Sau chút ngập ngừng thận trọng đầu phiên, dòng tiền đã trở lại nhịp sôi động, giúp nhiều lớn hồi phục và VN-Index đã bật tăng mạnh về cuối phiên, vượt qua ngưỡng 730 điểm để bước vào vùng đỉnh cũ (giữa tháng 4/2017).
Bước sang phiên chiều, dòng tiền tiếp tục ồ ạt đổ vào thị trường giúp sắc xanh lan tỏa. Bên cạnh các mã bluechip đua nhau tăng mạnh, đã lan tỏa sang nhiều cổ phiếu vừa và nhỏ khác giúp thị trường tiếp tục được kéo lên cao. VN-Index vượt qua vùng đỉnh cũ và thiết lập mốc cao nhất trong khoảng 10 năm qua, hướng tới ngưỡng kháng cực mới 735 điểm.
Đóng cửa, toàn sàn HOSE có 151 mã tăng và 116 mã giảm, VN-Index tăng 6,83 điểm (+0,94%) lên 733,82 điểm. Thanh khoản tích cực với tổng khối lượng giao dịch đạt 211,59 triệu đơn vị, giá trị 5.375,39 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 5,57 triệu đơn vị, giá trị 317,98 tỷ đồng.
Các mã lớn đua nhau tăng mạnh như VNM tăng 1,3%, GAS tăng 2,19%, VCB tăng 1,1%, BID tăng 2,38%, CTG tăng gần 1,4%... Ngoài ra, các mã khác trong nhóm ngân hàng, dầu khí cũng tăng khá tốt.
Đáng kể trong nhóm cổ phiếu bluechip là cặp đôi GMD và REE.
Cụ thể, GMD sau 3 phiên loanh quanh ở mốc tham chiếu đã lấy lại sắc tím với mức tăng 7% cùng thanh khoản tích cực, đạt hơn 1,78 triệu đơn vị. Còn REE cũng tăng hết biên độ 7%, lên mức cao nhất trong hơn 3 năm qua, kết phiên đứng tại mức giá 32.950 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 3,62 triệu đơn vị.
Nằm trong top 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường, PLX cũng có 1 phiên giao dịch khởi sắc. Sau cú tăng vọt về cuối phiên sáng, PLX đã bật mạnh lên mức giá trần và kết phiên tại mức giá cao nhất kể từ khi niêm yết 56.700 đồng/CP, với mức tăng 7%.
Đồng thời, PLX cũng đóng góp tích cực vào thanh khoản thị trường với khối lượng khớp lệnh đạt 4,37 triệu đơn vị và dư mua trần hơn 0,86 triệu đơn vị, khối ngoại đã mua ròng hơn 2 triệu đơn vị.
Bên cạnh các cổ phiếu lớn, sắc tím vẫn tiếp diễn ở nhiều mã vừa và nhỏ quen thuộc như QCG, NVT, SGT… Đáng chú ý, HQC đã lấy lại sắc tím trong phiên chiều nhờ lực cầu hấp thụ mạnh.
Đóng cửa, HQC tăng 6,9% lên mức giá trần 3.240 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường đạt 21,97 triệu đơn vị và dư mua trần 6,24 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, sự hưng phấn không được như sàn HOSE bởi áp lực bán vẫn còn hiện hữu. Tuy nhiên, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh giúp sắc tím cũng mở rộng trên thị trường, cùng chỉ số HNX-Index duy trì ổn định.
Đóng cửa, sàn HNX có 78 mã tăng và 77 mã giảm, trong đó có 19 mã tăng trần. HNX-Index tăng 0,72 điểm (+0,78%) lên 92,18 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 68,47 triệu đơn vị, giá trị 720,79 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 1,6 triệu đơn vị, giá trị 14,24 tỷ đồng.
Cổ phiếu lớn ACB có phần chững lại khi chỉ còn tăng nhẹ 0,8% với khối lượng khớp lệnh 3,38 triệu đơn vị; trong khi SHB vẫn dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX với 11,82 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Trong khi đó, nhóm cổ phiếu chứng khoán tiếp tục nổi sóng. Ngoài VIG tăng trần còn có thêm SHS cũng khoác áo tím trong phiên chiều; các mã còn lại vẫn duy trì đà tăng mạnh.
