Phiên chiều 18/12: Bay cao

(ĐTCK) Dòng tiền chảy ồ ạt vào thị trường giúp sắc xanh lan tỏa khắp bảng điện tử, kéo cả 2 chỉ số chính bay cao trong phiên giao dịch đầu tuần mới, thanh khoản tương đương với phiên chốt danh mục của các quỹ ETF cuối tuần trước.
Phiên chiều 18/12: Bay cao

Trong phiên giao dịch sáng, VN-Index tăng vọt ngay từ đầu phiên và duy trì sát dưới ngưỡng 950 điểm trong phần lớn thời gian của phiên sáng trước khi nhích nhẹ qua ngưỡng này vào cuối phiên với sự hỗ trợ đắc lực từ nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn.

Trong top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, chỉ có BID đứng ở tham chiếu, còn lại đều tăng giá, trong đó có nhiều mã tăng tốt như GAS, VCB, MSN, CTG, VIC. Ngoài ra, thị trường cũng ghi nhận sự khởi sắc trở lại của ROS sau phiên lao dốc cuối tuần trước.

Cũng với sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu lớn như ACB, SHB, PVS…, HNX-Index cũng tăng mạnh trong phiên sáng nay.

Bước vào phiên giao dịch chiều, tiếp bước tâm lý hưng phấn của phiên sáng, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh, kéo hàng trăm mã tăng giá, trong đó nhóm cổ phiếu lớn nới rộng đà tăng, giúp VN-Index leo lên sát ngưỡng 960 điểm - mức cao nhất ngày với thanh khoản tăng mạnh.

Cụ thể, chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 22,9 điểm (+2,45%), lên 958,06 điểm với 176 mã tăng, trong khi chỉ có 107 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 241,4 triệu đơn vị, giá trị 5.085,41 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên cuối tuần trước – phiên các quỹ ETF chốt danh mục. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 15 triệu đơn vị, giá trị 613 tỷ đồng.

Trong top 10 mã lớn nhất thị trường, chỉ có SAB trở lại mức tham chiếu, còn lại đều có sắc xanh, trong đó nhiều mã nới rộng đà tăng so với phiên sáng. Còn tính trong top 20, chỉ có FPT và NVL giảm nhẹ, MWG, BHN đứng giá, còn lại cũng đều có sắc xanh.

Cụ thể, VNM tăng mạnh 4,06%, lên 205.000 đồng với hơn 1,2 triệu đơn vị được khớp; VIC tăng 5,41%, lên 74.000 đồng – mức cao nhất ngày với 1,2 triệu đơn vị được khớp; GAS tăng 6,32%, lên mức cao nhất ngày 92.500 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp; VCB tăng 3,91%, lên 47.800 đồng với 2,35 triệu đơn vị được khớp; CTG tăng 2,74%, lên 22.500 đồng với 2,29 triệu đơn vị được khớp; MSN tăng 5,3%, lên 75.500 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp, PLX tăng 1,38%, lên 65.900 đồng. Ngoài ra, VNR, BID cũng có mức tăng nhẹ với thanh khoản cũng khá tốt 2,4 triệu và hơn 1 triệu đơn vị được khớp.

ROS do không có lực cung, nên vẫn ở mức giá trần 146.400 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần hơn 1,14 triệu đơn vị.

Sắc tím cũng duy trì ở VHG (1,1 triệu đơn vị), ASM (8,23 triệu đơn vị), PXS, NVT, STG, DHM, ELC, C47…

Trong khi đó, FLC không giữ được sắc xanh, dù lực cầu rất lớn, nhưng vẫn không đủ để hấp thụ hết lượng cung. Chốt phiên, FLC khớp 65,83 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 1,37%, xuống 7.200 đồng – mức thấp nhất ngày.

Cũng có sắc đỏ trong nhóm thị trường còn có HAI, KBC, AMD, HAR, trong khi các mã khác như HQC, HAG, HNG, SCR, DLG, OGC, TSC, QCG đều đóng cửa trong sắc xanh.

Tương tự, HNX-Index cũng nới rộng dần đà tăng trong phiên chiều và đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 2,1 điểm (+1,88%), lên 113,71 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 60,27 triệu đơn vị, giá trị 916,7 tỷ đồng, tăng 29,3% về khối lượng và tăng 62,84% về giá trị so với phiên trước đó. Giao dịch thỏa thuận có thêm 7,2 triệu đơn vị, giá trị 244,44 tỷ đồng.

Top 10 mã có vốn hóa lớn nhất sàn HNX chỉ còn VCS giảm 3,15%, xuống 248.900 đồng, VCG giảm 1,72%, xuống 22.900 đồng, còn lại đều tăng giá, trong đó có nhiều mã tăng mạnh.

