Phiên chiều 18/8: Nóng cổ phiếu đầu cơ

(ĐTCK) Trong khi nhóm cổ phiếu bluechip tiếp tục phân hóa với sự hỗ trợ khá tốt ở các mã trụ cột ngân hàng đã dẫn dắt thị trường tăng điểm, thì nhóm cổ phiếu đầu cơ lại nóng lên khi đồng loạt khởi sắc, đặc biệt các mã HAI đảo chiều tăng kịch trần với lượng dư mua trần chất đống.

Dù thị trường chưa hồi phục sắc xanh nhưng áp lực bán mạnh đã không còn, bên cạnh đó dòng tiền có dấu hiệu tham gia tích cực hơn giúp VN-Index chỉ giảm nhẹ, trong khi HNX-Index cũng le lói sắc xanh. Đáng kể, các cổ phiếu ngân hàng sau những phiên điều chỉnh cũng dần đảo chiều tăng nhẹ, đây sẽ là tín hiệu tích cực để nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ có những khởi sắc trong phiên chiều.

Không nằm ngoài sự kỳ vọng của giới đầu tư, trái với phiên chiều qua, sau khoảng 30 phút giao dịch ngập ngừng, lực cầu đã nhập cuộc khá tốt giúp VN-Index hồi phục sắc xanh và tiến thẳng mốc 770 điểm. Tuy nhiên, sang đợt khớp ATC, đà tăng dần thu hẹp ở nhóm cổ phiếu trụ cột cùng việc điều chỉnh của các mã lớn như GAS, BVH, MSN khiến chỉ số này lỗi hẹn với ngưỡng 770 điểm.

Đóng cửa, sàn HOSE đã cân bằng hơn với 143 mã tăng/132 mã giảm, VN-Index tăng 1,38 điểm (+0,18%) lên 768,97 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 196,32 triệu đơn vị, giá trị 3.331,68 tỷ đồng, giảm 17,62% về lượng và 41,51% về giá trị so với phiên hôm qua do thiếu vắng yếu tố đột biến đến từ cổ phiếu VPB.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 33,98 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 472,32 tỷ đồng, trong đó ngoài thỏa thuận lớn tại EIB từ phiên sáng, còn có 1,26 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 77,58 tỷ đồng; các mã SAM, DXG thỏa thuận hơn 20 tỷ đồng…

Nhóm VN30 có diễn biến tích cực hơn trong phiên chiều khi có 15 mã tăng, 10 mã giảm và 5 mã đứng giá. Trong đó, các mã ngân hàng tăng khá tốt như BID tăng 2,9%, VCB tăng 0,5%, CTG tăng 0,3%, MBB tăng 1,6%, EIB tăng trần 6,9%.

Các cổ phiếu có vốn hóa lớn như VNM tăng 0,3%, ROS và PLX cùng tăng 0,5%, SAB đã lấy lại mốc tham chiếu, cũng góp phần giúp thị trường nhích bước.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều là nhóm cổ phiếu thị trường. Dòng tiền đầu cơ chảy mạnh giúp nhiều mã khởi sắc, đặc biệt HAI đã có phiên lội ngược dòng sau nhịp hồi nhẹ trong phiên sáng. Lực cầu tiếp tục hấp thụ mạnh giúp HAI nhanh chóng leo lên mức giá trần với lượng dư mua trần khá lớn, chấm dứt chuỗi 7 phiên giảm sàn liên tiếp.

Kết phiên, HAI tăng 6,96% lên mức giá trần 14.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh tăng vọt đạt 23,35 triệu đơn vị và dư mua trần 6,17 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, DLG cũng đảo chiều tăng trần sau phiên giảm sàn hôm qua với thanh khoản sôi động đạt 5,58 triệu đơn vị; AMD cũng khoác áo tím sau 2 phiên giảm mạnh; các mã thị trường khác như FLC, TSC, HQC, FIT, OGC, DXG, ITA… đều hồi phục tích cực.

Trên sàn HNX, nhận tín hiệu xanh từ sàn HOSE, chỉ số sàn này cũng đảo chiều bứt lên nhờ đà tăng tích cực ở một số mã lớn.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,34 điểm (+0,34%) lên 100,83 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 51,25 triệu đơn vị, giá trị 554,86 tỷ đồng, giảm 9,44% về lượng và 4,9% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 912.905 đơn vị, giá trị 11,78 tỷ đồng.

Trong phiên cuối tuần, các cổ phiếu phân bón tăng khá mạnh. Bên cạnh cổ phiếu trong nhóm VN30 là LAS tăng kịch trần với biên độ tăng 9,4% và có khối lượng khớp lệnh 1,37 triệu đơn vị, các mã khác như NFC, PCE cũng khoe sắc tím.

Bên cạnh đó, các mã lớn khác như ACB, HUT, NTP, PVS, PGS, PLC… cũng khởi sắc, góp phần hỗ trợ tốt giúp thị trường tăng điểm.