Hưởng ứng đà tăng trên 2 sàn chính, chỉ số trên sàn UPCoM cũng đã đảo chiều thành công về cuối phiên nhờ sự hỗ trợ của các mã lớn.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,03 điểm (+0,05%) lên 58,03 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 8,5 triệu đơn vị, giá trị 70,93 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,53 triệu đơn vị, giá trị 39,11 tỷ đồng.
Trong đó, GEX nới rộng đà tăng mạnh với biên độ 5%, đóng cửa sát mức giá cao nhất ngày 23.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 652.400 đơn vị.
Bên cạnh đó, MCH có thời điểm tăng trần và kết phiên tăng 4,83%, FOX tăng 2,33%, VOC tăng 0,68%, TVN tăng 4,1%...
Tân binh DVN đã tăng kịch trần với biên độ tăng 39,4% và đóng cửa tại mức giá 14.500 đồng/CP với khối lượng giao dịch chỉ đạt 10.000 đơn vị nhưng dư mua trần tới 3,18 triệu đơn vị.
PXL vẫn duy trì vị trí dẫn đầu giao dịch với 2,38 triệu đơn vị đã chuyển nhượng thành công và tiếp tục khoác áo tím với biên độ tăng 14,81%.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
733,82 |
+6,83/+0,94% |
211.6 |
5.375,39 tỷ |
9.326.130 |
6.601.920 |
HNX-INDEX |
92,18 |
+0,72/+0,78% |
70.1 |
735,21 tỷ |
1.390.540 |
1.512.416 |
UPCOM-INDEX |
58,03 |
+0,03/+0,05% |
11.6 |
124,58 tỷ |
573.200 |
108.800 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
311 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
15 |
Số cổ phiếu tăng giá |
151 / 46,32% |
Số cổ phiếu giảm giá |
116 / 35,58% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
59 / 18,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,240 |
21.969.020 |
2 |
FLC |
7,970 |
15.092.050 |
3 |
SSI |
26,000 |
9.441.840 |
4 |
ROS |
154,500 |
9.341.320 |
5 |
SCR |
11,700 |
8.141.420 |
6 |
DCM |
13,300 |
5.694.260 |
7 |
BID |
17,200 |
5.387.170 |
8 |
DXG |
20,200 |
4.694.660 |
9 |
SBT |
26,200 |
4.678.470 |
10 |
PLX |
56,700 |
4.369.030 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
COM |
65,200 |
+4,20/+6,89% |
2 |
PLX |
56,700 |
+3,70/+6,98% |
3 |
BBC |
103,000 |
+2,80/+2,79% |
4 |
GMD |
41,300 |
+2,70/+6,99% |
5 |
HCM |
39,350 |
+2,55/+6,93% |
6 |
STG |
36,600 |
+2,30/+6,71% |
7 |
REE |
32,950 |
+2,15/+6,98% |
8 |
SC5 |
32,100 |
+2,10/+7,00% |
9 |
CEE |
32,800 |
+2,10/+6,84% |
10 |
VFG |
70,400 |
+1,90/+2,77% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLG |
100,300 |
-4,70/-4,48% |
2 |
SBV |
47,000 |
-3,50/-6,93% |
3 |
TRA |
104,000 |
-3,00/-2,80% |
4 |
ROS |
154,500 |
-2,60/-1,65% |
5 |
BTT |
41,000 |
-2,00/-4,65% |
6 |
KHA |
36,000 |
-1,95/-5,14% |
7 |
HTL |
42,000 |
-1,90/-4,33% |
8 |
FDC |
24,650 |
-1,85/-6,98% |
9 |
TCT |
50,700 |
-1,80/-3,43% |
10 |
NSC |
103,000 |
-1,80/-1,72% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
261 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
116 |
Số cổ phiếu tăng giá |
97 / 25,73% |
Số cổ phiếu giảm giá |
83 / 22,02% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
197 / 52,25% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
6,900 |
11.819.260 |
2 |
VCG |
18,300 |
3.981.824 |
3 |
ACB |
24,700 |
3.380.097 |
4 |
PVX |
2,200 |
3.343.367 |
5 |
KLF |
2,600 |
3.326.010 |
6 |
SHS |
10,300 |
3.130.230 |
7 |
SHN |
11,300 |
3.090.992 |
8 |
HUT |
14,100 |
2.890.372 |
9 |
CTS |
9,700 |
2.173.722 |
10 |
CEO |
12,100 |
2.107.180 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAF |
53,500 |
+2,50/+4,90% |
2 |
CCM |
29,000 |
+2,30/+8,61% |
3 |
VGP |
24,200 |
+2,20/+10,00% |
4 |
VBC |
77,000 |
+2,00/+2,67% |
5 |
STC |
27,700 |
+1,90/+7,36% |
6 |
HHC |
50,600 |
+1,70/+3,48% |
7 |
PJC |
17,300 |
+1,50/+9,49% |
8 |
VMC |
36,500 |
+1,50/+4,29% |
9 |
HAD |
38,000 |
+1,50/+4,11% |
10 |
PMC |
74,500 |
+1,50/+2,05% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
51,500 |
-5,70/-9,97% |
2 |
VNT |
30,600 |
-3,20/-9,47% |
3 |
PTI |
25,900 |
-2,00/-7,17% |
4 |
SGH |
20,200 |
-1,90/-8,60% |
5 |
ATS |
13,900 |
-1,40/-9,15% |
6 |
DP3 |
32,400 |
-1,40/-4,14% |
7 |
SAP |
13,100 |
-1,40/-9,66% |
8 |
PSE |
11,600 |
-1,00/-7,94% |
9 |
LHC |
59,000 |
-1,00/-1,67% |
10 |
TXM |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
199 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
332 |
Số cổ phiếu tăng giá |
83 / 15,63% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 13,37% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
377 / 71,00% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PXL |
3,100 |
2.375.754 |
2 |
PFL |
1,900 |
982.000 |
3 |
GEX |
23,100 |
652.480 |
4 |
SBS |
1,200 |
476.600 |
5 |
NTB |
600 |
403.356 |
6 |
HVN |
27,600 |
377.214 |
7 |
AVF |
300 |
349.200 |
8 |
SWC |
15,100 |
274.800 |
9 |
DNS |
10,000 |
258.700 |
10 |
ATA |
800 |
140.990 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
72,700 |
+9,40/+14,85% |
2 |
ABC |
34,800 |
+4,30/+14,10% |
3 |
DVN |
14,500 |
+4,10/+39,42% |
4 |
DP2 |
14,200 |
+4,00/+39,22% |
5 |
SGN |
174,000 |
+4,00/+2,35% |
6 |
HSA |
27,800 |
+3,60/+14,88% |
7 |
MCH |
63,000 |
+2,90/+4,83% |
8 |
TBD |
51,500 |
+2,50/+5,10% |
9 |
VTX |
17,900 |
+2,30/+14,74% |
10 |
FOX |
88,000 |
+2,00/+2,33% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KBE |
10,400 |
-6,80/-39,53% |
2 |
HLR |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
3 |
SPC |
17,000 |
-3,00/-15,00% |
4 |
MTH |
14,700 |
-2,50/-14,53% |
5 |
TDM |
18,000 |
-2,40/-11,76% |
6 |
BT1 |
15,500 |
-2,00/-11,43% |
7 |
PSL |
42,000 |
-2,00/-4,55% |
8 |
DPG |
85,400 |
-1,80/-2,06% |
9 |
SBL |
20,300 |
-1,70/-7,73% |
10 |
MVB |
8,800 |
-1,50/-14,56% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.326.130 |
6.601.920 |
2.724.210 |
% KL toàn thị trường |
4,41% |
3,12% |
|
Giá trị |
514,95 tỷ |
340,92 tỷ |
174,03 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,58% |
6,34% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PLX |
56,700 |
2.064.980 |
17.820 |
2.047.160 |
2 |
VNM |
147,900 |
580.290 |
149.110 |
431.180 |
3 |
VCB |
36,750 |
382.220 |
2.430 |
379.790 |
4 |
DIG |
11,550 |
290.000 |
0 |
290.000 |
5 |
GAS |
55,900 |
424.000 |
153.380 |
270.620 |
6 |
HCM |
39,350 |
259.020 |
26.000 |
233.020 |
7 |
HQC |
3,240 |
219.000 |
4.160 |
214.840 |
8 |
HVG |
7,800 |
171.990 |
0 |
171.990 |
9 |
MSN |
43,000 |
198.960 |
42.280 |
156.680 |
10 |
TDH |
16,900 |
140.090 |
4.000 |
136.090 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
26,000 |
865.820 |
1.427.490 |
-561.670 |
2 |
DCM |
13,300 |
0 |
419.580 |
-419.580 |
3 |
HT1 |
20,700 |
5.000 |
281.510 |
-276.510 |
4 |
ROS |
154,500 |
689.600 |
939.420 |
-249.820 |
5 |
SCR |
11,700 |
0 |
184.190 |
-184.190 |
6 |
NT2 |
29,850 |
5.820 |
177.340 |
-171.520 |
7 |
DXG |
20,200 |
166.670 |
330.800 |
-164.130 |
8 |
PVT |
13,000 |
10.000 |
134.050 |
-124.050 |
9 |
FTS |
11,950 |
0 |
108.450 |
-108.450 |
10 |
VIC |
40,900 |
142.880 |
231.120 |
-88.240 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.390.540 |
1.512.416 |
-121.876 |
% KL toàn thị trường |
1,98% |
2,16% |
|
Giá trị |
33,97 tỷ |
19,22 tỷ |
14,75 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,62% |
2,61% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
12,100 |
364.100 |
0 |
364.100 |
2 |
HUT |
14,100 |
221.400 |
0 |
221.400 |
3 |
DBC |
28,000 |
134.810 |
120.000 |
134.690 |
4 |
MAS |
101,200 |
104.500 |
900.000 |
103.600 |
5 |
PVS |
16,800 |
100.100 |
50.000 |
50.100 |
6 |
VMI |
6,200 |
20.000 |
0 |
20.000 |
7 |
VND |
19,400 |
297.400 |
279.700 |
17.700 |
8 |
DHT |
109,800 |
14.100 |
0 |
14.100 |
9 |
VCG |
18,300 |
12.400 |
5.000 |
7.400 |
10 |
IDV |
49,400 |
7.000 |
0 |
7.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CKV |
15,000 |
13.500 |
282.800 |
-269.300 |
2 |
NDN |
9,300 |
300.000 |
129.500 |
-129.200 |
3 |
S99 |
5,900 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
HBS |
2,900 |
0 |
82.900 |
-82.900 |
5 |
TC6 |
4,300 |
0 |
82.400 |
-82.400 |
6 |
KSQ |
1,700 |
0 |
70.000 |
-70.000 |
7 |
ICG |
6,600 |
0 |
59.600 |
-59.600 |
8 |
NDF |
7,400 |
1.000 |
60.000 |
-59.000 |
9 |
ACB |
24,700 |
0 |
55.100 |
-55.100 |
10 |
TNG |
15,100 |
0 |
55.000 |
-55.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
573.200 |
108.800 |
464.400 |
% KL toàn thị trường |
4,95% |
0,94% |
|
Giá trị |
15,95 tỷ |
1,45 tỷ |
14,50 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,80% |
1,16% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
23,100 |
394.500 |
0 |
394.500 |
2 |
SAS |
28,200 |
49.000 |
0 |
49.000 |
3 |
WSB |
51,500 |
23.500 |
0 |
23.500 |
4 |
ACV |
49,600 |
21.000 |
900.000 |
20.100 |
5 |
CAD |
600 |
15.800 |
0 |
15.800 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PSB |
6,200 |
0 |
70.000 |
-70.000 |
2 |
HVN |
27,600 |
0 |
16.200 |
-16.200 |
3 |
MSR |
15,200 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
4 |
GHC |
30,600 |
2.200 |
8.500 |
-6.300 |
5 |
VTG |
15,000 |
0 |
2.000 |
-2.000 |