Cụ thể, ACB tăng 2,63%, lên 35.100 đồng với 1,86 triệu đơn vị được khớp, VGC tăng 3,6%, lên 25.900 đồng với 1,49 triệu đơn vị được khớp, SHB tăng 5,75%, lên 9.200 đồng với 11,68 triệu đơn vị, PVS tăng 7,73%, lên 20.900 đồng với 14,17 triệu đơn vị, thậm chí có lúc đã lên mức trần 21.300 đồng, PVI tăng 1,54%, lên 32.900 đồng, NTP đảo chiều tăng nhẹ 0,27%, lên 75.200 đồng, VPI tăng 6,53%, lên 37.500 đồng, DL1 tăng 9,09%, lên 44.400 đồng.

Trái ngược với 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index lại chỉ lình xình quanh tham chiếu và đóng cửa trong sắc đỏ.

Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, UPCoM-Index giảm 0,08 điểm (-0,15%), xuống 54,58 điểm với 7,4 triệu đơn vị được khớp, giá trị 180,68 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 8,4 triệu đơn vị, giá trị 182,9 tỷ đồng.

LPB vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 1,34 triệu đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 0,77%, lên 13.100 đồng. HVN lùi xuống vị trí thứ 3 với 914.100 đơn vị, đóng cửa tăng 2,1%, lên 38.900 đồng, nhường vị trí thứ 2 về thanh khoản cho GEX với 955.200 đơn vị, đóng cửa tăng nhẹ 0,4%, lên 24.300 đồng.

UPCoM-Index giảm điểm do ảnh hưởng từ đà giảm của một số mã lớn như SDI, VIB, MCH, LTG…

Chứng khoán phái sinh hôm nay có 15.791 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 1.497 tỷ đồng, giảm 16,7% so với phiên trước đó.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

958,06

+22,90/+2,45%

241.4

5.085,41 tỷ

12.709.909

9.205.159

HNX-INDEX

113,71

+2,10/+1,88%

67.5

1.161,57 tỷ

1.480.651

486.570

UPCOM-INDEX

54,58

-0,08/-0,15%

17.2

415,44 tỷ

659.600

290.647

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

331

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

175 / 50,43%

Số cổ phiếu giảm giá

107 / 30,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

65 / 18,73%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,200

65.831.910

2

ASM

11,350

8.226.210

3

HQC

2,690

6.018.700

4

HPG

43,000

5.984.320

5

HAG

7,720

5.846.790

6

MBB

24,700

4.584.260

7

SSI

27,500

4.340.510

8

HHS

5,300

4.201.490

9

STB

12,750

3.899.560

10

PVD

22,100

3.887.970

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXS

8,120

+0,53/+6,98%

2

HRC

33,850

+2,20/+6,95%

3

TIE

9,240

+0,60/+6,94%

4

ROS

146,400

+9,50/+6,94%

5

C47

17,000

+1,10/+6,92%

6

SGT

8,510

+0,55/+6,91%

7

NVT

3,250

+0,21/+6,91%

8

STG

22,450

+1,45/+6,90%

9

STK

23,300

+1,50/+6,88%

10

HU1

8,560

+0,55/+6,87%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NAV

5,580

-0,42/-7,00%

2

CMG

42,400

-3,15/-6,92%

3

SVT

8,510

-0,63/-6,89%

4

SC5

27,500

-1,85/-6,30%

5

MCG

3,970

-0,25/-5,92%

6

SVI

40,500

-2,30/-5,37%

7

AMD

10,150

-0,55/-5,14%

8

DAH

4,900

-0,25/-4,85%

9

HOT

20,250

-1,00/-4,71%

10

PTL

4,270

-0,21/-4,69%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

253

Số cổ phiếu không có giao dịch

127

Số cổ phiếu tăng giá

95 / 25,00%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 22,63%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

199 / 52,37%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

20,900

14.174.349

2

SHB

9,200

11.676.917

3

KLF

3,500

3.580.590

4

VCG

22,900

2.806.386

5

PVX

2,500

2.729.076

6

ACB

35,100

1.869.613

7

VGC

25,900

1.489.260

8

SHS

19,900

1.122.571

9

MST

5,400

1.111.300

10

ACM

1,700

1.039.170

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CAG

14,000

+3,00/+27,27%

2

TTZ

4,400

+0,40/+10,00%

3

SDG

17,900

+1,60/+9,82%

4

VE1

15,800

+1,40/+9,72%

5

PVB

18,500

+1,60/+9,47%

6

L18

9,300

+0,80/+9,41%

7

TPP

14,200

+1,20/+9,23%

8

L44

2,400

+0,20/+9,09%

9

DL1

44,400

+3,70/+9,09%

10

VGP

25,500

+2,10/+8,97%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DID

5,400

-0,60/-10,00%

2

VLA

12,700

-1,40/-9,93%

3

TMX

8,200

-0,90/-9,89%

4

VXB

11,900

-1,30/-9,85%

5

PIV

10,100

-1,10/-9,82%

6

NFC

11,100

-1,20/-9,76%

7

MCF

17,000

-1,80/-9,57%

8

VHL

48,000

-5,00/-9,43%

9

SMT

19,600

-2,00/-9,26%

10

SDP

3,000

-0,30/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

216

Số cổ phiếu không có giao dịch

457

Số cổ phiếu tăng giá

102 / 15,16%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 9,36%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