SHB và KLF là 2 cổ phiếu giao dịch tốt nhất sàn HNX với khối lượng khớp lệnh lần lượt đạt 6,49 triệu đơn vị và hơn 5 triệu đơn vị. Trong khi SHB đã lấy lại mốc tham chiếu thì KLF hồi phục sau phiên sáng điều chỉnh.

Trên sàn UPCoM, trái với giao dịch tích cực ở 2 sàn chính, chỉ số trên sàn này vẫn chưa thoát khỏi sắc đỏ.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,13 điểm (-0,23%) xuống 54,51 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,37 triệu đơn vị, giá trị 92,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,55 triệu đơn vị, giá trị 4,33 tỷ đồng.

ART vẫn duy trì sắc tím với giao dịch tiếp tục gia tăng. Kết phiên, ART đứng tại mức giá 18.500 đồng/CP và khối lượng giao dịch lớn nhất sàn UPCoM đạt 1,72 triệu đơn vị, dư mua trần hơn 2 triệu đơn vị.

Đứng ở vị trí thứ 2 về thanh khoản trên sàn là TOP với khối lượng giao dịch hơn 1,2 triệu đơn vị.

Thị trường chứng khoán phái sinh hôm nay có 2.918 hợp đồng được giao dịch, giá trị 216,97 tỷ đồng, tăng 21,33% so với phiên hôm qua.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

768,97

+1,38/+0,18%

196.3

3.331,68 tỷ

5.481.885

7.566.725

HNX-INDEX

100,83

+0,34/+0,34%

52.2

566,88 tỷ

1.170.700

1.114.189

UPCOM-INDEX

54,51

-0,13/-0,23%

10.3

106,08 tỷ

97.400

33.800 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

323

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

143 / 41,69%

Số cổ phiếu giảm giá

132 / 38,48%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

68 / 19,83% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAI

14,600

23.354.090

2

FLC

7,110

6.754.200

3

TSC

5,300

6.187.390

4

DLG

4,200

5.581.180

5

OGC

2,650

5.263.540

6

FIT

9,900

5.018.900

7

HQC

3,180

5.001.250

8

SSI

24,850

4.147.990

9

DXG

19,350

3.912.560

10

PVD

14,950

3.295.780 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VND

23,400

+23,40/+0,00%

2

VCF

199,800

+6,80/+3,52%

3

NSC

131,900

+3,90/+3,05%

4

COM

58,400

+3,20/+5,80%

5

VDP

41,500

+2,70/+6,96%

6

KHA

33,400

+1,60/+5,03%

7

SII

23,500

+1,45/+6,58%

8

SFI

32,200

+1,35/+4,38%

9

PAN

36,000

+1,35/+3,90%

10

TMS

62,300

+1,30/+2,13% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

111,000

-3,00/-2,63%

2

TAC

47,000

-3,00/-6,00%

3

CTF

27,650

-2,05/-6,90%

4

PTB

133,500

-2,00/-1,48%

5

VPB

37,200

-1,80/-4,62%

6

SVC

51,300

-1,70/-3,21%

7

S4A

20,600

-1,40/-6,36%

8

BMP

81,300

-1,10/-1,33%

9

BMI

28,650

-1,00/-3,37%

10

DHG

110,000

-1,00/-0,90% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

251

Số cổ phiếu không có giao dịch

121

Số cổ phiếu tăng giá

107 / 28,76%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 20,70%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

188 / 50,54% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,800

6.487.002

2

KLF

3,400

5.038.651

3

PVX

2,500

3.314.570

4

VCG

19,900

2.172.123

5

SEB

39,600

2.052.400

6

LAS

16,300

1.373.661

7

HKB

3,100

1.300.460

8

SHN

10,000

1.262.100

9

DCS

2,600

1.218.750

10

ACB

25,700

1.175.485 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DP3

58,300

+5,30/+10,00%

2

NTP

66,000

+4,00/+6,45%

3

SEB

39,600

+3,60/+10,00%

4

FDT

35,000

+3,10/+9,72%

5

CCM

38,400

+3,00/+8,47%

6

CTB

28,200

+2,40/+9,30%

7

TAG

37,800

+2,10/+5,88%

8

NHC

43,900

+2,00/+4,77%

9

PIV

41,000

+2,00/+5,13%

10

SMT

22,700

+1,90/+9,13% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STC

30,200

-3,20/-9,58%

2

HAD

36,200

-3,20/-8,12%

3

ARM

26,200

-2,80/-9,66%

4

TPP

14,600

-1,60/-9,88%

5

VCM

16,200

-1,40/-7,95%

6

VNF

50,000

-1,30/-2,53%

7

PSC

12,400

-1,00/-7,46%

8

HLC

9,900

-1,00/-9,17%

9

TTC

18,100

-0,90/-4,74%

10

DST

27,600

-0,90/-3,16% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

218

Số cổ phiếu không có giao dịch

393

Số cổ phiếu tăng giá

84 / 13,75%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 11,62%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

456 / 74,63% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

18,500

1.721.100

2

TOP

2,100

1.209.100

3

NTB

1,000

631.300

4

AVF

400

436.750

5

SBS

2,400

400.514

6

TIS

11,600

351.200

7

DRI

14,300

330.354

8

DVN

16,400

253.913

9

DBD

44,600

160.100

10

GEX

19,000

157.140 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HNF

35,300

+4,00/+12,78%

2

HLB

29,900

+3,90/+15,00%

3

EME

23,800

+3,10/+14,98%

4

FOX

77,000

+3,00/+4,05%

5

LLM

22,000

+2,80/+14,58%

6

GND

20,200

+2,60/+14,77%

7

ART

18,500

+2,40/+14,91%

8

TAW

20,000

+2,30/+12,99%

9

HBD

18,600

+2,10/+12,73%

10

SDJ

14,300

+1,80/+14,40% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAC

9,000

-5,90/-39,60%

2

DNW

15,700

-2,70/-14,67%

3

CNN

14,500

-2,50/-14,71%

4

MTP

15,500

-2,50/-13,89%

5

CPI

3,600

-2,30/-38,98%

6

DHD

28,000

-2,20/-7,28%

7

ND2

21,500

-2,00/-8,51%

8

BT1

17,000

-1,50/-8,11%

9

QNS

71,600

-1,30/-1,78%

10

VAV

70,000

-1,30/-1,82%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.481.885

7.566.725

-2.084.840

% KL toàn thị trường

2,79%

3,85%

Giá trị

237,36 tỷ

258,17 tỷ

-20,80 tỷ

% GT toàn thị trường

7,12%

7,75%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

33,750

678.410

283.240

395.170

2

SBT

29,200

303.680

510.000

303.170

3

DXG

19,350

438.690

194.490

244.200

4

VCB

37,500

732.920

556.000

176.920

5

VNM

149,200

416.720

256.850

159.870

6

VCI

60,000

160.150

10.300

149.850

7

PLX

66,100

115.990

0

115.990

8

BMP

81,300

135.430

22.270

113.160

9

CTS

11,800

82.200

0

82.200

10

PVT

14,100

80.120

0

80.120 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HNG

9,290

100.000

700.000

-699.900

2

SSI

24,850

7.040

558.200

-551.160

3

KDC

41,000

6.700

540.000

-533.300

4

MSN

44,600

45.280

530.450

-485.170

5

VIC

42,750

160.580

602.370

-441.790

6

HSG

28,600

378.470

772.240

-393.770

7

CTG

18,600

100.010

280.000

-179.990

8

NT2

27,000

35.850

177.810

-141.960

9

STB

11,750

34.130

170.130

-136.000

10

NLG

29,700

2.100

133.860

-131.760 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.170.700

1.114.189

56.511

% KL toàn thị trường

2,24%

2,14%

Giá trị

16,93 tỷ

13,56 tỷ

3,37 tỷ

% GT toàn thị trường

2,99%

2,39%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,600

250.000

0

250.000

2

VCG

19,900

50.000

10.000

40.000

3

VGC

19,000

31.400

1.100

30.300

4

TTT

52,000

30.200

0

30.200

5

KSK

1,800

27.800

0

27.800

6

SHS

15,300

29.300

1.500

27.800

7

SD2

6,000

20.000

0

20.000

8

MAS

91,000

18.200

1.300

16.900

9

NVB

7,500

15.000

0

15.000

10

DGL

34,500

12.000

0

12.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,800

20.000

305.200

-285.200

2

PVS

16,600

2.600

70.100

-67.500

3

PVE

7,900

100.000

62.000

-61.900

4

DBC

27,300

400.000

29.800

-29.400

5

TEG

6,800

0

27.000

-27.000

6

HLD

11,500

0

21.000

-21.000

7

DP3

58,300

0

12.600

-12.600

8

VNT

34,000

0

8.000

-8.000

9

BBS

13,300

0

5.000

-5.000

10

VIT

32,100

0

4.300

-4.300 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

97.400

33.800

63.600

% KL toàn thị trường

0,95%

0,33%

Giá trị

4,12 tỷ

1,37 tỷ

2,75 tỷ

% GT toàn thị trường

3,88%

1,29%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

52,900

26.300

14.000

12.300

2

QNS

71,600

13.000

2.000

11.000

3

HD2

13,200

9.900

0

9.900

4

ABI

35,300

8.500

0

8.500

5

SAS

29,000

8.000

0

8.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

AGP

22,000

0

15.500

-15.500

2

FOX

77,000

0

2.000

-2.000

3

VQC

11,900

0

100.000

-100.000

4

UPC

11,500

0

100.000

-100.000

5

0

0

0

0

0

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục