX-Index vọt tăng theo đà của VN-Index, song do áp lực bán mạnh và thiếu sự hỗ trợ của các mã lớn, nên sàn HNX tiếp tục giảm điểm.
Đóng cửa, với 67 mã tăng và 94 mã giảm, HNX-Index giảm 0,09 điểm (-0,08%) xuống 108,02 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 48,25 triệu đơn vị, giá trị 646,09 tỷ đồng, tăng 20,92% về khối lượng và 14,72% về giá trị so với phiên 20/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,848 triệu đơn vị, giá trị 43,3 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu lớn trên sàn này có sự phân hóa mạnh, nên không hỗ trợ tốt cho chỉ số. Trong khi VCG, CEO, NTP, VCS, MAS… tăng điểm, thì PVS, PLC, PVC, HUT, VGC… giảm điểm, còn ACB, SHB, DGC, PGS… đứng giá.
SHB khớp lệnh mạnh nhất sàn với 8,28 triệu đơn vị. PVS đứng thứ 2 với 6,07 triệu đơn vị được khớp. ACB khớp lệnh hơn 2 triệu đơn vị.
KLF phiên này khớp 3,96 triệu đơn vị, giảm 2,8% về 3.500 đồng/CP.
Trên sàn UPCoM, diễn biến giằng co khá mạnh, song hầu hết thời gian giao dịch đều trong sắc xanh. Thanh khoản cũng có sự cải thiện.
Đóng cửa, với 64 mã tăng và 58 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,24 điểm (+0,46%) lên 53,57 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,39 triệu đơn vị, giá trị 187,23 tỷ đồng, tăng 28,27% về lượng và 26,65% về giá trị so với phiên 20/11. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,3 triệu đơn vị, giá trị 62,86 tỷ đồng, trong đó có 2 triệu cổ phiếu LPB ở mức giá trần, giá trị 29,8 tỷ đồng và 1,529 triệu cổ phiếu DVN ở mức giá sàn, giá trị 23,7 tỷ đồng.
Nhiều mã lớn trên sàn này có được sắc xanh như GEX, HVN, SSN, VKD, VIB, KDF, SEA… Ngược lại, các mã DVN, SDI, MSR, ACV… giảm điểm.
4 mã thanh khoản dẫn đầu sàn không có sự khác biệt lớn, đều khớp trên 1 triệu đơn vị. Dẫn đầu là GEX với 1,5 triệu đơn vị, tăng 4,6% lên 22.700 đồng/CP.
LPB đứng thứ 2 với 1,43 triệu đơn vị được sang tên, kết phiên đứng giá tham chiếu.
ART tăng phiên thứ hai liên tục lên 15.700 đồng/CP (+2,6%), khớp lệnh hơn 0,5 triệu đơn vị.
Thị trường chứng khoán phái sinh phiên này có 16.254 hợp đồng được giao dịch, giá trị gần 1.556 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
918,30 |
+14,75/+1,63% |
230.3 |
6.496,85 tỷ |
19.165.190 |
15.673.470 |
HNX-INDEX |
108,02 |
-0,09/-0,08% |
50.1 |
689,68 tỷ |
800.450 |
1.597.085 |
UPCOM-INDEX |
53,57 |
+0,24/+0,46% |
16.4 |
301,89 tỷ |
1.118.244 |
88.210 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
331 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
15 |
Số cổ phiếu tăng giá |
116 / 33,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
151 / 43,64% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
79 / 22,83% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,500 |
19.715.950 |
2 |
OGC |
2,100 |
9.975.670 |
3 |
MBB |
24,000 |
9.429.430 |
4 |
VRE |
51,000 |
8.062.730 |
5 |
SSI |
25,100 |
7.980.790 |
6 |
CTG |
21,200 |
5.021.360 |
7 |
DIG |
16,600 |
4.356.870 |
8 |
HPG |
37,550 |
4.116.150 |
9 |
SBT |
21,500 |
3.946.560 |
10 |
HQC |
2,590 |
3.841.940 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
293,000 |
+12,40/+4,42% |
2 |
VCF |
210,000 |
+5,00/+2,44% |
3 |
PDN |
105,000 |
+5,00/+5,00% |
4 |
BHN |
124,000 |
+3,50/+2,90% |
5 |
VRE |
51,000 |
+3,30/+6,92% |
6 |
MSN |
62,400 |
+3,30/+5,58% |
7 |
VJC |
124,000 |
+3,20/+2,65% |
8 |
PLX |
60,500 |
+3,10/+5,40% |
9 |
CTD |
230,700 |
+3,10/+1,36% |
10 |
BVH |
55,000 |
+2,60/+4,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
IMP |
68,200 |
-3,30/-4,62% |
2 |
DMC |
122,000 |
-3,00/-2,40% |
3 |
PME |
79,600 |
-2,40/-2,93% |
4 |
PTB |
130,500 |
-2,40/-1,81% |
5 |
COM |
50,300 |
-2,20/-4,19% |
6 |
BMP |
90,500 |
-2,00/-2,16% |
7 |
DQC |
39,000 |
-1,80/-4,41% |
8 |
HBC |
49,100 |
-1,60/-3,16% |
9 |
UIC |
33,600 |
-1,30/-3,72% |
10 |
TRA |
120,000 |
-1,30/-1,07% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
243 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
129 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 20,70% |
Số cổ phiếu giảm giá |
104 / 27,96% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
191 / 51,34% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,100 |
8.283.178 |
2 |
PVS |
17,000 |
6.079.230 |
3 |
KLF |
3,500 |
3.965.658 |
4 |
VCG |
25,200 |
3.879.908 |
5 |
CEO |
10,600 |
3.333.010 |
6 |
ACB |
32,800 |
2.009.143 |
7 |
VIX |
8,000 |
1.774.015 |
8 |
SHS |
17,800 |
1.219.674 |
9 |
PVX |
2,200 |
1.042.633 |
10 |
VGC |
22,800 |
895.669 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
175,000 |
+8,00/+4,79% |
2 |
NET |
28,800 |
+2,50/+9,51% |
3 |
NBW |
25,000 |
+2,20/+9,65% |
4 |
DP3 |
78,000 |
+1,90/+2,50% |
5 |
DL1 |
39,900 |
+1,80/+4,72% |
6 |
POT |
22,000 |
+1,80/+8,91% |
7 |
VCS |
225,000 |
+1,80/+0,81% |
8 |
L14 |
73,700 |
+1,70/+2,36% |
9 |
NTP |
82,500 |
+1,60/+1,98% |
10 |
SFN |
35,000 |
+1,30/+3,86% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV2 |
144,300 |
-4,80/-3,22% |
2 |
SAF |
51,000 |
-3,00/-5,56% |
3 |
FDT |
40,000 |
-3,00/-6,98% |
4 |
API |
29,100 |
-2,70/-8,49% |
5 |
HAD |
42,500 |
-2,50/-5,56% |
6 |
SLS |
160,000 |
-2,50/-1,54% |
7 |
BXH |
19,100 |
-1,90/-9,05% |
8 |
INN |
68,000 |
-1,90/-2,72% |
9 |
HJS |
21,900 |
-1,90/-7,98% |
10 |
ADC |
15,000 |
-1,50/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
206 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
454 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 12,12% |
Số cổ phiếu giảm giá |
74 / 11,21% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
506 / 76,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
22,700 |
1.521.296 |
2 |
LPB |
13,000 |
1.436.020 |
3 |
HVN |
30,500 |
1.405.929 |
4 |
SBS |
2,200 |
1.092.080 |
5 |
SWC |
11,900 |
790.700 |
6 |
DVN |
18,000 |
679.227 |
7 |
ART |
15,700 |
509.390 |
8 |
QPH |
19,000 |
491.200 |
9 |
TIS |
13,800 |
486.300 |
10 |
ATB |
1,800 |
311.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HNF |
36,600 |
+4,70/+14,73% |
2 |
KGU |
37,700 |
+4,70/+14,24% |
3 |
DBD |
54,800 |
+3,50/+6,82% |
4 |
HMS |
32,000 |
+3,10/+10,73% |
5 |
TPS |
32,000 |
+3,00/+10,34% |
6 |
PIA |
27,400 |
+2,90/+11,84% |
7 |
NTW |
24,500 |
+2,20/+9,87% |
8 |
SNZ |
17,400 |
+2,20/+14,47% |
9 |
TDM |
20,900 |
+2,10/+11,17% |
10 |
CNN |
13,800 |
+1,80/+15,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMF |
62,900 |
-11,10/-15,00% |
2 |
MPC |
68,000 |
-11,00/-13,92% |
3 |
SIV |
53,100 |
-6,50/-10,91% |
4 |
VDT |
17,600 |
-3,00/-14,56% |
5 |
SB1 |
14,800 |
-2,50/-14,45% |
6 |
TVA |
30,000 |
-2,50/-7,69% |
7 |
VLB |
33,300 |
-2,40/-6,72% |
8 |
ACE |
26,400 |
-2,40/-8,33% |
9 |
SDV |
13,700 |
-2,30/-14,38% |
10 |
SDI |
86,900 |
-2,20/-2,47% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
19.165.190 |
15.673.470 |
3.491.720 |
% KL toàn thị trường |
8,32% |
6,81% |
|
Giá trị |
850,88 tỷ |
807,37 tỷ |
43,51 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,10% |
12,43% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
25,100 |
1.546.920 |
8.610 |
1.538.310 |
2 |
HPG |
37,550 |
2.328.460 |
1.054.110 |
1.274.350 |
3 |
E1VFVN30 |
15,060 |
1.098.330 |
0 |
1.098.330 |
4 |
VRE |
51,000 |
3.426.100 |
2.840.670 |
585.430 |
5 |
EIB |
11,900 |
543.930 |
0 |
543.930 |
6 |
VCB |
46,700 |
669.410 |
168.060 |
501.350 |
7 |
VJC |
124,000 |
571.660 |
83.340 |
488.320 |
8 |
PC1 |
36,000 |
483.000 |
0 |
483.000 |
9 |
KDH |
29,650 |
325.530 |
0 |
325.530 |
10 |
PLX |
60,500 |
434.810 |
119.200 |
315.610 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
77,000 |
407.480 |
2.014.000 |
-1.606.520 |
2 |
MSN |
62,400 |
323.820 |
903.300 |
-579.480 |
3 |
SBT |
21,500 |
224.170 |
629.370 |
-405.200 |
4 |
DXG |
18,100 |
2.700 |
352.900 |
-350.200 |
5 |
CII |
32,800 |
170.420 |
487.730 |
-317.310 |
6 |
HSG |
23,050 |
513.570 |
825.010 |
-311.440 |
7 |
BMP |
90,500 |
8.870 |
290.430 |
-281.560 |
8 |
BCG |
5,770 |
5.000 |
262.320 |
-257.320 |
9 |
NVL |
59,700 |
56.830 |
307.970 |
-251.140 |
10 |
KDC |
37,150 |
127.080 |
274.810 |
-147.730 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
800.450 |
1.597.085 |
-796.635 |
% KL toàn thị trường |
1,60% |
3,19% |
|
Giá trị |
9,35 tỷ |
30,36 tỷ |
-21,01 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,36% |
4,40% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,100 |
265.000 |
500.000 |
264.500 |
2 |
HUT |
10,800 |
150.000 |
0 |
150.000 |
3 |
TTZ |
3,400 |
145.800 |
0 |
145.800 |
4 |
MEC |
3,200 |
20.900 |
0 |
20.900 |
5 |
CTP |
16,400 |
15.190 |
0 |
15.190 |
6 |
IDV |
39,100 |
9.100 |
0 |
9.100 |
7 |
MBS |
13,000 |
8.900 |
0 |
8.900 |
8 |
KVC |
2,800 |
7.000 |
0 |
7.000 |
9 |
MAS |
89,500 |
7.000 |
0 |
7.000 |
10 |
DGC |
31,900 |
6.000 |
0 |
6.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,000 |
5.500 |
814.200 |
-808.700 |
2 |
VGC |
22,800 |
12.000 |
235.200 |
-223.200 |
3 |
VCG |
25,200 |
72.300 |
235.000 |
-162.700 |
4 |
VCC |
12,500 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
5 |
PHP |
12,100 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
6 |
KSQ |
1,900 |
0 |
42.600 |
-42.600 |
7 |
PGS |
23,000 |
0 |
38.000 |
-38.000 |
8 |
DHT |
68,600 |
100.000 |
15.900 |
-15.800 |
9 |
TEG |
6,000 |
0 |
15.600 |
-15.600 |
10 |
MST |
14,200 |
0 |
9.700 |
-9.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.118.244 |
88.210 |
1.030.034 |
% KL toàn thị trường |
6,83% |
0,54% |
|
Giá trị |
19,64 tỷ |
4,39 tỷ |
15,25 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,51% |
1,45% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
13,000 |
1.010.500 |
0 |
1.010.500 |
2 |
KDF |
58,000 |
50.000 |
0 |
50.000 |
3 |
SCS |
122,000 |
10.400 |
0 |
10.400 |
4 |
ABI |
29,400 |
6.000 |
0 |
6.000 |
5 |
HVN |
30,500 |
7.039 |
2.500 |
4.539 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
81,500 |
8.300 |
39.000 |
-30.700 |
2 |
WSB |
51,700 |
0 |
12.500 |
-12.500 |
3 |
GEX |
22,700 |
2.500 |
11.800 |
-9.300 |
4 |
BTD |
16,600 |
300.000 |
8.800 |
-8.500 |
5 |
S12 |
900 |
0 |
8.200 |
-8.200 |