508 / 75,48%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,100

1.339.219

2

GEX

24,400

955.300

3

HVN

38,900

914.930

4

DVN

20,900

657.800

5

QNS

57,000

610.110

6

MSR

21,900

269.950

7

ART

14,300

229.916

8

TOP

1,600

187.300

9

SBS

2,100

175.500

10

DRI

12,600

175.108

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HUG

39,200

+11,20/+40,00%

2

PDV

4,600

+0,60/+15,00%

3

MTV

13,900

+1,80/+14,88%

4

X18

3,100

+0,40/+14,81%

5

DBM

28,700

+3,70/+14,80%

6

VET

22,500

+2,90/+14,80%

7

PRO

7,000

+0,90/+14,75%

8

MTH

14,800

+1,90/+14,73%

9

IHK

11,700

+1,50/+14,71%

10

RCD

31,300

+4,00/+14,65%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHF

11,900

-6,00/-33,52%

2

TPS

22,100

-3,90/-15,00%

3

TOT

4,600

-0,80/-14,81%

4

VNI

8,800

-1,50/-14,56%

5

SEP

7,700

-1,30/-14,44%

6

RGC

4,800

-0,80/-14,29%

7

SEA

13,300

-2,20/-14,19%

8

EFI

4,900

-0,80/-14,04%

9

SGS

19,000

-3,10/-14,03%

10

VFR

13,900

-2,20/-13,66%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

12.709.909

9.205.159

3.504.750

% KL toàn thị trường

5,26%

3,81%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

43,000

2.398.150

640.590

1.757.560

2

E1VFVN30

15,710

1.216.980

7.550

1.209.430

3

VRE

46,300

1.317.940

400.520

917.420

4

CII

35,500

892.900

27.020

865.880

5

VCI

72,500

808.300

13.230

795.070

6

FLC

7,200

724.640

0

724.640

7

NLG

31,750

495.990

43.110

452.880

8

NT2

33,600

219.240

64.490

154.750

9

VJC

141,000

88.620

4.120

84.500

10

GAS

92,500

102.550

27.720

74.830

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

22,650

43.450

670.960

-627.510

2

SSI

27,500

316.190

917.710

-601.520

3

KDC

38,800

200.000

428.420

-428.220

4

HSG

24,600

25.590

285.740

-260.150

5

KBC

13,150

25.950

283.150

-257.200

6

GTN

15,600

3.100

249.350

-246.250

7

STB

12,750

12.000

179.160

-167.160

8

VSC

51,500

5.000

136.230

-131.230

9

KDH

27,500

0

111.310

-111.310

10

HAG

7,720

100.000

207.620

-107.620

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.480.651

486.570

994.081

% KL toàn thị trường

2,19%

0,72%

Giá trị

35,71 tỷ

9,99 tỷ

25,72 tỷ

% GT toàn thị trường

3,07%

0,86%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VPI

37,500

380.000

0

380.000

2

VGC

25,900

353.800

5.000

348.800

3

PVS

20,900

518.200

214.000

304.200

4

TNG

14,300

20.000

0

20.000

5

SHB

9,200

16.012

650.000

15.362

6

VIX

10,600

13.000

0

13.000

7

VSM

13,400

12.800

0

12.800

8

TEG

6,600

12.300

0

12.300

9

TTZ

4,400

10.100

0

10.100

10

EID

13,900

10.100

0

10.100

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVE

7,900

0

84.000

-84.000

2

VCG

22,900

1.800

79.200

-77.400

3

PLC

24,800

200.000

19.100

-18.900

4

NTP

75,200

0

10.000

-10.000

5

DHT

67,900

300.000

10.000

-9.700

6

VE1

15,800

4.700

10.300

-5.600

7

CMS

5,200

0

5.000

-5.000

8

HHG

7,700

0

4.900

-4.900

9

VIT

16,500

0

4.500

-4.500

10

TFC

6,000

0

4.000

-4.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

659.600

290.647

368.953

% KL toàn thị trường

3,84%

1,69%

Giá trị

29,94 tỷ

13,69 tỷ

16,26 tỷ

% GT toàn thị trường

7,21%

3,29%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

24,400

320.000

150.000

170.000

2

QNS

57,000

170.000

0

170.000

3

SCS

114,800

50.000

100.000

49.900

4

MCH

72,200

16.600

0

16.600

5

LTG

39,600

10.000

0

10.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

89,900

37.000

68.010

-31.010

2

SDI

87,200

0

27.700

-27.700

3

SKH

28,000

11.400

15.000

-3.600

4

NAS

32,400

0

3.000

-3.000

5

LPB

13,100

0

1.900

-1.900

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục